Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tòa nhà a2 – khu đô thị an khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 50 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
PHẦN 1
KIẾN TRÚC

N
ỘI DUNG
:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
II. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU
III. QUY MÔ VÀ CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH
IV. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CỦA CÔNG TRÌNH
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Kể từ khi nhà nước ta có chính sách mở cửa nền kinh tế, cùng với sự định hướng đầu tư
của Nhà nước thì hàng loạt các công ty và tổ chức kinh tế trên thế giới đã đầu tư vào đây.
Với chính sách thông thoáng và môi trường đầu tư thuận lợi, Thành phố Hồ Chí Minh hiện
đang là thành phố thu hút được nhiều đầu tư nhất trong cả nước. Đây cũng là một thành
phố có nền kinh tế năng động nhất, một trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta và là một trung
tâm kinh tế lớn của khu vực với tốc độ phát triển rất mạnh. Song song với sự phát triển về
kinh tế là sự gia tăng mạnh về dân số. Hàng năm Thành phố Hồ Chí Minh thu hút rất nhiều
các chủ đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư vào các dự án của Thành Phố. Vì vậy, vấn
đề di dân giải phóng mặt bằng đã tạo ra một sức ép về nhu cầu nhà ở cho người dân. Đây là
một vấn đề rất bức xúc, là bài toán nan giải đối với thành phố, đặc biệt là giải quyết nhu
cầu nhà ở cho người có thu nhập trung bình. Sự đời của khu nhà ở A2 – Khu Đô Thị An
Khánh là một giải pháp hữu hiệu nhất đáp ứng được nhiều nhu cầu nhất của người dân.
II. VỊ TRÍ, ĐẶC ĐIỂM, ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU KHU VỰC XÂY DỰNG:


1. Vị trí xây dựng:
Công trình được xây dựng tại vị trí số 24C – Võ Văn Ngân thuộc khu đô thị An Khánh,
Q Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Điều kiện khí hậu, địa chất, thuỷ văn:
Vị trí xây dựng công trình nằm ở Thành phố Chí Minh nên mang đầy đủ tính chất
chung của vùng. Đây là vùng có khí hậu tương đối ôn hoà. Nhiệt độ trung bình hàng năm
là 27
0
C, chênh lệch giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất khoảng 10
0
C.
Thời tiết hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12
đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 (trung bình có 160 ngày mưa trong
năm). Độ ẩm trung bình 70%-80%. Hai hướng gió chủ yếu là Tây-Tây Nam và Bắc-Đông
Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.
Nhìn chung Thành phố Hồ Chí Minh ít bị ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
III. QUY MÔ & CÔNG NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH
1. Quy mô chung của công trình:
Tên công trình : Nhà ở A2 – Khu đô thị An Khánh
Địa điểm XD : Số 24C– Võ Văn Ngân - Quận Thủ Đức – tp.HCM
Chủ đầu tư : Liên Đoàn Lao Động Thành Phố Hồ Chí Minh
Đơn vị TVTK : Công ty Tư Vấn Thiết Kế Xây Dựng Phú Minh
Quy mô công trình:
- Diện tích tầng hầm: 840 m
2
- Diện tích phần thân (tầng 1): 840 m
2
.
- Diện tích phần thân (tầng 2 - 9): 8x840=6720 m
2

.
- Số tầng : 01 hầm + 09 tầng + 01 mái.
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TỊA NHÀ A2 – KHU ĐƠ THỊ AN KHÁNH
- Chiều cao tầng :
• Hầm : 3,2m.
• Tầng 1: 4,5m
• Tầng 2->tầng 9 : 3,6m
• Tầng mái : 2,8m
- Tổng chiều cao tồn cơng trình(MĐTN-mái) : 37,5m
2. Cơng năng của cơng trình:
Cơng trình với quy mơ 1 hầm+09 tầng , vị trí xây dựng số 24C – Võ Văn Ngân thuộc
khu đơ thị An Khánh, Q Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Khu đơ thị An Khánh nằm
trong kế hoạch mở rộng khơng gian đơ thị của thành thị. Việc khai triển xây dựng khu đơ
thị này sẽ tạo nên một diện mạo đơ thị đẹp và hiện đại tại cửa ngõ từ Đồng Nai, Bình
Dương vào Thành phố. Đây là một trong những hạng mục xây dựng nhằm mục đích phục
vụ các dự án di dân, giải phóng mặt bằng. Như vậy, cơng trình ra đời sẽ đóng góp một
phần đáng kể về nhu cầu nhà ở của người dân thuộc diện di dời để giải phóng mặt bằng
phục vụ cho các dự án giao thơng của thành phố Hồ Chí Minh.
Cơng trình được thiết kế vừa đảm bảo về mặt kiến trúc cũng như về cơng năng.
Các chức năng của các tầng được phân ra hết sức hợp lý và rõ ràng
MẶT ĐỨNG TRỤC 1-6, TL 1/100
MÁI
SÂN THƯNG
TẦNG 9
TẦNG 8

TẦNG 7
TẦNG 6
TẦNG 5
TẦNG 4
TẦNG 3
TẦNG 2
TẦNG 1
k
L
tn1
k
L
tn1
k
L
tn1
k
L
tn1
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
L

L
TN1
tn1
tn1
tn1
tn1
tn1
tn1
k
k
k
k
k
k
L
L
L
L
L
L
TN1
tn1
tn1
tn1
tn1
tn1
tn1
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang3



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
IV. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1. Giải pháp thiết kế tổng mặt bằng:
Mặt bằng khu đất xây dựng công trình khá rộng rãi nên ngoài phần đất bố trí công trình
còn bố trí lối vào cho xe và người, vài sân chơi cầu lông và trồng một số cây xanh tạo cảnh
quan cho công trình và tạo bóng mát.
2. Giải pháp thiết kế kiến trúc:
a) Giải pháp mặt bằng:
Tầng Hầm :
- Sử dụng làm chỗ để xe máy, ôtô cho các hộ sống trong toà nhà và khách ra vào
- Phòng kỹ thuật điện, nước và bố trí các hệ thống phòng cháy chữa cháy cho tòa
nhà.
- Các phòng phụ trợ kỹ thuật : phòng điều khiển, phòng máy phát điện dự phòng,
trạm biến áp, khu lấy rác…
Tầng 1 :
- Ưu tiên bố trí làm khu thượng mại 252m
2
đáp ứng nhu cầu mua sắm của toàn bộ
cư dân trong tòa nhà và khách đến mua sắm.
- Phòng sinh hoạt cộng đồng 64m2, để họp tổ dân phố, sinh hoạt chung cho các hộ
trong khu nhà.
- Phòng thể dục 67m
2
với các trang bị hiện đại đáp ứng nhu cầu thể dục chất
lượng cao của mọi người.
- Nhà trẻ với quy mô 136m
2
đáp ứng nhu cầu giũ trẻ của các hộ trong tòa nhà.

