Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Luận án : Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng cho một sản phẩm đồ mộc tại làng nghề đồ mộc Hữu Bằng-Thạch Thất-Hà Tây part 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.88 KB, 11 trang )


53
+Keo đyno.Trong quá trình khảo sát tôi nhận thấy keo đyno được mua
trên thị trường, đóng gói bằng bao tải, khối lượng là 25kg, dạng bột, màu
trắng đục.
+ Giấy nhám gồm hai loại, một loại có độ hạt 40 dùng để đánh nhẵn
cạnh ván. Một loại có độ hạt 100 dùng để đánh nhẵn bề mặt của các bộ
phận được bả ma tít.
b) Sản phẩm
- Kích thước sản phẩm
+ Dài 1900 mm.
+ Rộng 1600 mm
+ Cao 1100 mm
3.3.1.2 Pha phôi
a) Đầu vào là những tấm ván dăm(2440x1220x18 mm) được đưa đi cắt
trên máy cưa đĩa.
b) Máy móc thiết bị cưa đĩa
- Thông số công nghệ
+ Đường kính lưỡi cưa 180 mm
+ Tốc độ quay 1450 vòng/phút
+ Tốc độ cắt 40-80 m/s
+ Công suất đọng cơ 3kw
+ Kích thước bao của máy( dàix rộngx cao )900x870x730 mm
- Sơ đồ nguyên lý của máy cưa đĩa

54

- Tình trạng máy.
Máy đã được sử dụng lâu năm, thân máy còn bị rung trong quá trình
hoạt động. Bộ phận dẫn hướng đã bị mòn, lưỡi cưa đĩa đã xuất hiện những vệt
sáng ở vùng I và III.


* Công cụ
+ Bước răng 9 mm
+ Chiều cao răng 6 mm
+ Góc trước 15
0

+ Góc sau 20
0

+ Góc mài 55
0

c, Sản phẩm là những tấm ván có kích thước phôi theo từng bộ phận
+ Đầu giường (dàix rộngx dày 1600x400x18 mm
+ Vai giường (dàix rộngxdày 1900x230x18 mm
+ Đuôi giường ( dàix rộngx dày1600x700x18 mm
+ Chân giường ( dàix rộngx dày 400x120x18 mm

55
Do thời gian có hạn tôi chỉ khảo sát được những chi tiết chính. Ngoài ra
ở công đoạn pha phôi sản phẩm còn có những chi tiết nhỏ dùng để tạo ra hộp
được ghép ở đuôi giường.
* Khuyết tật
+ Sản phẩm bị xước, sứt, vỡ đầu cuối
+ Sản phẩm bị lẹm cạnh
+ Sản phẩm thiếu, thừa kích thước
3.3.1.3 Sọc
a, Đầu vào là những những chi tiết tấm phôi cần sọc như đuôi giường,
đầu giường thao tác được sọc trên máy sọc tay, gia công ở chỗ thừa của đuôi
giường, đầu giường .

b, Máy móc thiết bị máy sọc tay
- Thông số công nghệ
+ Kí hiệu máy DW 321
+ Công suất động cơ 0,75 kw
+ Tốc độ quay 500-3100 vòng/phút
+ Tốc độ cắt 6-8 m/s
+ Dòng điện I=5,8A,U=120V,f=50-60HZ
* Sơ đồ nguyên lý

56


* Tình trạng máy
Máy hoạt động bình thường trong quá trình làm việc máy còn bị rung
* Công cụ cắt
+ Chiều dài lưỡi cắt 100 mm
+ Chiều dày lưỡi 1,1 mm
+ Bước răng 4 mm
+ Bề rộng lưỡi cắt 7,9 mm
+ Góc trước 10
0

+ Góc sau 50
0

+ Góc mài 30
0

c, Sản phẩm
Sọc theo đúng kích thước trên bộ phận đuôi giường,đầu giường

Ngoài ra ở công đoạn này còn sọc thêm những chi tiết lèo được tạo ra
để ghép với mép của đuôi giường, đầu giường
* Khuyết tật
+ Sản phẩm bị xước sứt

57
+ Sản phẩm bị sai kích thước
3.3.1.4 Khoan
a, Đầu vào là những bộ phận cần tạo mộng như vai giường, đầu giường
và chân giường.
b, Máy móc thiết bị khoan tay
- Thông số công nghệ
+ Tốc độ quay 2500 vòng/phút
+ Tốc độ cắt 0,5-5 m/s
+ Điện áp U=120V,f=50-60HZ,I=6A
* Sơ đồ nguyên lý


