Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng hệ điều hành : QUẢN LÝ BỘ NHỚ part 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.1 KB, 10 trang )

2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
OS- 128k
Process1
64k
Process2
128k
Process3
32k
Process4
128k
Process5
120k
Process6
65k
1. Tiến trình 1,2,3,4 lần lượt được nạp vào bộ nhớ
2. Tiến trình 2 kết thúc, vùng nhớ được giải phóng
3. Tiến trình 5 được nạp vào vùng nhớ của tiến trình
2 vừa giải phóng
4. Tiến trình 6 yêu cầu được nạp vào bộ nhớ nhưng
không thể vì không có vùng nhớ trống phù hợp
để nạp trong khi tổng dung lượng nhớ còn trống
lớn hơn kích thước mà tiến trình yêu cầu
2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
 Trong kỹ thuật phân vùng động, HĐH phải đưa ra các cơ
chế thích hợp để quản lý các khối nhớ đã cấp phát hay
còn trống trên bộ nhớ.
 HĐH sử dụng 2 cơ chế: Bản đồ bít và Danh sách liên kết.
 Hai cơ chế HĐH đều chia không gian nhớ thành các đơn
vị cấp phát có kích thước bằng nhau, các đơn vị cấp phát
liên tiếp nhau tạo thành 1 khối nhớ, HĐH cấp phát các
khối nhớ này cho các tiến trình


2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
 Cơ chế bản đồ Bit: Mỗi đơn vị cấp phát được
đại diện bởi một Bit trong bản đồ bit. Đơn vị
cấp phát còn trống đại diện bằng bit 0, ngược
lại đại diện bằng bit 1
Bản đồ bit
2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
 Cơ chế danh sách liên kết:
 Mỗi khối trên bộ nhớ được đại diện bởi một phần
tử trong danh sách liên kết
 Mỗi phần tử gồm 3 trường chính:
 Trường đầu tiên: cho biết khối nhớ đã cấp phát (kí hiệu
P) hay còn trống (kí hiệu H)
 Trường thứ 2: cho biết thư tự của đơn vị cấp phát đầu
tiên trong khối
 Trường thứ 3: cho biết đơn vị tổng số đơn vị cấp phát
trong khối
2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
 Khi có một tiến trình cần được nạp vào bộ nhớ mà
bộ nhớ có nhiều hơn một khối nhớ trống có kích
thước lớn hơn kích thước của tiến trình đó, HĐH
phải quyết định chọn một khối nhớ phù hợp để
nạp tiến trình sao cho việc lựa chọn này dẫn đến
việc sử dụng bộ nhớ chính là hiệu quả nhất.
 Có 3 thuật toán mà HĐH sử dụng trong trường
hợp này: Best-fit, First-fit, và Next-fit
2.2 Kỹ thuật phân vùng động(tt)
 Best-fit: chọn khối nhớ có kích thước vừa đúng bằng kích
thước của tiến trình cần được nạp vào bộ nhớ.

 First-fit: HĐH sẽ bắt đầu quét qua các khối nhớ trống bắt
đầu từ khối nhớ trống đầu tiên trong bộ nhớ, và sẽ chọn
khối nhớ trống đầu tiên có kích thước đủ lớn để nạp tiến
trình.
 Next-fit: tương tự như First-fit nhưng ở đây HĐH bắt đầu
quét từ khối nhớ trống kế sau khối nhớ vừa được cấp phát
và chọn khối nhớ trống kế tiếp đủ lớn để nạp tiến trình
2.3 Kỹ thuật phân trang đơn
 Bộ nhớ chính được chia thành các phần
bằng nhau và cố định, được đánh số bắt đầu
từ 0 và được gọi là các khung trang
 Không gian địa chỉ của các tiến trình cũng
được chia thành các phần có kích thước
bằng kích thước của một khung trang được
gọi là các trang
 Khi tiến trình nạp vào bộ nhớ thì các trang
được nạp vào các khung trang bất kỳ còn
trống có thể không liên tiếp nhau
2.3 Kỹ thuật phân trang đơn(tt)
 HĐH sử dụng các bảng trang(PCT) để theo
dõi vị trí các trang của tiến trình trên bộ nhớ.
Mỗi tiến trình có bảng trang riêng
2.3 Kỹ thuật phân trang đơn(tt)
 Sự phân mảnh trong cơ chế này?
 Nếu kích thước của tiến trình không phải là bội số
của kích thước 1 khung trang thì sẽ xảy ra hiện
tượng phân mãnh nội vi

×