- Các phòng phụ trợ kỹ thuật : phòng điều khiển, phòng máy phát điện dự phòng,
trạm biến áp, phòng kỹ thuật điện, nước, khu lấy rác…
Tầng 2 - > tầng 9:
- Bao gồm 64 căn được bố trí không gian khép kín, độc lập và tiện nghi cho sinh
hoạt gia đình. Các căn hộ được chia làm 2 loại là căn hộ loại 1 và căn hộ loại 2:
- Căn hộ loại 1 : Rộng 73,6m2, bao gồm 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 phòng ăn
và bếp, 1 nhà vệ sinh. Ngoài ra khu bếp kết hợp với phòng ăn cũng được ưu tiên tiếp xúc
với bên ngoài thông qua 1 logia phơi. Việc đủ ánh sang, thông thoán sẽ đảm bảo vệ sinh
cho khu bếp cũng như toàn bộ căn hộ. Phòng khách kết hợp làm nơi sinh hoạt chung cho
cả gia đình được bố trí tại trung tâm căn hộ ngay lối cửa ra vào. Giải pháp thiết kế mặt
bằng này thuận tiện cho việc sinh hoạt và trang trí nội thất phù hợp với mục đích sử dụng
cho từng phòng.
- Căn hộ loại 2 : Rộng 89,1m2, bao gồm bao gồm 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 1
phòng ăn và bếp, 1 nhà vệ sinh, 1 logia phơi. Các phòng với công năng sử dụng riêng biệt
được liên kết với nhau thông qua tiền sảnh của các căn hộ. Trong mỗi căn hộ đều ưu tiên
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
các phong ngủ tiếp xúc trực tiếp với ánh sang tự nhiên để tạo không khí thoáng mát trong
khi ngủ.
Tầng kỹ thuật và tầng mái:
- Là nơi đặt hệ thống kỹ thuật, các công trình phụ trợ và các thiết bị kỹ thuật khác
phục vụ sinh hoạt cho công trình.
b) Giải pháp thiết kế mặt đứng :
Hình khối kiến trúc được tổ chức thành khối chữ nhật phát triển theo chiều cao. Không có
sự thay đổi chiều cao đột ngột nhà theo chiều cao, do đó không gây ra những biên độ dao động
lớn tập trung ở đó. Tuy nhiên công trình vẫn tạo ra được một sự cân đối cần thiết .

mặt đứng công trình được bố trí vách kính bao xung quanh, vừa làm tăng thẩm mỹ, vừa có
chức năng chiếu sang tự nhiên rất tốt. Các phòng đều có 1 đến 2 của sổ đảm bảo lượng ánh
sáng cần thiết.
Công trình gồm 1 tầng hầm cao 3,2m nhô lên mặt đất tự nhiên 1,4m; tầng trệt cao 4,5m; 8
tầng lầu cao 3,6m và 1 tầng mái dùng để đặt hồ nước mái và phòng kỹ thuật điều khiển thang
máy; tổng chiều cao công trình tính từ cốt tự nhiên đến đỉnh mái là 37,5m.
c) Giải pháp kết cấu :
Công trình thiết kế với kết cấu khung BTCT toàn khối chịu lực và làm việc theo sơ đồ
khung không gian.
Móng dùng móng cọc khoan nhồi.
d) Giải pháp giao thông :
Bao gồm giải pháp về giao thông theo phương đứng và theo phương ngang trong mỗi tầng:
+Theo phương đứng: Công trình được bố trí hai cầu thang bộ và ba cầu thang máy đảm bảo
nhu cầu đi lại cho khu vực dân cư cao tầng, đáp ứng nhu cầu thoát hiểm khi có sự cố xảy ra.
+Theo phương ngang: Bao gồm các hành lang dẫn tới các phòng. Việc bố trí cầu thang ở hai
đầu công trình đảm bảo cho việc đi lại theo phương ngang là nhỏ nhất, đồng thời đảm bảo
được khả năng thoát hiểm cao nhất khi có sự cố xảy ra. Hệ thống hành lang cố định bố trí
xung quanh lồng thang máy, đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại tới các phòng. Tuỳ theo việc
bố trí các phòng mà trong mỗi khu phòng lớn có hệ thống hành lang riêng dẫn tới các phòng
nhỏ .
3. Các giải pháp thiết kế khác :
a) Chiếu sáng tự nhiên :
Các căn hộ trên các tầng được chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống cửa kính bố trí
xung quanh công trình và giếng trời bên trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao cho có thể phủ được tới
những nơi cần chiếu sáng.
b) Giải pháp thông gió tự nhiên :
Các phòng đều được tiếp xúc với không khí tự nhiên nhờ hệ thống cửa sổ và cửa đi. Các
phòng ngủ và làm việc đều có cửa sổ hướng ra thiên nhiên tạo bầu không khí mát mẽ và không
tiếp xúc với hành lang tạo sự yên tĩnh cho nghỉ ngơi và làm việc.

SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
Ngoài ra, mỗi căn hộ còn có thể được trang bị hệ thống điều hoà sử dụng khi cần thiết.
c) Giải pháp về phòng và chữa cháy :
Lối ra của các căn hộ đều thông ra trực tiếp hành lang dọc rộng 3,6 m dẫn đến cầu thang
rất nhanh thuận tiện cho việc thoát người khi xảy ra sự cố. Với hai cầu thang bộ và ba cầu
thang máy được bố trí đảm bảo thoát hiểm nhanh nhất khi có sự cố xảy ra.
Trang bị hệ thống báo cháy tự động, bố trí các bình chữa cháy dọc theo hành lang kèm
theo bảng hướng dẫn sử dụng khi có sự cố xảy ra.
d) Giải pháp cấp điện, cấp và thoát nước :
* Hệ thống cấp điện :
Nguồn điện cung cấp cho công trình là mạng lưới điện của thành phố. Trong công trình
có sử dụng máy biến thế riêng và máy phát điện để cung cấp cho hệ thống thang máy khi có sự
cố mất điện.
Điện năng phục vụ cho công trình được cung cấp từ trạm biến áp đặt ở tầng 1 theo các
ống riêng lên các tầng. Máy biến áp được nối trực tiếp với mạng điện thành phố.
* Hệ thống cấp nước :
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt chung của thành phố. Nguồn nước
lấy từ hệ thống cấp nước chung được bơm trực tiếp cho công trình. Ngoài ra còn có bể chứa để
cung cấp nước khi có sự cố mất nước.
* Hệ thống thoát nước :
Nước thãi từ công trình được đưa về hệ thống thoát nước chung của thành phố.
Nước mưa từ mái được dẫn xuống bằng hệ thống ống thoát đứng. Nước trong ống được đưa
xuống mương thoát quanh nhà và đưa ra hệ thống thoát nước chính.
Nước thải từ phòng vệ sinh cho thoát xuống bể tự hoại, qua xử lý nước thãi mới được
đưa ra hệ thống thoát nước chính.

SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
PHẦN 2
KẾT CẤU
NHIỆM VỤ:
CH

ƯƠNG 1 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
CH

ƯƠNG 2 : THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
CH

ƯƠNG 3 : THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI
CH

ƯƠNG 4 : THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 3
CH

ƯƠNG 5 : THIẾT KẾ 2 PHƯƠNG ÁN NỀN VÀ MÓNG KHUNG TRỤC 3
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TỊA NHÀ A2 – KHU ĐƠ THỊ AN KHÁNH

CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
I. SƠ ĐỒ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH:
II. CHỌN KÍCH THƯỚC SÀN :
Chiều cao sàn tính theo cơng thức sau : h
b
=
Dl
m
.
Trong đó: D = 0,8-1,4 phụ thuộc vào tải trọng
m = 30-35 đối với bản loại dầm. Chọn m = 33, D = 1
m = 40-45 đối với bản kê bốn cạnh. Chọn m = 43, D = 1
l - cạnh ngắn của ơ bản kê bốn cạnh hoặc là nhịp của bản dầm.
Bảng phân l
oại ơ sàn
Kí hiệu Cạnh dài l
2
(m) Cạnh ngắn l
1
(m) Tỷ số l
2
/l
1
Loại ơ bản
Ơ1
5.45 4.00 1.36 Bản kê 4 cạnh
Ơ2
5.45 4.40 1.24 Bản kê 4 cạnh
Ơ3
5.45 4.20 1.30 Bản kê 4 cạnh

Ơ4
4.20 3.25 1.30 Bản kê 4 cạnh
Ơ5
5.60 3.25 1.72 Bản kê 4 cạnh
Ơ6
3.25 2.80 1.16 Bản kê 4 cạnh
Ơ7
4.60 4.20 1.10 Bản kê 4 cạnh
Ơ8
4.20 4.20 1.95 Bản kê 4 cạnh
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang8


MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH, TL 1/100
5250 3250 3600 3250 2250
3800 4000 3750 4050 4250 4050 4050 3750 4000 3800200 200
1200 4000 4000 3950 4050 2400 3500 2400 4250 3750 4200 3800
200 200
1 2 3 3
CẦU THANG 1
CẦU THANG 2
3000
4456
7 8 8 9 9
1010
11
12
4456

12
1 2 3 3
1233
4 4 5 6
788
12
4 4 5 6
12
1233
N TT NGHIP KSXD DD&CN TI: TềA NH A2 KHU ễ TH AN KHNH
ễ9
4.60 4.20 1.09 Bn kờ 4 cnh
ễ10
5.50 4.55 1.19 Bn kờ 4 cnh
ễ11
5.50 3.90 1.41 Bn kờ 4 cnh
ễ12
3.25 1.50 2.17 Bn loi dm
* Bn kờ 4 cnh:
h
b
=
1 ax
1
(40 45)
m
xl

=
1 455

(40 45)
x

=(11.4 -10.1) cm => chn h
b
=10cm
* Bn dm : l
1
= 1,5 m
h
b
=
1 ax
1
(30 35)
m
xl

=
1 150
(30 35)
x

= (5 4,3) cm. => chn h
b
=10cm
Vy s b chn chiu dy bn h
b
= 10 cm.
III. XC NH TI TRNG:

1. Ti trng thng xuyờn (TTTX):
Trng lng bn thõn phn tng ngn.
- Tng ngn dy 100 mm:
g
t
=
2
g g g tr tr tr
n n

+
= 1,1x1500x0,1 + 2x1,3x1600x0,015 = 227,4(kG/m
2
)
- Tng ngn dy 200 mm:
g
t
=
2
g g g tr tr tr
n n

+
= 1,1x1500x0,2 + 2x1,3x1600x0,015 = 392,4(kG/m
2
)
Bng tớnh khi lng cỏc lp sn
Cỏc lp cu
to sn
B dy

d(mm)
g(kG/m
3
) g
tc
(kG/m
2
) n g
tt
(kG/m
2
)
Gch lỏt
ceramic
8 2000 14.4 1.1 15.8
Va XM lút 30 1800 54 1.3 70.2
Bn BTCT 100 2500 250 1.1 275
Va trỏt trn 15 1800 27 1.2 32.4
Tng cng 345.4
393.4
2. Ti trng tm thi (TTTTh):
c ly theo Bng 3 - TCVN 2737-1995. Tựy theo mc ớch s dng
H s vt ti c ly theo mc 4.3.3 v 4.3.2 -TCVN 2737-1995.
Bng tớnh hot ti tỏc dng lờn sn
Công năng sàn
P
tc
s
Hệ số vợt
tải

P
tt
s
Ô sàn
(kG/m
2
) n
3
(kG/m
2
)
Ô 1- 6, 10 phòng ngủ, vệ sinh, phòng khách, dày 10cm: 150 1.3
195
MáI bằng
Phần mái bằng không sử dụng 75 1.3
98
ô 7, 8, 9, 11,
hành lang, ban con 300 1.2
360
SV : NGUYN HNG PHC - LP: 09HXD06 MSSV : 09B1040264

Trang9


N TT NGHIP KSXD DD&CN TI: TềA NH A2 KHU ễ TH AN KHNH
12
Tng ti trng tỏc dng lờn sn
Ô sàn Công năng sàn
g
tt

s
p
tt
s
q
tt
s
= g
tt
s
+ p
tt
s
(kG/m
2
) (kG/m
2
) (kG/m
2
)
Ô 1- 6, 10
phòng ngủ, vệ sinh, phòng khách, dày
10cm:
393,4 195
588,4
MáI bằng
Phần mái bằng không sử dụng
393,4 98
491,4
ô 7, 8, 9, 11,

12 hành lang, ban con
393,4 360
753,4
IV. XC NH NI LC V TNH TON CT THẫP:
1. Xỏc nh ni lc cho sn:
a) Phõn loi sn: Da vo t s: l
2
/l
1
.
+ l
2
/l
1

2 : bn vic theo hai phng (bn kờ bn cnh).
+ l
2
/l
1

>
2 : Bn lm vic theo mt phng (bn loi dm).
b) Xỏc nh ni lc cho sn:
* Vi bn loi dm:
Ct di bn rng 1m theo phng cnh ngn (vuụng gúc cnh di) xem nh 1dm.
Ti trng phõn b u tỏc dng lờn dm :
q= (g + p) x1m (kG/m)
- Bn 2 u ngm ( do h
d

