Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Baigiang-TN5 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 41 trang )

Ch¬ng 1  Kh¸i niÖm
chung vÒ tho¸t níc
Ch¬ng 5 - bÓ tù ho¹i vµ vÊn ®Ò thi
c«ng c¸c bÓ chøa
5.1. bÓ tù ho¹i – septic tank
5.2. c¸c vÊn ®Ò thi c«ng bÓ chøa
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Khái niệm: bể tự hoại là công trình xử lý nớc thải bậc 1 (xử
lý sơ bộ) đồng thời thực hiện 2 chức năng: lắng nớc thải và
lên men cặn lắng.
Điều kiện áp dụng

Công trình có hệ thống cấp nớc bên trong, hệ
thống thoát nớc bên ngoài là HTTN chung không có
trạm xử lý tập trung.

Nhà đứng độc lập, cách xa HTTN của thành phố.
Phân loại:

Bể tự hoại có ngăn lọc

Bể tự hoại không có ngăn lọc (bán tự hoại)
Cấu tạo chung: Bể có dạng hình chữ nhật hoặchình tròn
trên mặt bằng, xây dựng bằng gạch, bê tông cốt thép hoặc
chế tạo bằng vật liệu compozit
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
5.1.1. Bể tự hoại không có ngăn lọc



Tuỳ theo thể tích bể có 2 loại:

Bể có thể tích nhỏ gồm 2 ngăn: 1 ngăn lắng cặn, lên men và
1 ngăn chứa cặn đ lên men.ã

Bể có thể tích lớn gồm 3 ngăn: 2 ngăn lắng cặn, lên men và
1 ngăn lên men cặn
Cấu tạo: gồm 5 thành phần chính
1. ống thông hơi: để thông hơi và thông tắc. Vị trí ống
thông hơi phải đặt thẳng ở vị trí ống chữ T dẫn nớc vào và
ra khỏi bể theo 2 cách sau:
+ ống thông hơi có thể cắm thẳng vào nớc
+ ống thông hơi có thể nối trực tiếp với T vào nhng
không đợc nối với T ra
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
2. ống hút cặn: phải bố trí ở ngăn chứa cặn LÊN MEN ã (CặN
Đ PHÂN HủY)ã
3. Cửa thông khí: để cân bằng áp suất giữa các ngăn, kích thớc
(100x100mm) hoặc (50x50mm)
4. Cửa thông nớc: ở vị trí từ (0,4 - 0,6)H với H: là chiều cao lớp
nớc lớn nhất trong bể, H 1.3m; kích thớc cửa thông nớc
(150x150mm)
5. Cửa thông cặn: đợc đặt ở sát đáy, có tác dụng chuyển cặn đ ã
lên men sang ngăn bên cạnh để khi hút cặn tránh hút phải cặn
tơi (vì hút cặn tơi cha lên men sẽ gây ô nhiễm, cặn cha đợc
xử lý). Khi hút cặn nên bớt lại khoảng 20% cặn. Kích thớc cửa
tối thiểu là (200x200mm)

Ch¬ng 1  Kh¸i niÖm
chung vÒ tho¸t níc
H×nh 38. S¬ ®å cÊu t¹o bÓ tù ho¹i kh«ng cã ng¨n läc
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Nguyên tắc làm việc: khi nớc thải đợc đa vào bể, Trong
bể xảy ra 2 quá trình:

Quá trình lắng cặn: là 1 quá trình lắng tĩnh với hiệu quả
lắng lớn (là lý do vì sao khi đa nớc vào bể phải dùng ống
chữ T mà không thể dùng ống thẳng sẽ làm giảm hiệu quả
lắng)

Quá trình lên men cặn lắng: là 1 quá trình lên men yếm khí.
Quá trình này phụ thuộc: nhiệt độ (khi nhiệt độ tăng tốc độ
quá trình lên men tăng, ví dụ: vào mùa hè t
0
= 30 - 35
0
C thì thời
gian lên men là 60 ngày; vào mùa đông t
0
20
0
C thì thời gian
lên men là 120 ngày), độ pH: pH = 4.8 - 8.6 thì vi sinh vật có thể
hoạt động đợc (nớc thải tắm, giặt có thể cho vào), pH tối
u là 6 - 7.
Chơng 1 Khái niệm

chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Các thông số làm việc của bể tự hoại:

thời gian lu nớc trong bể: 1 - 3 ngày.

