* Máy móc thiết bị.
Máy móc thiết bị phải được kiểm tra thường xuyên để sửa chữa vầ bảo
dưỡng thích hợp. Đối với lưỡi cắt phải đảm bảo các thông số góc.
- Máy phải ln ở trạng thái hoạt động tốt.
3.3.2.4 Khoan
- khoan đúng kích thước lỗ khoan chiều sâu lỗ khoan 15 mm,đường
kính 8 mm, khoan đúng tấm, đúng hình dạng.
* Đầu vào của quá trình khoan là sản phẩm của khâu sọc.
* Máy móc thiết bị phải đảm bảo các thơng số kỹ thuật.Trong q trình
hoạt động máy phải được kiểm tra thường xuyên những chỗ vít ốc, thơng số
góc của cơng cụ cắt để có giải pháp khắc phục.
+Máy ln trong tình trạng hoạt động tốt
Khuyết tật
Ngun nhân
Giải pháp
Lỗ khoan bị vỡ, bị toè, Do đẩy quá nhanh, lỗ Khoan từ từ, tuỳ vào
khoan không đúng tâm
khoan quá lớn, bề dày bề dày của sản phẩm
thành mỏng mũi khoan bị cần khoan, chọn mũi
đảo, tay nghề thợ kém.
khoan
thích
hợp.
Kiểm tra và sửa
chữa.
Lỗ khoan bị sứt, xước
Mũi khoan cùn, bị mẻ
Kiểm tra và mài lại
Lỗ khoan không đúng Do trình độ khoan cịn Vạch mực rõ dàng,
kích thước.
kém, vạch mực không nâng cao tay nghề
chuẩn.
cho công nhân.
64
3.3.2.5 Lắp ráp.
Khuyết tật
Nguyên nhân
Có khe hở giữa các chi Do
tiết.
bắt
chặt,gia
đinh
cơng
Giải pháp
khơng Đóng
chặt
đinh,
khơng kiểm tra cơng cụ căt
chuẩn.
để có biện pháp sữa
chữa.
Keo dán dây lên bề Làm không cẩn thận.
Làm phải cẩn thân.
mặt. sản phẩm
Sau khi gia công các chi tiết của bộ phận được đưa đi lắp ráp.
Đầu vào phải là những chi tiết gia công đạt yêu cầu về hình dạng, về
kích thước.
+ Lắp các chi tiết lèo và khung tạo thành đầu giường,đuôi giường.
+Vai giường được lắp thành hai lần chiều dày ván.
+Yêu cầu phải đúng hình dạng kích thước mối ghép phải kín khít
3.3.2.6 Đánh nhẵn
Khuyết tật
Nguyên nhân
Mức độ nhẵn không đều Do tay nghề
Giải pháp
Phải nâng cao tay
nghề
Bề mặt sản phẩm gỗ gề
Nguyên liệu đầu vào Phải kiểm tra lại
khơng đảm bảo
thước.
kích ngun liệu trước
khi đưa vào sản suất.
* Đầu vào là sản phẩm phải đạt yêu cầu của khâu lắp ráp.
65
- Nguyên liệu phụ gồm giấy nhám có độ hạt 40.
* Máy móc thiết bị
-Hoạt động tốt,các thơng số cơng nghệ và cơng cụ cắt phải đảm bảo cho
q trình gia cơng.
- Q trình đánh nhẵn phải đúng quy trình và thao tác.
3.3.2.7 Trang sức.
a) Bả ma tít
* Đầu vào là các bộ phận của quá trình sản xuất trên.
- Nguyên liệu phụ trợ phải được kiểm tra và được xác định chính xác
tỷ lệ khi cho ba tít và các chất phụ gia như xăng, bột đá...
+ Thành phần batít là 70%, xăng 10%, bột đá 20%.
+ Xăng 92 khơng pha chì
- Các thao tác quy trình phải làm theo đúng trình tự, trong quá trình bả,
phải bả từ 4-5 lần sao cho tạo ra một lớp bả phẳng, khơng gồ gề.
- Cuối q trình bả chờ cho ba tít khơ tiếp theo là đánh nhẵn,giấy
nhám có độ hạt 100, quá trình đánh nhẵn thực hiện đúng thao tác.
Khuyết tật
Ngun nhân
Giải pháp khắc phục
Bả khơng phẳng, khơng Do trình đọ cơng nhân Bồi dưỡng, đào tạo tay
đều.
cịn thấp.
nghề cho cơng nhân.
Batít bị bong.
Batít có độ bám kém, bả Thay đổi lại thành phần
quá dày.
Batít bị nứt.
batít, bả từ 4-5 lần.
Lượng xăng cho vào Tỉ lệ xăng cho vào phải
quá nhiều.
hợp lý.
b) Phun sơn
* Đầu vào là các bộ phận của q trình bả batít ở trên.
66
Nguyên liệu phụ : Sơn phải được pha theo đúng tỉ lệ, các chất phụ gia
phải chộn theo đúng tỉ lệ.
* Máy móc thiết bị được kiểm tra đúng kỹ thuật, khi phun sơn phải
đúng quy trình và thao tác.Tốc độ phun phải hợp lý, phải giữ đúng
khoảng cách giữa các thiết bị phun và sản phẩm để tránh khuyết tật .
Khuyết tật
Nguyên nhân
Giải pháp khắc phục
Bề mặt sơn gồ gề, xù xì Nồng độ sơn cao, độ Cho thêm dung môi
loang kém.
Bị nhăn, dày màng.
vào sơn.
Khoảng cách phun quá Tăng
gần.
khoảng
cách
phun.