>3h
b
).
M
max
=
ql
24
2
M
min
=
ql
12
2
* Bn kờ bn cnh: Bn lm vic theo c hai phng.
-Moment nhp:
Cnh ngn: M
1
= m
i1
q
tt
l
1
l
2
Cnh di: M
2
= m

i2
q
tt
l
1
l
2
-Moment gi:
Cnh ngn: M
I
= - k
i1
q
tt
l
1
l
2
Cnh di: M
II
= - k
i2
q
tt
l
1
l
2
(n v ca M : kG.m/m ).
Trong ú:

q
tt
= g + np
SV : NGUYN HNG PHC - LP: 09HXD06 MSSV : 09B1040264

Trang10


l
1m
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
n : là hệ số vượt tải.
l
1
, l
2
: lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài ô sàn.

m
i1
, m
i2
, k
i1
, k
i2
: Các hệ số tra
tra bảng phụ lục 15 trang 449 trong KCBTCT của
NXB ĐHQG TP HCM 2010

phụ thuộc vào tỷ số l
2
/l
1
.
. Dựa vào liên kết ngàm cạnh bản với dầm => tính theo sơ đồ 9 ( 4 cạnh ngàm).
L
1
L
2
9
2. Tính toán cốt thép sàn:
Bê tông B20 có R
b
= 11,5 MPa, R
bt
= 0,9 MPa.
Cốt thép C
I
: R
S
= R
SC
= 225 MPa.
Cốt thép C
II
: R
S
= R
SC

= 280 MPa.
- Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1 m, chiều cao h = h
b
,
chiều dày bản sàn là h = 100 mm, chiều dày lớp bêtông bảo vệ a
0
= 15 mm.
Chiều cao làm việc h
0
phụ thuộc vào phương cạnh dài hay cạnh ngắn của ô bản.
- Theo phương cạnh ngắn, cốt thép đặt dưới.
Chọn a = 1,8 cm ⇒ h
0
= 10 – 1,8 = 8,2 cm;
- Theo phương cạnh dài, cốt thép đặt trên nên khoảng cách giảm đi một đoạn:

'
0
h
= h
0
-









+
2
d
2
d
21
Công thức tính: α
m
=
2
M
R bh
o
b b
γ
Với : M là giá trị moment tại vị trí tính thép.
b là bề rộng dải bản, b =10 (cm).
h
0
= h
b
- a. Với a = 1,8 (cm).

b
γ
= 0.9 là hệ số điều kiện của bê tông.(tra phụ lục 4
– sách KCBTCT)
Kiểm tra: - Nếu α
m



α
R
(tức là
ξ≤

ξ
R
) Với bê tông B20 có
ξ
R
=
0.675
và α
R
= 0,447 đối với
cốt thép C
I
,
ξ
R
= 0.656 và α
R
= 0,441 đối với cốt thép C
II
.(tra bảng phụ lục 5 – sách KCBTCT
– Tập 2 – Võ Bá Tầm.)
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang11



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
- Từ α
m
tính
ξ
tính theo công thức :
ξ =
1 1 2
m
α
− −
hoặc
tra bảng phụ lục 5 – sách KCBTCT
– Tập 2 – Võ Bá Tầm.
Diện tích cốt thép tính toán A
S
tính theo công thức:
A
S
=
b o
s
R bh
R
ξ
- Nếu α
m
> α

R
tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền
3.Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
Công thức kiểm tra:

µ
=
0
A
S
bh
>
µ
min
Đối với bản 0,3%


µ


0,9% là hợp lý. Nếu
µ
quá lớn hay quá bé thì thay đổi chiều dày
của bản h
b
rồi tính toán lại.
Khi tính toán nếu
µ




µ
min
mà không thể giảm chiều dày của bản thì chọn
A
S
=
µ
min
.b.h
0
. Trong đó
µ
min
= 0,05%. (theo TCVN), khi tính toán chọn
µ
min
= 0,1%.
*Tính ô bản 12: L
1
xL
2
=1,2x3,25; h
o
=10-1,8=8,2 cm
M
max
=
ql
24

2
M
min
=
ql
12
2

q=(g+p)xb=7.534x1=0.7534(T)
M
max
=qL
1
2
/24=0.07(Tm).
M
min
=qL
1
2
/12=0.14(Tm).
Tính thép tại gối:
α
m
=
2
M
R bh
o
b b

γ
=
1400
2
0,9 11,5 100 8,2x x x
=0.02<
α
r
ξ=
1 1 2
m
α
− −
=0.0202<
ξ
r
A
S
=
R bh
o
b
R
s
ξ
=
0,0202 11,5 100 8,2
225
x x x
=0,85cm

2
Chọn thép:
Φ
8a200 :5x0,503=2.515cm
2
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
µ
=
.
0
A
S
b h
=2,515x100/(100x8,2)=0.3%
- Tính thép tại nhịp:
α
m
=
2
M
R bh
o
b b
γ
=

700
2
0,9 11,5 100 8,2x x x
=0.01006<
α
r
ξ=
1 1 2
m
α
− −
=0.01011<
ξ
r
A
S
=
R bh
o
b
R
s
ξ
=
0,01011 11,5 100 8,2
225
x x x
=0,42cm
2
Chọn thép:

Φ
6a200 :5x0,283=1,415cm
2
µ
=
0
S
A
bh
=1,415x100/(100x8,2)=0.17% >
µ
min
=0,05.
- Sàn bản kê: Kết quả nội lực và tính toán cốt thép được thể hiện ở bảng:
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TỊA NHÀ A2 – KHU ĐƠ THỊ AN KHÁNH
BẢNG TÍNH NỘI LỰC SÀN HAI PHƯƠNG
Ô
SÀN
CẠNH
NGẮN
L
1
(m)
CẠNH
DÀI

L
2
(m)
TỈ SỐ
L
2
/L
1
m
91
m
92
k
91
k
92
TĨNH
TẢI
Gtt
(T/m2)
HOẠT
TẢI
Ptt
(T/m2)
P =
(Gtt+Ptt).L1.L2
(T)
M
1
M