Hiệu quả lắng cặn: 40 60% (phụ thuộc vào nhiệt độ và chế
độ quản lý, vận hành bể)

Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn đầu là
lên men axit.

Các chất khí CH
4
, CO
2
, H
2
S, ) nổi lên kéo theo các hạt cặn
khác có thể làm cho nớc thải nhiễm bẩn lại và tạo nên 1 lớp
váng nổi trên mặt nớc. Chiều dày lớp váng từ 0,3 0,5m.
Bể tự hoại có thể đa vào sử dụng ngay sau khi xây dựng.
Bùn cặn lên men phải đợc hút sau 1 đến 3 năm bể hoạt
động (tuỳ thuộc dung tích bể). khi hút bùn cặn ống hút của
máy bơm phải đặt sâu xuống đáy bể Và phải giữ lại khoảng 20%
lợng bùn cặn để gây men cho bùn cặn tơi đợt sau.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Khi hút bùn cặn ra khỏi bể, hỗn hợp bùn cặn nớc thờng có

BOD
5
= 6000 mg/l, TSS = 15000 mg/l, tổng nitơ = 700 mg/l (N NH
3
= 400
mg/l), tổng photpho = 250 mg/l và tổng dầu mỡ = 8000 mg/l.
Bùn cặn đ lên men đợc làm khô trên sân phơi bùn, trong hầm ã
ủ làm vi sinh hoặc xử lý tiếp tục trong các b i lọc ngập nớc ã
trồng cây phía trên.
Khi ra khỏi bể, COD của nớc thải giảm 25 50%.
Bảng Nồng độ giới hạn các chất bẩn trong nớc thải ra khỏi bth
-
BOD
5
: 120 140 mg/l
-
Tổng các chất rắn: 50 100 mg/l
-
Nitơ amôni (N-NH
3
): 20 - 50 mg/l
-
Nitơ nitrat (N NO
3
): < 1 mg/l
-
Tổng nitơ: 25 80 mg/l
-
Tổng photpho: 10 20 mg/l
-

Tổng Coliform:10
3
10
6
MPN/100ml
-
Virut: 10
5
10
7
PFU/ml
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Bố trí bể tự hoại: có 3 cách

Cách 1: ngay dới khu vệ sinh trong nhà:
+ u điểm: tận dụng đợc kết cấu của nhà, đờng ống ngắn
do đó ít tắc, nhiệt độ trong nhà ổn định > chế độ làm việc
tốt hơn (nhất là mùa đông)
+ Nhợc điểm: kết cấu móng của nhà phải đợc chống thấm
tốt và phải đợc lắp đặt ngay từ khi đổ móng nếu không
sẽ bị nứt giữa 2 lớp cũ và mới.

Cách 2: bố trí riêng ngoài nhà, khi đó các u nhợc điểm
ngợc lại với cách 1 > thờng áp dụng đối với các công
trình chung c loại lớn, khách sạn có nhiều đơn nguyên,

Cách 3: đặt trong tầng hầm, nếu ống ra của bể thấp hơn
cốt cống thoát nớc sân nhà thì phải dặt bơm chìm ở 1 ngăn

bên cạnh (không đợc đặt ống hút của bơm trực tiếp ở ngăn
tự hoại)
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
Ưu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ quản lý, hiệu quả lắng (giữ cặn) cao
Nhợc điểm: khi cặn phân huỷ tạo thành các khí CH
4
, H
2
S, CO
2
, nổi
lên trên mặt nớc (các bọt khí) tạo thành 1 lớp màng. Các cặn ở
màng có kích thớc rất nhỏ, tự tan ra và theo nớc chảy ra ngoài
(chiều dày màng khoảng 40mm)
ứng dụng:

thờng dùng để xử lý nớc thải tại chỗ cho các ngôi nhà khu
tập thể, cụm dân c dới 500 ngời hoặc lu lợng nớc thải dới
30m3/ngày. Hiện nay, xu hớng của các đô thị ở việt nam và các n
ớc trên thế giới là thiết kế bể tự hoại nh 1 công trình xử lý nớc
thải tại chỗ trong điều kiện xlnt phân tán.