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1 Kết luận
- Sau quá trình thực tập làm chuyên đề được sự hướng dẫn tận tình của
PGS-TS Nguyễn Phan Thiết cùng với sự nỗ lực của bản thân đồng thời được
sự giúp đỡ của các cơ sở sản xuất của xã Hữu Bằng-Thạch Thất-Hà Tây.Đến
nay chun đề của tơi đã hồn thành.
-“ Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng phần đầu vào, máy móc
thiết bị cho một sản phẩm đồ mộc tại làng nghề xã Hữu Bằng -Thạch Thất Hà Tây.
- Chuyên đề đã giải quyết được một số vấn đề sau
+ Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm.
+ Xây dựng các yếu tố đầu vào cần kiểm sốt.
+ Xây dựng các yếu tố máy móc thiết bị cơng cụ cắt cần kiêm sốt .
4.2 Kiến nghị
Để chun đề hồn thiện hơn nữa tơi đề nghị tiêp tục đầu tư thời gian
vào việc nghiên cứu khía cạnh về xây hệ thống kiểm soát chất lượng như
- Đảm bảo chất lượng dựa trên quản lý quá trình sản xuất .
67
- Tiến hành đánh giá nhiều sản phẩm hôn nữa.
- Tiến hành xác định thật chính xác, máy móc thiết bị, cơng cụ cắt đầu
vào một cách tồn diện hơn .
Một lần nữa để chuyên đề được tốt hơn. Tôi rất mong được sư đóng
góp quý báu, bổ xung ý kiến của các thầy giáo, cô giáo trong khoa và cá bạn
đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
68
69
Kích thước phơi
lượng
S
b
l
s
b
1
18
400
1600
18
400
1
18
50
1600
18
50
18
50
400
18
50
1
18
700
1600
18
700
2
18
50
500
18
50
1
18
50
1600
18
50
Hộp
1
18
100
1600
18
100
giường
Bộ phận
Kích thước tính(mm)
2
TT
Số
1
18
150
1600
18
150
2
18
230
1900
18
230
2
18
130
400
18
130
Chi tiết
Đầu
giường
1
Đầu
giường
Lèo
Đi
giường
2
3
4
Đi
giường
Lèo
Vai
Hộp
giường
chân
Hộp chân
Hộp
70
Mục lục
Trang
Đặt vấn đề
Chương 1: Tổng Quan
1.1 Khái quát vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
1.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.4 Nội dung nghiên cứu
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
2.1 Các khái niệm
2.1.1 Chất lượng sản phẩm
2.1.1.1
Khái niệm
2.1.1.2
Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm
2.1.1.3
Các đặc tính của sản phẩm
2.2
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Phạm vi và ý nghĩa
2.2.3 Kiểm tra chất lượng sản phẩm
2.3
Kiểm soát chất lượng sản phẩm
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Phạm vi và ý nghĩa
2.3.3 Các yếu tố cần kiểm soát
2.4
Các bước xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng
2.4.1 Bước 1 xác định các yếu tố cần kiểm soát
2.4.1.1
Đầu vào
31
2.4.1.2
Máy móc thiết bị
2.4.1.3
Con người
2.4.1.4
Mơi trường
2.4.1.5
Cơng nghệ và phương pháp
2.4.2 Bước 2 dự đốn các tác động xấu tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc
phục
2.4.3 Bước 3 xây dượng hệ thống kiểm soát chất lượng
2.5
áp dụng thử.
2.6
Đánh giá-rút kinh nghiệm
2.7
Xây dựng hệ thơng kiểm sốt chất lượng chính thức
Chương 3: Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm giường
nằm tại làng nghề xã Hữu Bằng-Thạch thất – Hà Tây.
3.1 khái quát về làng nghề sản xuất đồ gỗ Hữu Bằng – Thạch Thất –Hà Tây
3.1.1 Lịch sử phát triển
3.1.2 Hiện trạng định hướng phát triển làng nghề
3.2 Lựa chọn sản phẩm
3.2.1 Khảo sát các loại sản phẩm
3.2.2 Lựa chọn sản phẩm chính
3.3 Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng cho sản phẩm mộc giường nằm
tại làng nghề Hữu Bằng –Thạch Thất -Hà tây
3.3.1 Khảo sát thực tế
3.3.1.1 Đầu vào
3.3.1.2 Pha phôi
3.3.1.3 Sọc
3.3.1.4 Khoan
3.3.1.5 Lắp ráp
32
3.3.1.6 Đánh nhẵn
3.3.1.7 Trang sức
3.3.2 Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm
3.3.2.1 Yếu tố đầu vào
3.3.2.2 Pha phôi
3.3.2.3 Sọc
3.3.2.4 khoan
3.3.2.5 Lắp ráp
3.3.2.6 Đánh nhẵn
3.3.2.7 Trang sức
Chương 4: Kết Luận và Kiến nghị
4.1 Kết luận
4.2 Kiến nghị
33
Tài liệu tham khảo
1.Hồng Ngun Máy thiết bị gia cơng gỗ- Tâp 1-Nhà xuất bản nơng ngiệp
Hà Nội-1980
2. Hồng Việt Máy thiết bị chế biến gỗ-Nhà xuất bản nông nghiêp Hà Nội2003
3.Trần Ngọc Thiệp-Võ Thành Minh-Đặng Đinh Bôi Công nghệ xẻ mộc Tập
2-Trường Đại Học Lâm Nghiệp-1992
4.Trần Văn Chứ Công nghệ trang sức vật liệu gỗ nhà xuất bản nông nghiệp
Hà Nội-2004
5.Lề Xuân Tình Khoa Học Gỗ nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội –1998
6.nguyễn Quốc Cừ-Quả lý chất lượng sản phẩm. Nhà xuát bản khoa học kỹ
thuật 2003.
7 Hệ thống quản lý chất lượng cơ sở- từ vựng-TCVN 9000-2000. Hà Nội
2000
34