2
M
I
M
II
Ô1
4 5.45 1.36 0.021 0.0115 0.0474 0.0262 0.3934 0.195 12.83 0.27 0.15 0.61 0.34
Ô2
4.4 5.45 1.24 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 0.3934 0.195 14.11 0.29 0.19 0.67 0.43
Ô3
4.2 5.45 1.30 0.0208 0.0123 0.0475 0.0281 0.3934 0.195 13.47 0.28 0.17 0.64 0.38
Ô4
3.25 4.2 1.29 0.0208 0.0125 0.0475 0.0285 0.3934 0.195 8.03 0.17 0.10 0.38 0.23
Ô5 3.25 5.6 1.72 0.0198 0.0066 0.0433 0.0145 0.3934 0.195 10.71 0.21 0.07 0.46 0.16
Ô6 2.8 3.25 1.16 0.0201 0.0149 0.0462 0.0344 0.3934 0.195 5.35 0.11 0.08 0.25 0.18
Ô7 4.2 4.6 1.10 0.0194 0.0161 0.045 0.0372 0.3934 0.36 14.56 0.28 0.23 0.66 0.54
Ô8 4.1 4.2 1.02 0.0184 0.0195 0.0425 0.0404 0.3934 0.36 12.97 0.24 0.25 0.55 0.52
Ô9 4.2 4.5 1.07 0.0189 0.0169 0.0443 0.0387 0.3934 0.36 14.24 0.27 0.24 0.63 0.55
Ô10 4.6 5.5 1.20 0.0203 0.0144 0.0167 0.0334 0.3934 0.195 14.89 0.30 0.21 0.25 0.50
Ô11 3.9 5.5 1.41 0.021 0.0106 0.0471 0.0137 0.3934 0.36 16.16 0.34 0.17 0.76 0.22
Ô12 1.5 3.25 2.17 0.3934 0.36 3.67
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TỊA NHÀ A2 – KHU ĐƠ THỊ AN KHÁNH
BẢNG TÍNH CỐT THÉP SÀN HAI PHƯƠNG
Ô
SÀN

Moment TÍNH THÉP CHỌN
(Tm)
α
m
ζ
A
s
TT
H.lượng
Φ
a
TT
a
BT
A
s
CH
H.lượng
(cm
2
/m) m
TT
(%) (mm)(mm) (mm) (cm
2
/m) m
BT
(%)
Ô1
M
1

= 0.27 0.0387 0.0395 1.65 0.20%
6
171
150
1.887 0.23%
M
2
= 0.15 0.0212 0.0214 0.90 0.11%
6
315
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.61 0.0874 0.0916 3.84 0.47%
8
131
120
4.192 0.51%
M
II
= 0.34 0.0483 0.0495 2.08 0.25%
8
242
200
2.515 0.31%
Ô2
M
1
= 0.29 0.0420 0.0429 1.80 0.22%

6
157
150
1.887 0.23%
M
2
= 0.19 0.0270 0.0273 1.15 0.14%
6
247
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.67 0.0959 0.1010 4.23 0.52%
8
119
120
4.192 0.51%
M
II
= 0.43 0.0614 0.0634 2.66 0.32%
8
189
200
2.515 0.31%
Ô3
M
1
= 0.28 0.0403 0.0411 1.72 0.21%
6

164
150
1.887 0.23%
M
2
= 0.17 0.0238 0.0241 1.01 0.12%
6
280
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.64 0.0919 0.0966 4.05 0.49%
8
124
120
4.192 0.51%
M
II
= 0.38 0.0544 0.0559 2.34 0.29%
8
215
200
2.515 0.31%
Ô4
M
1
= 0.17 0.0240 0.0243 1.02 0.12%
6
278

200
1.415 0.17%
M
2
= 0.10 0.0144 0.0145 0.61 0.07%
6
465
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.38 0.0548 0.0564 2.36 0.29%
8
213
200
2.515 0.31%
M
II
= 0.23 0.0329 0.0335 1.40 0.17%
8
359
200
2.515 0.31%
Ô5
M
1
= 0.21 0.0305 0.0309 1.30 0.16%
6
218
200

1.415 0.17%
M
2
= 0.07 0.0102 0.0102 0.43 0.05%
6
661
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.46 0.0666 0.0690 2.89 0.35%
8
174
150
3.353 0.41%
M
II
= 0.16 0.0223 0.0226 0.95 0.12%
8
532
200
2.515 0.31%
Ô6
M
1
= 0.11 0.0155 0.0156 0.65 0.08%
6
433
200
1.415 0.17%

M
2
= 0.08 0.0115 0.0115 0.48 0.06%
6
586
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.25 0.0355 0.0362 1.52 0.19%
8
332
200
2.515 0.31%
M
II
= 0.18 0.0265 0.0268 1.12 0.14%
8
447
200
2.515 0.31%
Ô7
M
1
= 0.28 0.0406 0.0414 1.74 0.21%
6
163
150
1.887 0.23%
M

2
= 0.23 0.0337 0.0343 1.44 0.18%
6
197
170
1.665 0.20%
M
I
= 0.66 0.0941 0.0990 4.15 0.51%
8
121
120
4.192 0.51%
M
II
= 0.54 0.0778 0.0811 3.40 0.41%
8
148
150
3.353 0.41%
Ô8
M
1
= 0.24 0.0343 0.0349 1.46 0.18%
6
193
170
1.665 0.20%
M
2

= 0.25 0.0364 0.0370 1.55 0.19%
6
182
170
1.887 0.23%
M
I
= 0.55 0.0792 0.0826 3.46 0.42%
8
145
140
3.593 0.44%
M
II
= 0.52 0.0753 0.0784 3.29 0.40%
8
153
150
3.353 0.41%
Ô9
M
1
= 0.27 0.0387 0.0394 1.65 0.20%
6
171
150
1.887 0.23%
M
2
= 0.24 0.0346 0.0352 1.48 0.18%

6
192
170
1.665 0.20%
M
I
= 0.63 0.0906 0.0952 3.99 0.49%
8
126
120
4.192 0.51%
M
II
= 0.55 0.0792 0.0826 3.46 0.42%
8
145
140
3.593 0.44%
Ô10
M
1
= 0.30 0.0434 0.0444 1.86 0.23%
6
152
150
1.887 0.23%
M
2
= 0.21 0.0308 0.0313 1.31 0.16%
6

216
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.25 0.0357 0.0364 1.52 0.19%
8
330
200
2.515 0.31%
M
II
= 0.50 0.0714 0.0742 3.11 0.38%
8
162
150
3.353 0.41%
M
1
= 0.34 0.0488 0.0500 2.10 0.26%
6
135
120
2.358 0.29%
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH

M
2
= 0.17 0.0246 0.0249 1.04 0.13%
6
271
200
1.415 0.17%
M
I
= 0.76 0.1094 0.1161 4.87 0.59%
8
103
100
5.030 0.61%
M
II
= 0.22 0.0318 0.0323 1.36 0.17%
8
371
200
2.515 0.31%
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
I.
MẶT CẮT CẦU THANG:

