Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cấp Giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.99 KB, 6 trang )

Cấp Giấy chứng nhận QSDĐ và
tài sản gắn liền với đất đối với
trường hợp người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
-Bước 1: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
-Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
thực hiện các công việc sau đây:
- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về
tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản; trường
hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, tranh chấp
quyền sở hữu tài sản, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
xây dựng đã được xét duyệt.
- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng
(trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận
của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt
động đo đạc bản đồ);
-Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải
quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;
-Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện.
-Bước 5: Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo
nộp tiền tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận
Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn.


c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận một (01 bản, mẫu số
01/ĐK -GCN);
+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có);
+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở;
+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng;
+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
+ Trích đo địa chính thửa đất có thể hiện sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng hai (02) bản (nếu có);
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận
quyền sử dụng đất (01 bản, nếu đất có nguồn gốc cho tặng – để làm căn
cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản);
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK – TNCN – nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc (bao gồm cả 15 ngày
công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn), trong đó:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm cả 15
ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn);
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường năm (05) ngày;
- Chi cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện (03) ngày.
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời hạn nêu trên được
tăng thêm mười (10) ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình
xây dựng.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá
nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên - Môi trường và Chi
cục thuế, UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Lệ phí : 83.099 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK -GCN);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản);
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản - nếu có);
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK – TNCN – nếu có);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều
121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan
đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

- Điều 12 và 16 Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh
Bình phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ
nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

×