Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đồ án mộc : Công nghệ mộc pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.92 KB, 10 trang )

Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

1
Lời nói đầu
Hiện nay với xu hớng phát triển kinh tế và xã hội là thúc đẩy
mạnh mẽ các nhịp độ tăng trởng năng suất lao động, nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lao động, vật liệu và năng lợng, chất lợng
sản phẩm sản xuất, giảm tỷ trọng lao động thủ công. Việc thiết kế và
tính toán 1 sản phẩm mộc là một khâu quan trọng . Việc học tập môn:
Công nghệ Mộc trong trờng Đại Học Lâm Nghiệp là rất cần thiết,
đặc biệt quan trọng hơn đối với sinh viên khoa Chế Biến Lâm Sản.
Với mục đích tạo điều kiện giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý
thuyết đã học, thực tế và kiến thức các môn học có liên quan, em
tiến hành thực hiện đồ án môn học: công nghệ mộc. Dới sự giúp
đỡ tận tình của thầy Võ Thành Minh và thầy Trần Lâm Trà em đã
hoàn thành đồ án môn học. Song do thời gian và trình độ có hạn nên
không thể tránh đợc những sai sót. Rất mong đợc sự góp ý của thầy
để đồ án của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Tây, ngày 17tháng 6 năm 2008

Sinh viên:
Nguyễn Tiến Hởng




Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

2
Phần I


Đọc bản vẽ
Tài liệu Bản vẽ bàn bàn ăn
Sau khi tìm hiểu các bản vẽ tổng thể,bản vẽ bóc tách sản
phẩm,cần nắm đợc kích thớc chi tiết các cấu trúc của chi tiết.cũng
nh thống kê các chi tiết có kế hoạch một các hợp lý .
PhầnII
tính toán nguyên liệu
2.1.kích thớc chi tiết .
L:chiều dài
W:chiều rộng
t:chiều dày
2.2.Thể tích phôI tính bằng công thức.
V
tinh
=LxWxt
2.3.Lợng d gia công
Dày,rộng: 3-5(mm) chọn 4(mm)
Dài :5-20(mm) chọn 10(mm)
2.4.Kích thớc phôi thô
L
thô
=L+10
W
thô
=W+4
t
thô
=t+4
2.5.thể tích phôi thô
V

thô
=L
thô
x W
thô
x t
thô
2.6. thể tích theo kế hoạch sản lợng
Theo kế hoachhj sản lợng đề ra là 20.000 SP
Thể tích sản lợng kế hoạch là :V
thô
sl
=20.000 x V
thô

Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

3
2.7. Chọn tỷ lệ phế phẩm.
Tỷ lệ phế phẩm đợc chọn trong khoảng 2%-3%.chọn 2%
2.8.Thể tích phôI thô tính theo kế hoạch sản lợng và xem xét tỷ
lệ phế phẩm.
V
thô
sl+pp
= V
thô
sl
x1,02
2.9.chọn tỷ lệ phôi thô khi pha phôi .

Tỷ lệ pha phôi khi pha phôi đợc chọn trong khoảng 1,1-1,3.ta
chọn K=1,2
2.10.Thể tích nguyên liệu.
V
NL
= V
thô
sl+pp
x 1,2
2.11.Tỷ lệ pha phôi tinh .
Tỷ lệ pha phôi tinh là tỷ lệ thành khí của sản xuất.
E=
20.000
tinh
NL
V x
V
100














Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

4
Phần A:THIếT Kế CÔNG NGHệ
Thiết kế công nghệ của xí nghiệp (hoặc phân xởng) sản xuất
sản phẩm mộc cần lấy đặc điểm sản xuất, thiết kế loại hình, sản phẩm
và kế hoạch sản xuất làm căn cứ điều kiện kết cấu sản phẩm và kỹ
thuật xác định, tính nguyên liệu, quy trình công nghệ, chọn và tính
toán thiết bị gia công và trên cơ sở diện tích sản xuất, tiến hành bố trí
mặt bằng phân xởng (bố trí máy móc thiết bị, vị trí làm việc) cho
phân xởng. Yêu cầu phải tính toán đợc và có sơ đồ bố trí mặt bằng
phân xởng mộc
I.Đặc điểm và loại hình sản phẩm mộc.
1. Đặc điểm của sản phẩm mộc.
- Theo đồ án thiết kế: Sản phẩm mộc ở đây có tên là:
Tên sản phẩm: DINING TABLE- DIMENTION
Kí hiệu: BACN4 KT. 30 x 66
Số lợng chi tiết: 5 chi tiết/sản phẩm
Số lợng phụ kiện: 1 loại/sản phẩm
- Sản lợng sản xuất: 20.000 sản phẩm/năm
2. Các loại hình sản xuất sản phẩm mộc:
Theo chủng loại sản phẩm và quy mô sản xuất khác nhau, sản
xuất sản phẩm mộc có 3 loại hình:
+ Sản xuất đơn chiếc: nhiều chủng loại sản phẩm có quy cách
khác nhau, thờng là sản xuất theo đơn đặt hàng
+ Sản xuất thành loạt: chủng loại sản phẩm không nhiều, định kì
thay đổi và thành loạt sản xuất.
+ Sản xuất số lợng lớn: Chỉ sản xuất 1 loại hoặc 1 vài sản
phẩm trong 1 thời gian tơng đối dài. Với loại hình sản xuất này