1800 1800
3600
II. TÍNH TOÁN CẦU THANG CHÍNH TẦNG 2 : (Từ cos +4,45-> +8,05)
Chiều rộng bậc thang là b = 30 cm; chiều cao h = 16,4 cm
Góc nghiêng của bản thang với mặt phẳng nằm ngang là

α
29≈
o
.
Ta có : tg
α
=
164
0,5467
300
h
b
= =

α
= 28º38’56” ⇒cosα=0,877
Chọn chiều dày bản thang là  = 10 cm
Bê tông
B20 có R
b
= 11,5 MPa, R
bt
= 0,9 MPa.
Thép bản sàn loại
C
I
có R
S
= R
SC

= 225 MPa.
Thép dầm loại C
II
có R
S
= R
SC
= 280 MPa.
Chọn khoảng cách từ da bêtông đến tâm cốt thép sàn là a=18 mm,
dầm là a = 30 mm.
1. Phân tích sự làm việc của kết cấu cầu thang:
- Ô1: liên kết với dầm D
CT
, bản sàn tầng
,
dầm D
CN1
và bản chiếu nghỉ.
- Ô2: liên kết với dầm chiếu nghỉ D
CN1
, bản sàn tầng
,
dầm D
CT
và bản sàn tầng kế tiếp.
- Ô3:bản chiếu nghỉ - liên kết với D
CN1
, dầm D
CN2,
D

CN3
.
- D
CN1
:Dầm chiếu nghỉ D
CN1
liên kết ngàm vào cột chính.
- D
CN3
:Dầm coson D
CN3
liên kết ngàm vào cột chính.
- D
CN2
:Dầm chiếu nghỉ D
CN2
liên kết tựa (khớp) lên dầm D
CN3
.
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
2. Tính toán tải trọng:
2.1.Bản thang Ô1, Ô2:
h
b
a) Tỉnh tải:Tính cho 1 bậc ta có:

+ Lớp đá Granite
G
1

1
n
1
1m(l
b
+h
b

1
= 2000x1,1x1x(0,3+0,164)x0,02=20,42 (kG)
+ Lớp vữa lót:
G
2

2
n
2
1m(l
b
+h
b

2
= 1800x1,3x1x(0,3+0,164)x0,03=32,57(kG)
+ Bậc gạch:
G

3

3
n
3
1m(l
b
h
b
)/2 = 1400x1,2x1x0,5x0,3x0,15=37,8(kG)
+ Lớp bản BTCT:
G
4

4
n
4
1mδ
4
(l
b
)/cosα =2500x1,1x1x0,1x0,3/0,877=94,1(kG).
+ Lớp vữa trát mặt dưới:
G
5

5
n
5
1mδ

5
(l
b
)/cosα =1800x1,3x1x0,015x0,3/0,877=12 (kG).
Tổng cộng tĩnh tải:
G = G
1
+G
2
+G
3
+G
4
+G
5
= 196,89(kG)
Tĩnh tải phân bố vuông góc với bản nghiêng:
G
bt
=Gcosα
2
/l
b
=196,89x0,877
2
/0,3=504,78(kG/m)

b) Hoạt tải:
Lấy hoạt tải theo TCVN 2737-1995 cho cầu thang là
p

tc
= 300 (kG/m
2
)
p = np
tc
= 1,2x300 = 360 (kG/m
2
).
Hoạt tải phân bố trên bản nghiêng theo phương đứng:
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
p
bt
’=pcosα=360x0,877=315,72(kG/m)
Hoạt tải phân bố đều vuông góc bản thang:
P
bt
=p
bt
’cosα=315,72x0,877=276,89(kG/m)
⇒ Tổng tải trọng theo phương vuông góc với bản thang :
Q
b
= G
b

+ P
b
= 504,78 + 276,89 = 781,67 (kG/m
2
).
2.2. Bản chiếu nghỉ Ô3:
a) Tỉnh tải: g
bcn
=
1
i i i
n m
γ δ

=2000x1,1x0,02+1800x1,3x0.03
+250x1,1x0,1+1800x1,3x0,015=424,3(kG/m)
b) Hoạt tải:
Lấy hoạt tải theo TCVN 2737-1995 cho cầu thang là
p
tc
= 300 (kG/m
2
).
p = np
tc
= 1,2x300 = 360 (kG/m
2
).
⇒ Tổng tải trọng theo phương thẳng đứng phân bố trên 1m
2

bản :
q
bcn
= 424,3 + 360 = 784,3 (kG/m).
3. Tính nội lực và cốt thép cho bản:
3.1.Bản thang Ô1, Ô2:
* Với Ô1:
Kích thước cạnh bản tính theo phương nghiêng:
2
3,0 3,0
3,4( )
cos 0,87
l m
α
= = =
Bản làm việc 1 phương ( 2 đầu khớp)
* Tĩnh tải theo phương vuông góc với mặt ô bản :
q
b
ng
= (gcosα
2
)/l
b
= 559,01x0,877
2
/0,3 = 919,01 (kG/m
2
).
Sơ đồ tính toán ô bản Ô

1
, Ô
2
L
Tính nội lực và bố trí cốt thép như sàn. Ta có kết quả tính ở bảng.
3.2. Bản chiếu nghỉ Ô3:
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TỊA NHÀ A2 – KHU ĐƠ THỊ AN KHÁNH
Tỉ số
2
1
4,2
2,8
1,5
l
l
= =
> 2 ⇒ bản loại dầm ( 2 đầu khớp )
Sơ đồ tính tốn ơ bản Ơ3
L
Tính nội lực và bố trí cốt thép như sàn.
 Ta có kết quả tính ở bảng.
BẢNG TÍNH CỐT THÉP
Ô
SÀN
Moment(daNm) TÍNH THÉP CHỌN

α
m
ζ
A
s
TT
Hlượng
 a
TT
a
BT
A
s
CH
Hlượng
(cm
2
/
m)
m
TT
(%)
(mm
)
(mm
)
(mm
)
(cm
2

/
m)
m
BT
(%)
Ô1,2
M
max
=
q(l
b
/cosα)
2
/8
1,143.3 0.155 0.169 6.94 0.87%
10
113
110
7.13 0.89%
Ô3
M
max
= q.l
b
2
/8 219.8 0.029 0.030 1.24 0.16%
8
400
200
2.51 0.31%

4. Tính nội lực và cốt thép trong dầm chiếu nghỉ D
CN1
Chọn tiết diện dầm D
CN
là 200 x 350 (mm),L
l
=4m
Chọn a = 3 (cm) ⇒ h
0
= h - a = 35 - 3 = 32 (cm).
4.1.Xác định tải trọng:
* Tải trọng bản thân :
- Trọng lượng bản thân dầm :

1
1,1 2500 0,2 0,35q n bh x x x
γ
= =
=192,5(kG/m).
- Trọng lượng vữa trát :