Bể tự hoại thờng đợc xây dựng độc lập hoặc kết hợp với các
công trình xử lý nớc thải khác nh ngăn lọc sinh học kị khí,
giếng thấm, hào lọc, b i lọc ngập nớc, phụ thuộc vào đặc điểm, ã
công suất hệ thống thoát nớc, điều kiện đất đai, khí hậu thời tiết
khu vực,
Chơng 1 Khái niệm

chung về thoát nớc
Sơ đồ ứng dụng bể tự hoại để xử lý nớc thải tại chỗ
Vị trí xây
dựng công
trình và điều
kiện đất đai
thuận lợi
Vị trí xây
dựng công
trình và điều
kiện đất đai
khó khăn
Bể tự hoại
Nớc thải
tự chảy,
gián đoạn
Giếng, hào, bể
hoặc b i thấm ã
hoạt động gián
đoạn theo
chu kỳ
Nớc thải
đợc bơm và
phân phối,
định lợng
theo chu kỳ
Hào hấp phụ,
hào hoặc b i bay ã
hơi nớc, b i lọc ã
ngập nớc, khử

trùng và xả n
ớc thải ra
nguồn nớc.
Công trình XLNT HTTN
XLNT tiếp tục
hoặc tiếp nhận n
ớc thải
Bể tự hoại tiếp
theo là hệ
thống xử lý sinh
học hiếu khí
hoặc bể lọc cát
hoạt động gián
đoạn
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
5.1.2. Bể tự hoại có ngăn lọc
Do bể tự hoại không có ngăn lọc khi nớc ra đem theo
cặn do bọt khí nổi lên nên cải tiến thành bể có ngăn lọc
với hệ thống thu nớc dới đáy (máng hoặc mơng).
Cấu tạo 2 ngăn đầu tơng tự nh bể không có ngăn lọc,
nhng ngăn lọc có thể thiết kế theo kiểu lọc kị khí
hoặc hiếu khí.
Hiện nay, xu hớng xây dựng bể tự hoại kết hợp các ngăn
lọc kỵ khí, hoạt động theo nguyên lý lọc ngợc từ dới
lên với chiều dày lớp vật liệu 0,5-0,6m phần bố từ trên
xuống nh sau:

Lớp sỏi hoặc đá dăm d = 3 - 6mm, dày 0,1 - 0,2m


Lớp cuội, sỏi hoặc đá, d = 12 - 15mm, dày 0,4m
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
5.1.2. Bể tự hoại có ngăn lọc

bể tự hoại hiếu khí có cấu tạo gồm 4 đến 5 lớp vật liệu
lọc bố trí nh hình vẽ.

Nguyên tắc làm việc: nớc từ bể tự hoại không có ngăn
lọc sang ngăn lọc. Nhờ vi sinh vật hiếu khí hoạt động ở
trên bề mặt sẽ phân hủy các màng cặn. Do đó để cung
cấp oxy cho quá trình phân huỷ hiếu khí phải làm nhiều
ống thông hơi.

Ưu điểm: chất lợng nớc tốt hơn

Nhợc điểm: quản lý khó (vì dễ bị tắc sau 1 thời gian sử
dụng) và phải thay, rửa vật liệu lọc.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
Sơ đồ bể tự hoại với ngăn lọc kị khí
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.1. bể tự hoại septic tank
5.1.3. tính toán thiết kế Bể tự hoại