* Tình trạng máy
Máy cũ, khi hoạt đông còn bị rung
* Công cụ cắt
+ Chiều dài lưỡi khoan 64 mm
+ Đường kính lưỡi khoan 6 mm
+ Góc nghêng đường xoắn 25
0


58
+ Góc sau 30
0


c, Sản phẩm
Là những lỗ khoan có chiều sâu15 mm, đường kính 8 mm ở các bộ
phận đầu giường, đuôi giường, chân giường.
* Khuyết tật
+ Lỗ khoan bị xước
+ Lỗ khoan bị tòe
+ Khoan không đúng tâm
+ Lỗ khoan không đúng kích thước
3.3.1.5 Lắp ráp
* Đầu vào là những chi tiết được gia công ở trên. Được đưa đi lắp ráp.
- Nguyên liệu phụ trợ trong quá trình lắp ráp gồm có keo Dyno, đinh.
- Dụng cụ dùng trong quá trình lắp ráp là búa.
* Sản phẩm
- Chân giường: trong quá trình khảo sát chỉ có hai hộp chân sau của
đuôi giường, đầu giường không không được thiết kế hộp chân mà chỉ được
đệm bằng một miếng ván nhỏ ở phía dưới chân.
+ Chân giường được lắp ráp thành hộp chủ yếu là liên kết đinh và keo
dán có kích thước(l  b  t) = (400x120x120 mm).
Trong đó l, b, t là chiều dài, chiều rộng, chiều dày của hộp chân.
+ Khuyết tật: mối liên kết không kín khít.
-Vai giường: trong quá trình khảo sát bộ phận vai giường được ghép lại
2 lần chiều dài ván.
Kích thước: (lxb x t) = (1900x230x36 mm)
-Đầu giường:lèo được lắp vào phần rìa mép của đầu giường, liên kết
bằng cách đóng đinh và keo dán.

59
-Đuôi giường: lèo được lắp vào rìa mép của đuôi giường liên kết bằng
cách đóng đinh và keo dán.

+ ở thân đuôi giường được lắp hộp chân tạo thành bộ phận đuôi
giường.
3.3.1.6 Đánh nhẵn
a, Đầu vào là những cạnh của các bộ phận đuôi giường, đầu giường và
vai giường
Nguyên liệu phụ: giấy nhám có độ hạt 40 dùng để đánh nhẵn
cạnh của các bộ phận đuôi giường, đầu giượng và vai giượng.
b, Máy móc thiết bị đánh nhẵn.
- Thông số công nghệ
+ Công suất động cơ 0,67kw
+ Tốc độ cắt 15-20 m/s
+ Đường kính đĩa 100 mm
* Sơ đồ nguyên lý


* Tình trạng máy

60
Máy hoạt động bình thường
* Sản phẩm
- Cạnh của các bộ phận đạt được cấp độ nhẵn theo yêu cầu (bằng kinh
nghiệm)
* Khuyết tật, bề mặt cạnh không được nhẵn còn gồ ghề.
3.3.1.7 Trang sức.
a) Bả batít
* Đầu vào là các bộ phận đuôi giường, vai giường, đầu giường.
Nguyên liệu phụ gồm batit, xăng, bột đá.
+Batít là một hỗn hợp ở dạng cao dẻo, thành phần batít bột đá 30%, bột
amian 8%,cloruavinyl 60%.
+Xăng: loại xăng 92, không pha chì.

* Dao bả là những miếng nhôm dài rộng 120x100 mm
Các bộ phận sẽ được bả theo từng lớp.Mỗi bộ phận sẽ được bả từ 4-5
lớp.
Cuối công đoạn bả, sau khi ba tít khô có thêm công đoạn đánh nhẵn bề
mặt batít, giấy nhám có độ hạt 100.
Bề mặt ba tít được đánh nhẵn tới khi nào đạt độ nhẵn thì thôi (theo kinh
nghiệm).
Khuyết tật ở quá trình bả
Batít bả không phẳng, bả không đều,lớp batít bị bong, bề mặt nứt khi
khô.
b) Phun sơn
* Đầu vào là những bộ phận của giường sau quá trình bả batit
Nguyên liệu phụ gồm sơn, chất pha màu, xăng.
* Máy móc thiết bị thiết bị phun sơn
+ Thùng chứa nén khí 24 lít

61
+Đường kính lỗ phun 1,8 mm
+ Lưu lượng là 7,5 cfm
+ Áp suất làm việc là 125 psi
+ Công suất dòng điện 1,5kw
+ Thiết bị đựng sơn dạng elip, dung tích 0,8 lít
* Sơ đồ nguyên lý


* Tình trạng máy
Máy hoạt động bình thường, ở miệng súng phun bị rỉ, nắp đạy bình
phun sơn bị hở.
* Sản phẩm là các bộ phận đầu giường, đuôi giường, vai giường, đã được
phun sơn lên bề mặt.

