Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Luận văn : Nghiên cứu đặc điểm sinh học của côn trùng thuộc Bộ Cánh cứng hại lá keo và những phương pháp phòng trừ chúng tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên part 9 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.34 KB, 8 trang )

81
Trứng dài độ 1,5mm màu trắng xám.
Sâu non có 3 tuổi, lúc mới nở màu trắng, sau chuyển sang màu trắng
xám, các đốt cuối thân màu đen. Thân thể cong hình chữ C có 3 đôi chân ngực
phát triển. Mảnh bụng của đốt thứ 10 có nhiều lông cứng và đặc biệt có vòng
lông nằm ngang hình trăng khuyết.
Nhộng trần dài từ 23ữ25mm, màu nâu vàng. Mặt lng của nhộng có một
ngấn dọc màu nhạt hơn, phía cuối bụng có gai hình sao.
B. Tập tính
Sâu trởng thành xuất hiện vào giữa tháng 3, đầu tháng 4, ban ngày
chui xuống đất đến chập tối bay ra ăn lá cây đến gần sáng chúng lại chui
xuống đất.
Sâu trởng thành sống kéo dài đến 6, 7 tháng, chúng đẻ trứng ở trong
đất nơi có nhiều cỏ hoai mục. Sâu non sống ở trong đất chuyên ăn rễ cây non.
1.5. Bọ hung nâu nhỏ (
Maladera sp.
)
Họ Scarabaeidae, bộ Coleoptera.
A. Hình thái
Sâu trởng thành có thân dài khoảng 10mm, rộng 6mm. Thân nhìn
ngang gần hình thang, phía cuối bụng bè rộng. Toàn thân màu nâu đỏ hoặc
màu nâu sẫm. Râu đầu hình đầu gối lá lợp có 11 đốt. Miệng sâu trởng thành
là miệng gặm nhai rất phát triển để lấy thức ăn bổ sung là lá cây.
Cánh cứng không phủ hết bụng, trên cánh cứng có nhiều đờng vân
chạy dọc và nhiều chấm lõm. Đốt chày chân trớc bè rộng dạng thuổng, mép
ngoài có 2 gai, mép trong có 1 cựa thích hợp với nhiệm vụ di chuyển trong
đất. Đốt chày chân sau khá dài và có hình mo cau, hai bên có nhiều gai. Bụng
nhìn rõ 4 đốt.
Trứng hình bầu dục dài 0,8mm, màu trắng đục.
Sâu non màu trắng vàng, ở đốt bụng cuối cùng có vòng lông lõm ở phía
dới, phía trên vòng lông có vết đen.


Nhộng màu trắng dài từ 5ữ7mm, rộng từ 4ữ5mm. Nhộng khi chạm vào
thờng quay bụng rất khéo, cuối nhộng có 2 gai.
82
B. Tập tính
Vào cuối tháng 3 đầu tháng 4 trong những đêm ấm áp, trời có nhiều
mây, lất phất ma, sâu trởng thành bay ra rất nhiều có thể tập trung hàng 100
con trên 1 cây. Sự xuất hiện của sâu trởng thành phù hợp với lúc xoan đâm
chồi ra lá. Sâu non sống ở trong đất phá hoại rễ. Sâu trởng thành ăn lá cây.
Đây là loài bọ hung phổ biến nhất, nó phá hoại rất nhiều loài cây.
C. Các biện pháp phòng trừ bọ hung nâu lớn và bọ hung nâu nhỏ
Khi thấy xuất hiện nhiều sâu trởng thành có nguy cơ ăn lá mạnh thì
dùng thuốc tiếp xúc, thuốc vị độc phun lúc 5ữ6 giờ chiều vào các cây cần
đợc bảo vệ.
83
Phô lôc 2: KÕt qu¶ xö lý thèng kª
2.1. So s¸nh ®−êng kÝnh 1.3 cña 3 « tiªu chuÈn

¤TC 01 ¤TC 02 ¤TC 03
«1 vµ « 2
20.7 13 17.1 F-Test Two-Sample for Variances
20.5 13.3 10.1
22.9 10.5 16.5
Variable 1 Variable 2
19.1 22.4 13 Mean 20.31667 15.08
18.4 16.2 9.3 Variance 3.132471 13.01959
19.4 18.6 16.2 Observations 30 30
19.3 19.1 13.2 df 29 29
21 12.1 9.5 F 0.240597
19.7 17.8 12.1 P(F<=f) one-tail 0.000126
22.9 16.5 14.9 F Critical one-tail 0.537399

