Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng côn trùng : Đặc điểm hình thái côn trùng part 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.41 MB, 10 trang )

Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
b. Chân bắt mồi (Pedes raptorri)
Chân bắt mồi có đặc điểm đốt chậu phát
triển dài, đốt đùi và đốt ống mép trớc và
dới có hai hàng gai nhỏ, cuối đốt ống có
một cái gai cứng màu đen.
Đầu đốt đùi phía trớc có một lỗ hõm,
phía trên lỗ hõm có 3 gai dài.
Khi bắt mồi đốt ống cặp và đốt đùi và
các gai cứng cứng ở cuối đốt ống nằm
sâu vào lỗ hõm của đầu đốt đùi làm con
mồi không thoát đợc, bàn chân có 5 đốt
khá dài.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
c. Chân đào bới (P. Fossorii)
Chân đào bới có đặc điểm đốt đùi to mập,
đốt ống bè rộng, phía cuối có 4 có gai mỏng,
cứng, cong xuống dới dùng để bới đất.
Bàn chân có đốt thứ nhất và đốt thứ hai biến
thành 2 gai mỏng hơi cong lên trên, đốt thứ 3
vẫn giữ trạng thái bình thờng, cuối đốt có 2
vuốt.
Các đốt bàn chân đợc đính ở giữa đốt ống,
khi bàn chân cử động đa lên đa xuống, hai
gai của bàn chân hợp với 4 gai của đốt ống
giống nh cái tông đơ cắt tóc dùng để các rễ
cây.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng


d. Chân lấy phấn (P. Corbiculata)
Chân lấy phấn có đặc điểm cuối đốt ống
bè rộng, ở giữa có rãnh nhẵn, hai bên mép
có các hàng lông cứng cong vào nhau tạo
thành giỏ phấn (corbiculae).
Bàn chân có 5 đốt, đặc biệt đốt thứ nhất
rất to. Phía trong có 10 hàng lông dựng
đứng nh cái bàn chải giặt dùng để chải
phấn hoa ở trên thân và hoa đa vào giỏ.
Giữa đốt ống và bàn chân thứ nhất còn tạo
thành cái kìm để lấy sáp từ tuyến sáp xây
dựng tổ.
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
6. ngực và các bộ phận của ngực
6.2. Các bộ phận của ngực
6.2.2. Cấu tạo của cánh
Gần giống hGần giống hìình tam giácnh tam giác
Ba cạnh:Ba cạnh: mép trớc; mép sau; mép mép trớc; mép sau; mép
sausau
Ba góc: Ba góc: Góc vai; Góc đỉnh; Góc Góc vai; Góc đỉnh; Góc
mông (góc sau)mông (góc sau)
Bốn khu: Tạo bởi hai ngấn:Bốn khu: Tạo bởi hai ngấn: khu khu
chính; khu mông; khu đáy; Khu náchchính; khu mông; khu đáy; Khu nách
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
o Mạch mép trớc (V. Costalis) ký hiệu là C. Gốc mạch nối
với phiến vai thờng nằm sát mép trớc của cánh.
o Mạch phụ mép trớc (V. Subcostalis) ký hiệu là Sc. Gốc
mạch nối với phiến nách thứ nhất ra ngoài thờng phân

thành hai nhánh nên có Sc1, Sc2.
o Mạch đờng kính (V.radialis) ký hiệu là R. Gốc mạch nối
với phiến nách thứ hai ra ngoài phân thành hai nhánh,
riêng nhánh thứ hai lại phân thành bốn nhánh nên ta có từ
R1 - R5.
o Mạch giữa (V. Medialis) ký hiệu là M. Gốc mạch nối với
phiến giữa ra ngoài phân thành hai nhánh, mỗi nhánh lại
phân thành hai nhánh nữa nên có từ M1 - M4.
o Mạch khuỷu (V. Cubitalis) ký hiệu là Cu. Gốc mạch cũng
nối với phiến giữa ra ngoài phân thành hai hoặc ba mạch
nên có từ Cu1 - Cu2.
o Mạch mông (V. Analis) ký hiệu là A. Gốc mạch nối với
phiến nách thứ ba. Thờng có nhiều mạch nằm hoàn toàn
ở khu mông nên có từ 1A - nA.
o Mạch đuôi (V. Jugum) ký hiệu là J. Gốc mạch cũng nối
với phiến nách thứ ba, thờng có hai mạch nằm ở khu đuôi
nên có 1J; 2J.
Các mạch cánh
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Ch¬ng i. ®Æc ®iÓm h×nh th¸i c«n trïng
C¸c d¹ng c¸nh
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
Cánh màng
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Ch¬ng i. ®Æc ®iÓm h×nh th¸i c«n trïng
C¸nh da
Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Chơng i. đặc điểm hình thái côn trùng
Cánh cứng

Le Bao Thanh - Forest plant Protection Department - 0912.387.359
Ch¬ng i. ®Æc ®iÓm h×nh th¸i c«n trïng
C¸nh kh«ng ®Òu

×