thờng dùng thiết bị chuyên dùng có năng lực sản xuất cao, máy công
Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

5
cụ tự động hoá hoặc máy công cự hỗn hợp. Việc bố trí thiết bị gia
công chặt chẽ theo dây chuyền.
Với mục đích thiết kế của đồ án việc lựa chọn loại hình sản xuất
với số lợng lớn.
3. Xác định kết cấu của sản phẩm.
Căn cứ vào bản vẽ thiết kế của sản phẩm mộc và các tài liệu kỹ
thuật liên quan thì kết cấu sản phẩm mộc bao gồm các chi tiết sau:
Bảng 01: Kết cấu của sản phẩm DINER TABLE
STT Tên chi tiết Số lợng

Kích th
ớc tinh
(mm)

V
tinh
(m
3
)
Dài

Rộng

Dày

1


Mặt bàn

1

1676.4

762

25

0.0319354

2 Thanh giằng dọc

2 1556.4

60 20 0.0018677

3
Thanh giằng
ngang 2 642 60 20 0.0007704

4 Chân bàn 4 725 50 50 0.0018125

5

ke góc

4


180

180

20

0.000648



Bảng 02: Phụ kiện
STT

Tên phụ kiện

SL

Kích
thớc
Vật liệu

Màu sắc

1 Đinh vít 6000

10
Thép Mạ kẽm màu
vàng



Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

6
II. Tính nguyên vật liệu.
1. Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ mộc.
Nguyên liệu sử dụng trong sản xuất đồ mộc rất đa dạng và
phong phú. Nếu nh trớc đây đa số chỉ sử dụng các loại gỗ xẻ, gỗ
tròn làm nguyên liệu chính cho sản xuất mộc thì ngày nay khi khoa
học công nghệ nàgy càng phát triển, yêu cầu bảo vệ môi trờng và tiết
kiệm vật liệu thì ra đời ngành sản xuất ván nhân tạo. Đây chính là
nguồn cung cấp tiềm năng nguyên liệu cho sản xuất đồ mộc.
Ưu, nhợc điểm của một số loại nguyên liệu dùng trong sản
xuất đồ mộc bao gồm:
1.1. Gỗ xẻ
- Có tỷ lệ cờng độ/ khối lợng thể tích rất cao
- Tính truyền nhiệt, dẫn điện kém
- Dễ gia công cắt gọt, dễ dán keo, liên kết đinh mộng
- Có màu sắc vân thớ tự nhiên đẹp, dễ trang sức
- Tính hút và nhả ẩm thay đổi theo nhiệt độ và độ ẩm môi
trờng. Điều này làm cho gỗ co rút hoặc trơng nở gây biến dạng,
mất ổn định trong các mối liên kết
- Tính dị hớng, tính chất cơ học, vật lí không giống nhau theo
các chiều
- Hạn chế về kích thớc
1.2. Ván nhân tạo
+ Ưu điểm:
- Kích thớc lớn
- Tính chất đồng đều theo các chiều
- Cờng độ uốn tĩnh:

u
= 130 (kgF/cm
2
)
- Cờng độ lực kéo vuông góc
1
= 3.5 (kgF/cm
2
)
Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

7
- Chiều dày ván: 40, 34, 30 ,25,
- Chiều rộng x dài ván: 1220 x 2440 (mm)
1830 x 3660 (mm)
1750 x 3650 (mm)