23 15.2 11.5
22.6 18.3 14.9
20.8 11.9 13
«1 vµ « 3
16.2 15.6 15.4
17.5 8.2 19.4 F-Test Two-Sample for Variances
19.1 8.7 16
20.6 19.7 12.1
Variable 1 Variable 2
18.7 10.8 16.2 Mean 20.31667 13.49
21.3 20 11.7 Variance 3.132471 8.72231
19.7 14.4 11.6 Observations 30 30
19 12.5 13.3 df 29 29
20.3 12.7 14.9 F 0.359133
18.3 17.5 13.2 P(F<=f) one-tail 0.003706
20.5 14.3 8.9 F Critical one-tail 0.537399
19.7 11.7 12.7
22.8 15.6 15.9
19.7 18.4 16.8
«2 vµ « 3
23.2 11.8 17.9
22.6 15.9 7.9 F-Test Two-Sample for Variances
20 19.7 9.5
609.5 452.4 404.7
Variable 1 Variable 2
Mean 15.08 13.49
TB1= 19.14
Variance 13.01959 8.72231
TB2= 15.08
Observations 30 30

TB3= 13.49 df 29 29

F 1.492676
UD1.3(1-2)= 5.712497
P(F<=f) one-tail 0.143257
UD1.3(2-3)= 1.867708
F Critical one-tail 1.860812
UD1.3(1-3)= 9.392124







84
2.2. So s¸nh chiÒu cao vót ngon cña 3 « tiªu chuÈn


¤TC1 ¤TC2 ¤TC3

«1 vµ « 2
20.5 18.5 19 F-Test Two-Sample for Variances
20 19 13
22 16 17
Variable 1 Variable 2
19 20 15 Mean 19.9 15.95
18.5 18 12 Variance 2.886207 8.333621
20.5 18 14.5 Observations 30 30
20 17 12 df 29 29

23 15 11.5 F 0.346333
19.5 16 10 P(F<=f) one-tail 0.002814
21.5 13 15 F Critical one-tail 0.537399
25 12.5 13
21 16 13.5
«1 vµ « 3
21.5 11.5 16
17 16.5 16 F-Test Two-Sample for Variances
18.5 10 18
19 10.5 16
Variable 1 Variable 2
19.5 19 13 Mean 19.9 14.15
19 14 15.5 Variance 2.886207 6.106034
20.5 21 12.5 Observations 30 30
20 16 12 df 29 29
18 13.5 15 F 0.472681
18.5 14 17 P(F<=f) one-tail 0.023973
17 17 14 F Critical one-tail 0.537399
19 12 10
18.5 16 13
«2 vµ « 3
21 17.5 16
20.5 18 18 F-Test Two-Sample for Variances
19 15 15.5
21 18 10
Variable 1 Variable 2
19 20 11.5 Mean 15.95 14.15
Variance 8.333621 6.106034
TB1= 19.9
Observations 30 30

TB2= 15.95
df 29 29
TB3= 14.15
F 1.364817

P(F<=f) one-tail 0.203662
U Hvn1= 6.45899
F Critical one-tail 1.860812
U Hvn2= 2.59451

U Hvn3=

10.50254








85
2.3. So s¸nh ®−êng kÝnh t¸n cña 3 « tiªu chuÈn


¤TC1 ¤TC2 ¤TC3

«1 vµ « 2
20.7 13 17.1 F-Test Two-Sample for Variances
16.7 13.3 10.1

18.5 10.5 16.5
Variable 1 Variable 2
19.1 22.4 13 Mean 19.14 15.08
18.4 16.2 9.3 Variance 2.134207 13.01959
19.4 18.6 16.2 Observations 30 30
19.3 19.1 13.2 df 29 29
21 12.1 9.5 F 0.163923
19.7 17.8 12.1 P(F<=f) one-tail 2.68E-06
20.3 16.5 14.9 F Critical one-tail 0.537399
19 15.2 11.5
19.6 18.3 14.9
«1 vµ « 3
20.8 11.9 13
16.2 15.6 15.4 F-Test Two-Sample for Variances
17.5 8.2 19.4
19.1 8.7 16
Variable 1 Variable 2
20.6 19.7 12.1 Mean 19.14 13.49
18.7 10.8 16.2 Variance 2.134207 8.72231
21.3 20 11.7 Observations 30 30
19.7 14.4 11.6 df 29 29
16 12.5 13.3 F 0.244684
20.3 12.7 14.9 P(F<=f) one-tail 0.000148
18.3 17.5 13.2 F Critical one-tail 0.537399
20.5 14.3 8.9
19.7 11.7 12.7
«2 vµ « 3
17.5 15.6 15.9
19.7 18.4 16.8 F-Test Two-Sample for Variances
20.1 11.8 17.9