1,2 1800 0,8 0,015
v
q n bh x x x
γ
= =
=25,9(kG/m).
* Tải trọng do
ơ bản chiếu nghỉ Ơ3(bản loại dầm) truyền vào:


1
4
1,5
784,3 588,2
2 2
b
l
q q x= = =
(kG/m).
* Tải trọng do
ơ bản chiếu nghỉ Ơ1, Ơ2 truyền vào :

2 3
3
cos 919,01 1378,5
2cos 2
b
b
l
q q q x
α
α
= = = =
(kG/m).
Tổng cộng tải phân bố đều:
q=q
1
+ q
2
+ q

3
+ q
4
+q
v
= 192,5+1378,5x2+588,2+25,9=3563,6(kG/m)
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
Sơ đồ tính toán dầm
D
CN1
L
4.2. Tính cốt thép dọc:
Momen M
max
= ql
2
/24= 3563,6x4
2
/24= 2375,7(kGm).
Momen M
min
= ql
2
/12= 3563,6x4
2

/12= 4751,5 (kGm).
Lực cắt Q
max
= ql/2 = 3563,6x4/2= 7127,2(kG)
+ Tại nhịp: M
max
= 2375,7 (kGm)
2 2
2375,7x100
0,112 0,441
0,9 115 20 32
b b o
M
m
R
R bh x x x
α α
γ
= = = < =

1 1 2 1 1 2 0,112 0,1191x
m
ξ α
⇒ = − − = − − =
0,1191 0,9 11,5 20 32
280
TT
b b o
s
R bh

x x x x
A
s
R
ξγ
⇒ = =
= 2,8 (cm
2
)
Chọn 216 có A
s
= 4,02 (cm
2
) .

4,02
100 100
20 32
ch
s
o
A
x x
bh x
µ
= =
= 0,63 %
+ Tại ngàm: M
min
= 4751,5 (kGm)


2 2
4751,5x100
0,2242 0,441
0,9 115 20 32
m
b b o
M
R
R bh x x x
α α
γ
= = = < =

1 1 2 1 1 2 0,2242 0,2573x
m
ξ α
⇒ = − − = − − =

0,2573 0,9 11,5 20 32
280
tt
b b o
s
s
R bh
x x x x
A
R
ξγ

⇒ = =
= 6,1 (cm
2
).
Chọn 216 + 214 có A
s
= 4,02+3,08=7,1 (cm
2
) .

7,1
100 100
20 32
ch
A
s
x x
bh x
o
µ
= =
= 1,1 %
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC - LỚP: 09HXD06 – MSSV : 09B1040264

Trang20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
4.3.Tính cốt thép đai:
a. Kiểm tra điều kiện cần tính cốt đai:


Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Lực cắt lớn nhất : Q
max
=7,1272T
Ta có: k
o
R
b
bh
o
=0,35x115x20x32=25760kG=25,76T

Q
max ≤
k
o
R
b
bh
o .
(thỏa)

Kiểm tra điều kiện tính toán:
k
1
R
bt
bh
o

=0,6x9x20x32=3456kG=3,456T
tại 2 gối có Q > k
1
R
bt
bh
o
=> phải tính toán cốt đai.

Đoạn giữa của nhịp có Q<3,456 T nên đặt cốt đai cấu tạo.
b) Bước đai tính toán:
q
đ
= Q
max
2
/(8R
k
bh
o
2
) = 7127,2
2
/(8x9x20x32
2
)=34,45 (kG/cm)
theo cấu tạo chọn đai
Φ
6, hai nhánh (n=2), thép CI có R
ad

=1800 (kG/cm
2
).
+ Khoảng cách tính toán:
U
tt
= R

nf
đ
/q
đ
=1800x2x0,283/34,45=29,6cm
U
max
=1,5R
k
bh
o
2
/Q=1,5x9x20x32
2
/7127,2=38,8cm U
tt
<U
max
đoạn đầu dầm: U
ct
=min h/2= 20cm  chọn 15cm
15cm

đoạn giữa dầm: U
ct
=min 3h/4= 26cm  chọn 25cm
50cm
c) Bước đai thiết kế:
Ta có : U=min U
tt
=29,6cm
U
max
=38,8cm  u=15cm.
U
ct
=15cm
Bố trí đai: Φ 6a 150 phạm vi 1m kể từ gối tựa.
Φ 6a 300 phạm vi còn lại.
d) Kiểm tra điều kiện bố trí cốt xiên:
Lực phân bố đều chống cắt trong một bước đai q
đ
:
q
đ
=R

nf
đ
/u=1800x2x0,283/15=67,92(kG/cm)
Q
đb
=√(8R

k
bh
o
2
q
đ
)=√(8x9x20x32
2
x67,92)=10007,6 (kG)
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC – LỚP: 09HXD06 – MSSV: 09B1040264

Trang: 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
 Q
đb
> Q
max
=7127,2không cần bố trí cốt xiên, cốt đai đủ chịu lực.

5. Tính nội lực và cốt thép trong dầm chiếu nghỉ D
CN2
.
Chọn tiết diện dầm D
CN2
là 200 x 300 (mm).L
l
=4m
Chọn a = 3 (cm) ⇒ h
0
= h - a = 30 - 3 = 27 (cm).

5.1.Xác định tải trọng:
* Tải trọng bản thân :
- Trọng lượng bản thân dầm :

1
1,1 2500 0,2 0,3q n bh x x x
γ
= =
=165(kG/m).
- Trọng lượng vữa trát :

1,2 1800 0,5 0,015q n bh x x x
v
γ
= =
=16,2(kG/m).
* Tải trọng do
ô bản chiếu nghỉ Ô3(bản loại dầm) truyền vào:

1
2
1,5
784,3 588,2
2 2
b
l
q q x= = =
(kG/m).
* Tải trọng do
tường truyền vào :

q
t
=g
t
h
t
= 392,4x3,3=1294,9(kG/m)
Tổng cộng tải phân bố đều:
q=q
1
+ q
2
+ q
t
+ q
v
= 165+588,2+1294,9+16,2=2064,3(kG/m).
Sơ đồ tính toán dầm
D
CN2
L
5.2. Tính cốt thép dọc:
Momen M
max
= ql
2
/8= 2064,3x4
2
/8= 4128,6 (kG.m).
Lực cắt Q

max
= ql/2 = 2064,2x4/2= 4128,6(kG).
2 2
4128,6x100
0,2736 0,441
0,9 115 20 27
m
b b o
M
R
R bh x x x
α α
γ
= = = < =

1 1 2 1 1 2 0,2736 0,3271x
m
ξ α
⇒ = − − = − − =

0,3271 0,9 11,5 20 27
280
TT
b b o
s
s
R bh
x x x x
A
R

ξγ
⇒ = =
= 6,53 (cm
2
).
Chọn 216 + 214 có A
s
= 4,02 + 3,08 = 7,1 (cm
2
) .
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC – LỚP: 09HXD06 – MSSV: 09B1040264

Trang: 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH

7,01
100 100
20 27
ch
s
o
A
x
bh x
µ
= =
= 1,3 %
5.3. Tính cốt thép đai:
a. Kiểm tra điều kiện cần tính cốt đai:


Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Lực cắt lớn nhất : Q
max
=4,1286T
Ta có: k
o
R
b
bh
o
=0,35x115x20x27=21735kG=21,735T

Q
max ≤
k
o
R
b
bh
o .
(thỏa)

Kiểm tra điều kiện tính toán:
k
1
R
bt
bh
o
=0,6x9x20x27=2916kG=2,916T

tại 2 gối có Q
max
> k
1
R
bt
bh
o
=> phải tính toán cốt đai.