Thể tích phần lắng của bể tự hoại


Thể tích phần chứa và lên men cặn

Tổng thể tích của bể: W = w
1
+ w
2
Trong đó:
A: tiêu chuẩn thải nớc của 1 ngời trong 1 ngày (l/ngời.ngày)
B: tiêu chuẩn cặn lắng lại trong bể tự hoại của 1 ngời trong 1 ngày
(l/ngời.ngày); b phụ thuộc chu kỳ hút cặn t, nếu t < 1 năm thì b =
0,1, nếu b > 1 năm thì b = 0,08
T
1
: thời gian lu nớc trong bể tự hoại
T
2
: thời gian giữa 2 lần hút bùn cặn lên men
N: số ngời sử dụng bể tự hoại (ngời)
3
1
1
,
1000

m
TNa
W
=
3
2

2
,
1000

m
TNb
W
=
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
Thể tích bể tự hoại cho nhà ở lấy theo quy chuẩn hệ thống ctn
trong nhà và công trình nxb xd hà nội 2000
Ngôi nhà gia đình độc
lập
Ngôi nhà có nhiều
gia đình và căn hộ
Thể tích tối thiểu
của bth, m
3
1 hoặc 2 phòng ngủ 2.8
3 hoặc 2 phòng ngủ 3.8
4 hoặc 2 phòng ngủ 2 căn hộ 4.5
5 hoặc 6 phòng ngủ 3 căn hộ 5.7
4 căn hộ 7.6
5 căn hộ 8.5
6 căn hộ 9.5
7 căn hộ 10.5
8 căn hộ 11.4
9 căn hộ 12.3
10 căn hộ 13.3

Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
5.2.1. Nguyên tắc chung
Quan hệ giữa giải pháp kết cấu và công năng: giải pháp
kết cấu phải đáp ứng đợc các yêu cầu về công năng đặt
ra cho công trình. Kết cấu đợc lựa chọn trên cơ sở
đánh giá khả năng chịu tải trọng thẳng đứng và tải
trọng ngang (áp lực nớc, áp lực đất), những biến thiên
nhiệt độ và lún lệch có thể xảy ra.
Tính khả thi của phơng án thiết kế: việc lựa chọn phơng
án thiết kế phụ thuộc nhiều yếu tố, để chấp nhận 1 phơng
án phải tạo dựng nhiều phơng án và căn cứ vào yêu cầu,
nhiệm vụ, thiết kế
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
a. Các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật
Về kỹ thuật, kết cấu bể phải có hình dáng và kích thớc ứng với
công năng đặt ra cho bể. Việc chọn kết cấu phải dựa trên nguyên
tắc là nội lực trong kết cấu đợc phân phối hợp lý và sơ đồ tính
đặt ra có khả năng tính toán đợc.
Kết cấu bể chứa phải đợc tính toán với mọi tải trọng và tác động
xảy ra trong quá trình sử dụng và trong quá trình thi công. Kết
cấu bể chứa có dạng kết cấu bê tông tấm lớn, các biện pháp thi
công bê tông, việc lắp đặt các thiết bị có ảnh hởng nhiều đến nội
lực xuất hiện trong quá trình thi công. Các kết cấu bể thờng đ
ợc sử dụng ngay trong quá trình thi công để gá lắp và làm điểm
tựa cho kết cấu ván khuôn và các thiết bị máy móc thi công.
Trong 1 số trờng hợp, nội lực xuất hiện trong giai đoạn thi công

lớn hơn nội lực trong gian đoạn sử dụng 1 cách đáng kể. Khi đó
vừa phải điều chỉnh kết cấu, vừa tìm trình tự và biện pháp thi công
thích hợp để giảm nhẹ kết cấu, tránh tình trạng kết cấu to lớn
nặng nề nhng chỉ để chịu tải trong giai đoạn thi công.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
a. Các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật
Vật liệu đợc lựa chọn căn cứ vào điều kiện thực tế cho
phép và yêu cầu cụ thể của công trình đang thiết kế. Trong
các công trình bể chứa nớc ở Việt nam nên dùng bê tông
có cờng độ cao (thờng là mác 250, 300).
Ngày nay, kết cấu bê tông cốt thép đợc sử dụng rộng rãi
nhờ những tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực sản xuất vữa
bê tông tơi cung cấp đến công trình, kỹ thuật ván khuôn
trợt, ván khuôn leo làm cho thời gian thi công đợc rút
ngắn, chất lợng thi công đợc đảm bảo trong điều kiện
chi phí vật liệu thấp. Đối với bể chứa nớc thì dùng kết cấu bê
tông cốt thép đổ toàn khối có độ tin cậy cao về cờng độ
và khả năng chống rò rỉ của công trình.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
a. Các yêu cầu về kinh tế - kỹ thuật
Về mặt kinh tế, giá thành của công trình đợc cấu thành từ tiền vật
liệu, tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền trả nhân công,
Đối với công trình bể chứa nớc có dung tích vừa và lớn thì giá
thành của công trình tính cho 1m
3
nớc dao động trong phạm vi hẹp.