16.5 15.9 7.9
Variable 1 Variable 2
20 19.7 9.5 Mean 15.08 13.49
Variance 13.01959 8.72231
TB1= 19.14
Observations 30 30
TB2= 15.08
df 29 29
TB3= 13.49
F 1.492676

P(F<=f) one-tail 0.143257
U Hvn1= 5.712497
F Critical one-tail 1.860812
U Hvn2= 1.867708

U Hvn3=

9.392124




86

2.4. Ph©n tÝch t−¬ng quan gi÷a chiÒu dµi vµ sè l−îng trøng

chiÒu dµi chiÒu réng sltrøng
7.5 4 160
7.7 4.1 176

7.03 3.8 110
7.55 4 152
7.37 3.5 92
7.43 3.53 139
7.28 3 86
7.16 3 100
7.48 4 143
7.63 4.3 126

SUMMARY OUTPUT

Regression Statistics

Multiple R 0.727234
R Square 0.52887
Adjusted R
Square 0.469978
Standard Error 22.26855
Observations 10

ANOVA
df SS MS F
Significan
ce F

Regression 1 4453.293 4453.293 8.980435 0.017157
Residual 8 3967.107 495.8883
Total 9 8420.4

Coefficients

Standard
Error
t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%
Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept -662.919 264.1542 -2.50959 0.036394 -1272.06 -53.7784 -1272.06 -53.7784
X Variable 1 106.7475 35.62125 2.996737 0.017157 24.60473188.8903 24.60473 188.8903















87
2.5. Ph©n tÝch t−¬ng quan gi÷a chiÒu réng vµ sè l−îng trøng



SUMMARY OUTPUT

Regression Statistics

Multiple R 0.736289
R Square 0.542122
Adjusted R
Square 0.484887
Standard Error 21.95313
Observations 10

ANOVA
df SS MS F
Significan
ce F

Regression 1 4564.881 4564.881 9.47189 0.015171
Residual 8 3855.519 481.9398
Total 9 8420.4

Coefficients
Standard
Error
t Stat P-value
Lower
95%
Upper
95%

Lower
95.0%
Upper
95.0%
Intercept -56.8564 60.59324 -0.93833 0.375536 -196.58582.87193 -196.585 82.87193
X Variable 1 49.75998 16.16821 3.077644 0.015171 12.47687.04396 12.476 87.04396
















88
lời cảm ơn

Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trờng Đại học lâm nghiệp,
đến nay khoá học 1999-2002 đã hoàn thành.
Đợc sự nhất trí của ban giám hiệu trờng ĐHLN, Ban chủ nhiệm khoa
Sau đại học tôi đã thực hiện đề tài:
Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của loài bọ lá ăn hại lá keo tai

tợng thuộc Bộ cánh cứng và đề xuất các biện pháp phòng trừ chúng taị
huyện Phú Lơng tỉnh Thái Nguyên
Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp cùng với sự nỗ lực của bản thân,
sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trờng, đến nay đề tài của
tôi đã hoàn thành. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
TS.Nguyễn Thế Nhã - Ngời đã trực tiếp hớng dẫn tôi trong quá trình
thực hiện đề tài. Tôi xin giửi lời cảm ơn tới UBND huyện Phú Lơng, Hạt
kiểm lâm Phú Lơng cùng toàn thể bà con trong khu vực tôi thực hiện đề
tài.
Do thời gian thực hiện đề tài ngắn và năng lực bản thân còn hạn chế
nên đề tài của tôi không tránh khỏi những sai sót và tồn tại. Vì vậy tôi rất
mong sự quan tâm, sự chỉ bảo của các thày cô giáo và ý kiến đóng góp của
các bạn đồng nghiệp




Hà Tây tháng 8/2002
Tác giả


×