Đoạn giữa của nhịp có Q<2,916 T nên đặt cốt đai cấu tạo.
e) Bước đai tính toán:
q
đ
= Q
max
2
/(8R
k
bh
o
2
) = 4128,6
2
/(8x9x20x27
2
)=16,24 (kG/cm)
theo cấu tạo chọn đai
Φ
6, hai nhánh (n=2), thép CI có R

ad
=1800 (kG/cm
2
).
+ Khoảng cách tính toán:
U
tt
= R

nf
đ
/q
đ
=1800x2x0,283/16,24=62,7cm
U
max
=1,5R
k
bh
o
2
/Q=1,5x9x20x27
2
/4128,6=47,7cm
U
tt
>U
max
đoạn đầu dầm: U
ct

=min h/2= 20cm  chọn 15cm
15cm
đoạn giữa dầm: U
ct
=min 3h/4= 22cm  chọn 20cm
50cm
f) Bước đai thiết kế:
Ta có : U=min U
tt
=62,7cm
U
max
=47,7cm  u=15cm.
U
ct
=15cm
Bố trí đai: Φ 6a 150 phạm vi 1m kể từ gối tựa.
Φ 6a 300 phạm vi còn lại.
g) Kiểm tra điều kiện bố trí cốt xiên:
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC – LỚP: 09HXD06 – MSSV: 09B1040264

Trang: 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH
Lực phân bố đều chống cắt trong một bước đai q
đ
:
q
đ
=R


nf
đ
/u=1800x2x0,283/15=67,92(kG/cm)
Q
đb
=√(8R
k
bh
o
2
q
đ
)=√(8x9x20x27
2
x67,92)=8443,9 (kG)
 Q
đb
> Q
max
=4,1286không cần bố trí cốt xiên, cốt đai đủ chịu lực.

6. Tính nội lực và cốt thép trong dầm chiếu nghỉ D
CN3
.
Chọn tiết diện dầm D
CN3
là 200 x 350 (mm). L
l
=1,2m
Chọn a = 3 (cm) ⇒ h

0
= h - a = 35 - 3 = 32 (cm).
6.1.Xác định tải trọng:
* Tải trọng bản thân :
- Trọng lượng bản thân dầm :

1,1 2500 0,2 0,35
1
q n bh x x x
γ
= =
=192,5(kG/m).
- Trọng lượng vữa trát :

1,2 1800 0,6 0,015q n bh x x x
v
γ
= =
=19,4(kG/m).
* Tải trọng do
dầm D
CN2
truyền vào:

Q=4128,6kG

* Tải trọng do
tường truyền vào :
q
t

=
n h
t t
γ
= 1294,9 (kG/m).
Tổng cộng tải phân bố đều:
q=q
1
+q
t
+ q
v
= 192,5+1294,9+19,4=1506,8(kG/m).
Sơ đồ tính toán dầm
D
CN
L
6.2. Tính cốt thép dọc:
Momen M
max
= ql
2
/2+Q.L= 1506,8x1,2
2
/2+4128,6x1,2= 6039,2 (kG.m).
Lực cắt Q
max
= ql+Q = 1506,8x1,2+4128,6= 5936,8(kG).
2 2
6039,2x100

0,285
0,9 115 20 32
m
b b o
M
R bh x x x
α
γ
= = =

1 1 2 1 1 2 0,285 0,344x
m
ξ α
⇒ = − − = − − =
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC – LỚP: 09HXD06 – MSSV: 09B1040264

Trang: 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD DD&CN ĐỀ TÀI: TÒA NHÀ A2 – KHU ĐÔ THỊ AN KHÁNH

0,344 0,9 11,5 20 32
280
TT
b b o
s
s
R bh
x x x x
A
R
ξγ

⇒ = =
= 8,14 (cm
2
).
Chọn 216+314 có A
s
= 4,02+4,62= 8,64(cm
2
) .

8,64
100 100
20 32
ch
s
o
A
x
bh x
µ
= =
= 1,35%
6.3. Tính cốt thép đai:
a. Kiểm tra điều kiện cần tính cốt đai:

Kiểm tra điều kiện hạn chế:
Lực cắt lớn nhất : Q
max
=
5,9368T

Ta có: k
o
R
b
bh
o
=0,35x115x20x32=25760kG=25,76T

Q
max ≤
k
o
R
b
bh
o .
(thỏa)

Kiểm tra điều kiện tính toán:
k
1
R
bt
bh
o
=0,6x9x20x32=3456kG=3,456T
tại ngàm (1/2 nhịp) có Q > k
1
R
bt

bh
o
=> phải tính toán cốt đai.

Đoạn còn lại có Q < 3,456 T nên đặt cốt đai cấu tạo.
b. Bước đai tính toán:
q
đ
= Q
max
2
/(8R
k
bh
o
2
) = 5936,8
2
/(8x9x20x32
2
)=23,9 (kG/cm)
theo cấu tạo chọn đai
Φ
6, hai nhánh (n=2), thép CI có R
ad
=1800 (kG/cm
2
).
+ Khoảng cách tính toán:
U

tt
= R

nf
đ
/q
đ
=1800x2x0,283/23,9=42,6cm
U
max
=1,5R
k
bh
o
2
/Q=1,5x9x20x32
2
/5936,8=46,57cm
U
tt
<U
max
đoạn ngàm: U
ct
=min h/2= 20cm  chọn 15cm
15cm
đoạn đầu dầm: U
ct
=min 3h/4= 26cm  chọn 26cm
50cm

c. Bước đai thiết kế:
Ta có : U=min U
tt
=42,6cm
U
max
=46,57cm  u=15cm .
U
ct
=15cm
SV : NGUYỄN HỒNG PHƯỚC – LỚP: 09HXD06 – MSSV: 09B1040264

Trang: 25

×