Tuy nhiên những công trình bể chứa nớc đợc xây dựng trong vùng
cần phải xử lý nền móng thì giá thành công trình tăng lên đáng kể.
b. Tính toán nội lực trong kết cấu
tính toán nội lực đợc tiến hành theo sơ đồ đàn hồi. nghĩa là dùng
các phơng pháp của lý thuyết đàn hồi, sức bền vật liệu, cơ học kết
cấu để tìm ra trờng ứng suất hoặc nội lực trong kết cấu. Để có thể tổ
hợp tải trọng tìm ra nội lực lớn nhất cần phải tính riêng nội lực gây
ra do tĩnh tải và do nhiều trờng hợp tác dụng của hoạt tải, sau đó
tiến hành cộng đại số, số trờng hợp tác dụng của hoạt tải phụ thuộc
vào dạng kết cấu và khả năng phán đoán chính xác của ngời thiết
kế.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
b. Tính toán nội lực trong kết cấu
Phơng pháp này dựa trên giả thiết là vật liệu đàn hồi, đồng chất
và đẳng hớng. Điều đó không phù hợp với vật liệu btct. Thực ra,
bt là vật liệu đàn hồi dẻo, mo đun đàn hồi của bt phụ thuộc vào
giá trị ứng suất tại thời điểm đang xét, nghĩa là phụ thuộc vào tải
trọng. Trong vùng chịu kéo của cấu kiện, btct thờng luôn có
khe nứt làm giảm độ cứng của cấu kiện. Khi tính toán cốt thép
theo trạng thái giới hạn, biểu đồ ứng suất trong vùng nén lấy là
hình chữ nhật, điều đó không phù hợp với phơng pháp tính nội
lực theo sơ đồ đàn hồi mà biểu đồ ứng suất là hình tam giác. Mặc
dù có điều không phù hợp nh vậy, ngời ta vẫn sử dụng phơng
pháp này vì nó đảm bảo an toàn (thiên về an toàn) và nhất là
trong nhiều trờng hợp sử dụng đợc các bảng tính sẵn, các
công thức tính sẵn hoặc các chơng trình tính dựa trên cơ sở
phơng pháp phần tử hữu hạn để giải các bài toán về các loại vỏ
mỏng không gian, bài toán phẳng của lý thuyết đàn hồi . Tính

toán nội lực theo sơ đồ khớp dẻo không đợc sử dụng trong kết
cấu bể chứa nớc.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
5.2.2. Trình tự thiết kế bể chứa nớc bằng kết cấu btct
Gồm 7 bớc:
1. Chọn phơng án
2. Tính toán tải trọng và tác động
3. Chọn sơ bộ kích thớc tiết diện các cấu kiện
4. Kiểm tra đẩy nổi
5. Tính toán nội lực và tổ hợp nội lực
6. Kiểm tra độ võng và bề rộng khe nứt
7. Lập bản vẽ thiết kế
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
1. Chọn phơng án
Căn cứ vào công năng đặt ra cho bể chứa, điều kiện địa chất công
trình và điều kiện địa chất thuỷ văn, điều kiện thi công để chọn ph
ơng án kết cấu cho bể chứa. Phơng án chọn phải có những u điểm
nổi trội về giảm chi phí vật liệu, nhân công và máy móc, thoả mãn
các yêu cầu kỹ thuật và tiến đô thi công. Trong phơng án chọn cần
quy định chủng loại vật liệu (bê tông, cốt thép) đợc dùng để tính
toán và sử dụng cho công trình sau này.
2. Tính toán tải trọng và tác động