*Khuyết tật bề mặt sơn không phẳng, xù xì, màng dày, sơn bị đọng
3.3.2 Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm
3.3.2.1 Yếu tố đầu vào
Nguyên liệu là yếu tố quan trọng đối với quá trình sản xuất, nguyên
liệu tốt sẽ tránh được đáng kể những khuyết tật do nguyên liệu gây ra. Để đạt
được nguyên liệu đảm bảo cho quá trình sản xuất ta phải tiến hành kiểm tra và

62
chuẩn bị nguyên liệu. Quá trình kiểm tra phải đạt được các thông số kích
thước, tính chất vật lý, tính chất cơ học.
Trong quá trình khảo sát nguyên liệu đầu vào là ván dăm.
Nguyên liệu đầu vào phải đạt được kích thước lxbxt (2440 x1220x18 mm).
Sai số cho phép đối với chiều dày 0,3- 0,5 mm. Đối với chiều rộng 2mm.
Chiều dài 3mm.
Khối lượng thể tích ván phải đạt được từ 0,5- 0,8 g/cm
3
.
Ván không bị cong, vênh, tách lớp.
3.3.2.2 Pha phôi
Khuyết tật, nguyên nhân và cách khắc phục.
Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục
Phôi bị xước, sứt, vỡ
Lưỡi cưa cùn, lưỡi cưa
đảo, đẩy quá nhanh
Kiểm tra lưỡi cắt,
mài lưỡi cưa, đẩy từ
từ.
Phôi bị lẹm cạnh
Đẩy quá nhanh, thước
tựa không chuẩn

Đẩy từ từ, điều
chỉnh lại thước tựa
Phôi bị thừa, thiếu kích
thước
Do đo kích thước không
chuẩn, trình độ công
nhân
Đo thật chính xác
hoặc vạch mực.
Nâng cao tay nghề
công nhân

* chất lượng sảm phẩm pha phôi
- Phải đảm bảo đúng đủ kích thước phôi
+Đầu giường ( dài x rộng x dày 1600x400x18 mm)
+Đuôi giường ( dài x rộng x dày 1600x700x18 mm)
+Vai giường ( dài x rộng x dày 1900x230x18 mm)
+Chân giường ( dài x rộng x dày 400x120x18 mm)

63
+ Đảm bảo đúng hình dạng: các yêu cầu trên phải được kiểm tra bằng
thước kẹp thước mét.
* Đầu vào đã được kiểm tra và chuẩn bị .
* Máy móc thiết bị .
+ Độ chính xác gia công theo kích thước có đạt tiêu chuẩn cho phép
không,từ đó có biện pháp khắc phục như điều chỉnh lại thước tựa, độ rung của
máy.
+ Nên kiểm tra lại cá ốc vít của thân máy xuống nền, trục máy có bị
đảo không.
+Công cụ cắt phải được kiểm tra xem lưỡi cắt có đảm bảo các thông số

góc, độ mở cưa, để có biện pháp sửa chữa.
+ Nếu răng cưa bị gãy, mang đi hàn lại.
+ Mặt trước, mặt sau của lưỡi cưa không phẳng, mang đi cán lại.
+ Hầu cưa bị nứt mang đi sửa chữa lại.
3.3.2.3 Sọc
- Sọc các chi tiết cong và sọc theo đường viền của sản phẩm.
- Sọc phải chính xác kích thước, hình dạng, không sước sát, vỡ.

Khuyết tật Nguyên nhân Cách khắc phục
Sai số kích thước Tay nghề công nhân Phải được hướng dẫn và
đào tạo cho công nhân
Các b
ị s
ư
ớc


ỡi c
ưa cùn, đ
ẩy máy
nhanh quá
Mài l
ại l
ư
ỡi c
ưa


* Đầu vào.
- Nguyên liệu là sản phẩm của khâu pha phôi. Nguyên liệu phải được

kiểm tra đủ điều kiện về thông số, đặc tính .

×