- Độ đồng đều kích thớc (sai số chiều dày): = 0.1
2. Nguyên liệu là gỗ xẻ
Nguồn nguyên liệu này rất phong phú, dồi dào. Chủng loại gỗ
cung cấp rất nhiều nh:
- Gỗ mun sọc
- Gỗ Trắc
- Gỗ Thông (Thông lào, thông mã vĩ, thông nhựa,)
- Gỗ Gụ
- Gỗ Lim
- Gỗ Pơmu
- Xoan đào
-
Với mỗi loại gỗ lại có đặc điểm tính chất riêng của nó. Một số

loại gỗ nh mun sọc, gụ, trắc, xoan đào phù hợp với sản phẩm mộc
truyền thống, mộc trạm khắc.
Với mục tiêu thiết kế và sản phẩm thiết kế. Em chọn nguyên
liệu để tính toán và thiết kế cho sản phẩm mộc này là gỗ xoan đào
Một số đặc điểm của gỗ xoan đào
Đặc điểm nổi bật của gỗ xoan đào là có màu sắc vân thớ rất
đẹp, gỗ màu nâu sáng, có giá trị cao và độ bền tự nhiên cao.
Một số tính chất cơ bản của gỗ xoan đào.
- ép dọc thớ: 14-24 N/mm
2

Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

8
- ép ngang cục bộ:5.8-6.7 N/mm
2
tại MC = 15%
- Kéo dọc thớ: 35-60 N/mm
2

- Lực trợt dọc: 8-10 N/mm
2

- ứng suất uốn tĩnh: 41-83 N/mm
2

- Modul đàn hồi uốn tĩnh: 41-83 N/mm
2

- Độ cứng tĩnh: Mặt cắt ngang: 2760-3800 N/mm

2

Mặt cắt xuyên tâm: 2250-3370 N/mm
2

Mặt cắt tiếp tuyến: 1885-2950 N/mm
2
Hiện nay, Thông Lào đợc nhập khẩu vào nớc ta có giá trị
trung bình khoảng 4.1 4.2 triệu/m
3
. Cụ thể nh bảng 03:
Bảng 03: Giá gỗ Xoan đào hiện nay.
Loài cây

Chiều dài
(cm)
Chiều
rộng (cm)

Chiề
u dày
(cm)
Giá thị trờng
(triệu đồng)
Xoan đào 420 14 1.9 5.2-5.8

420

13


1.9

5.1
-
5.5


420

12

2.0

5.0
-
5.6

420 13 2.0 5.3-5.7
420 12 1.9 5.1-5.6

420

12

1.9

5.1
-
5.5



420

13

1.8

5.1
-
5.2


Tính toán vật liệu khác
Vật liệu khác bao gồm vật liệu chủ yếu và vật liệu phụ trợ. Vật
liệu chủ yếu có keo, chất phủ, vật liệu phủ mặt, vật liệu dán cạnh, kim
loại, polime,
Vật liệu phụ trợ là vật liệu phải sử dụng trong quá trình gia công
nh: giấy nhám, vật liệu lót, bông
Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

9
Do đặc tính của sản phẩm là liên kết các chi tiết lai với nhau bằn
mộng, đinh vít, nên vật liệu khác ở đây bao gồm:
Bảng tính phụ kiện (Tính cho 20000 sản phẩm)
STT

Tên phụ
kiện
SSL(chiếc)


Kích
thớc
Vật liệu

Màu sắc

1

Đinh vít

6000

10
Thép

Mạ kẽm
màu vàng




















Đồ án công nghệ mộc Khoa chế biến lâm sản

10
Phần V
Chọn máy,tính toán số máy và phụ tải theo phụ
tảI và sản lợng cho trớc

Tính toán số máy.
n
'
NV NV
may may
NS A
T
NV A T


Trong đó.
T:Tổng số giờ để gia công sản phẩm theo kế hoạch đợc giao
T

:Tổng số giờ máy công cụ có trong năm
T


đợc tính theo công thức sau.
T
;
=365-(52+7)xCxSxK
C:Số ca làm việc
S:Thời gian làm việc trong ca
K:Hệ số xem xét đến thiết bi do nguyên nhân xửa chữa.

T=
'
* * *
60
t A n K

t:Định mức thời gian gia côngchi tiết.
A:Sản lợng kế hoạch sản xuất năm quy định.
n:Số lợng chi tiết này trong sản phẩm.
K

:Hệ số chi tiết phế liệu xem xét trong quá trình sản xuất .

×