Trong tính toán tải trọng và tác động cho kết cấu bể chứa nớc,
điều quan trọng nhất là phải nắm đợc quy trình vận hành của bể
chứa nớc, điều này có ảnh hởng quan trọng trong xác định các

tổ hợp tải trọng trong xác định các tổ hợp tải trọng tác động lên
kết cấu bể chứa nớc. Trong tính toán, trọng lợng bản thân kết cấu
bể chứa đợc xác định theo kích thớc tiết diện ngang gần đúng.

Ngoài trọng lợng bản thân của kết cấu bể, tải trọng do áp lực n
ớc và đất cần phải tính toán các loại hoạt tải và các trờng hợp tải
trọng đặc biệt khác quy định trong tiêu chuẩn thiết kế phụ thuộc vào
tầm quan trọng của công trình.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
3. Chọn sơ bộ kích thớc tiết diện các cấu kiện
Chọn sơ bộ kích thớc tiết diện các cấu kiện trong kết cấu bể đợc
tiến hành theo 2 cách sau:

Một là: kích thớc tiết diện chọn sơ bộ có thể lấy đợc từ việc
tham khảo các công trình đã đợc xây dựng và kết hợp với các
quy định về chiều dày tối thiểu cho kết cấu bể.

Hai là: Kích thớc sơ bộ đợc xác định theo tính toán sơ bộ nội
lực của kết cấu. Căn cứ vào sơ đồ của kết cấu và tải trọng tác
dụng, tính gần đúng nội lực tại các tiết diện (theo các dạng sơ đồ
đơn giản nhất). Từ đó, tính toán gần đúng kích thớc tiết diện và
chọn các kích thớc này thoả mãn các điều kiện cấu tạo.
4. Kiểm tra đẩy nổi
Đẩy nổi là hiện tợng thờng gặp trong các công trình bể chứa
nớc. Các giải pháp chống đẩy nổi bể chứa nớc có ảnh hởng
nhiều đến sơ đồ và kích thớc kết cấu. Trên cơ sở kích thớc đã lựa
chọn sơ bộ cần kiểm tra đẩy nổi cho bể chứa. Khi không đạt điều
kiện chống đẩy nổi cần phải chọn lại kích thớc tiết diện để tăng

đợc trọng lợng chống đẩy nổi.
Chơng 1 Khái niệm
chung về thoát nớc
5.2. các vấn đề thi công bể chứa
5. Tính toán nội lực và tổ hợp nội lực
Căn cứ vào giá trị nội lực lớn nhất và kích thớc đã chọn một cách
hợp lý để tính toán cốt thép, chọn đờng kính cốt thép và bố trí vào các
tiết diện theo các yêu cầu về khoảng cách đã đợc quy định.
6. Kiểm tra độ võng và bề rộng khe nứt
Trong kết cấu chứa nớc bắt buộc phải tính toán kiểm tra độ võng và
giới hạn bề rộng khe nứt. Trong tính toán bề rộng khe nứt các kết cấu
của bể chứa nớc, đặc biệt phải kể đến lực dọc trong các kết cấu. Trong
thực tế tính toán cho thấy rằng, sự chênh lệch giá trị cốt thép tính đợc
khi tính toán theo cấu kiện kéo uốn có kể đến lực kéo dọc so với trờng
hợp chỉ kể đến mô men là rất lớn.
7. Lập bản vẽ thiết kế.
Kết quả tính toán hàm lợng cốt thép cho tiết diện đợc thể hiện trên các
bản vẽ để phục vụ thi công, đây cũng là khâu quan trọng trong công
tác thiết kế. Khi tính toán nội lực và cốt thép chúng ta chỉ tính cho các vị
trí có nội lực lớn nhất nhng trong công tác bố trí cốt thép cho cấu
kiện dạng tấm bản ta cần phải phân biệt đánh giá chính xác các bề mặt
chịu kéo hoặc nén để bố trí cốt thép đợc đầy đủ, chính xác và tiết kiệm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×