Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi nhân viên tín dụng vào Eximbank ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.89 KB, 13 trang )

Đề thi nhân viên tín dụng vào Eximbank
Ngày thi: 22/8/2010
Phần thi: Nghiệp vụ
Thời gian thi: 90 phút
Trong đợt thi này, các thí sinh phải thi 2 bài: Thi nghiệp vụ (90') và thi tiếng Anh (60'). Hiện
ko có đề tiếng Anh. Chỉ có đề nghiệp vụ dưới đây.
1. Bạn là nhân viên tín dụng. Bạn yêu cầu doanh nghiệp vay vốn nộp những hồ sơ, giấy tờ nào?
Trong số hồ sơ, giấy tờ đó theo anh/chị hồ sơ, giấy tờ nào là quan trọng nhất? Vì sao?
2. Phân biệt rủi ro của L/c trả ngay và L/c trả chậm
3. Trong nguyên tắc 5C của tín dụng. Anh/chị coi trọng chữ C nào nhất? Vì sao?
4. Trong báo cáo tài chính của DN, cần phân tích những nhóm chỉ tiêu nào?
==========================
NHẬN XÉT ĐỀ:
- Đề thi rất cơ bản
- Đề thi không đánh đố, các thí sinh tha hồ 'chém gió'. Tuy nhiên, chém cũng phải biết gạch ý để
viết, đừng dài dòng sẽ dính ngay 'vỏ chuối' ;)
- Đề thi Eximbank lần nào cũng vậy, xác suất có 1 câu hỏi về L/C là 80%. Các bạn chú ý học về
L/C khi đi thi tại Eximbank.

GỢI Ý GIẢI ĐỀ:
Câu 1:
Hồ sơ vay vốn phân biệt đối với 2 loại khách hàng: Cá nhân và Doanh nghiệp
a) Đối với Cá nhân, hồ sơ vay vốn gồm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
2. Hồ sơ pháp lý cá nhân:
• Chứng minh thư người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh.
• Sổ hộ khẩu (hoặc hộ chiếu)
• Giấy đăng ký kết hôn (hoặc không cần nếu trong sổ hộ khẩu đã nhập tên vợ và chồng)
• Giấy xác nhận độc thân của UBND phường nơi cư trú (nếu chưa có vợ/ chồng)
• Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DN tư nhân (nếu có).
3. Hồ sơ tài chính


• Bản sao kê lương 3 tháng gần nhất (Cần thiết thì sẽ là bảng lương có đóng dấu xác nhận
của công ty)
• Các kê khai thu nhập hợp pháp khác như:
+ Hợp đồng sở hữu xe (Giấy phép đăng ký xe, hợp đồng mua bán )
+ Hợp đồng sở hữu nhà ở, đất ở (Sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán )
+ Các hợp đồng sở hữu động sản, bất động sản khác có giá trị cho thuê mua. (biên lai thuế, hóa
đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, )
4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, bao gồm:
• Kinh nghiệm kinh doanh và năng lực kinh doanh của cty (nếu bạn mở DN tư nhân): vốn
hiện tại, tài sản hiện tại, báo cáo tài chính, hợp đồng đã ký, doanh số, bằng cấp của
bạn.
• Phương án kinh doanh mà theo đó, bạn sẽ sử dụng vốn của ngân hàng, và vốn của bạn có
để đưa vào cùng triển khai (tỷ lệ đẹp mà ngân hàng thích là 50/50)
5. Hồ sơ Tài sản thế chấp cầm cố
1) Trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo
- Giấy cam kết của khách hàng về việc thực hiện bảo đảm bằng tài sản khi được đơn vị trực tiếp
cho vay yêu cầu (theo các quy định của pháp luật). Thông thường nội dung cam kết này có thể thể
hiện thành một điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
- Chỉ định của Chính phủ về việc cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng (nếu việc cho
vay không có bảo đảm theo chỉ thị của Chính phủ)
2) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng
Tuỳ từng loại tài sản có các giấy tờ khác nhau. Trong đó một số loại giấy tờ chủ yếu gồm:
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Trong đó, một số loại chủ yếu như sau:
• Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu: Giấy tờ bản chính quyền sở hữu tài+ sản.
• Phương tiện vận tải tầu thuyền: Giấy chứng nhận đăng ký, giấy phép lưu+ hành.
• Đất đai và tài sản gắn liền trên đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và+ các giấy tờ
liên quan đến tài sản gắn liền trên đất.
• Hoá đơn, vận đơn chứng từ liên quan, các biên bản bàn giao, quyết định giao+ tài sản
(nếu tài sản do cấp trên của khách giao)
• Các chứng từ có giá ( sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu )+

- Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản ( nêú tài sản phải bảo hiểm theo quy định của pháp luật).
- Các loại giấy tờ khác liên quan.
3) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó nêu rõ quá trình hình thành tài sản
và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi được hình thành.
- Công văn của Chính phủ cho phép được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay (nếu việc
bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo chỉ thị của Chính phủ).
4) Trường hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Ngoài các giấy tờ như điểm (2) còn cần có:
- Cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để khách hàng vay vốn.
5. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng
b) Đối với Doanh nghiệp, hồ sơ vay vốn gồm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
2. Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp:
• Giấy phép thành lập nếu doanh nghiệp thành lập trước 01/01/2000.
• Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài).
• Điều lệ công ty (nếu có).
• Quyết định bổ nhiệm Giám đốc.
• Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (nếu có).
• Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
3. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
• Quyết toán 2 năm gần nhất.
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
• Thuyết minh BCTC
4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, bao gồm:
• Vay vốn bổ sung vốn lưu động, thanh tóan tiền hàng trong nước: các hợp đồng mua hàng,
hợp đồng ủy thác, hóa đơn thanh tóan, đơn đặt hàng,
• Tài trợ nhập khẩu: hợp đồng ngọai thương, thư tín dụng,
• Tài trợ xuất khẩu: thư tín dụng xuất khẩu (hợp đồng ngọai), các hợp đồng mua nguyên

liệu, phụ liệu, thực hiện việc xuất khẩu.
• Tài trợ xây dựng: hợp đồng thi công, hợp đồng xây dựng, các hợp đồng mua vật tư, thanh
tóan nhân công thực hiện công trình xây dựng.
5. Hồ sơ thế chấp, cầm cố:
• Tài sản là bất động sản: hồ sơ nhà gồm các giấy chứng nhận sở hữu tài sản, tờ khai trước
bạ, bản vẽ.
• Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hóa:
+ Đối với động sản Nhà nước quy định phải đăng ký quyền sở hữu: giấy chứng nhận quyền sở
hữu.
+ Đối với động sản đơn vị nhập khẩu trực tiếp: hợp đồng ngọai thương, tờ khai hải quan, bộ
chứng từ nhập hàng.
+ Động sản đơn vị nhập khẩu ủy thác: hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng mua bán đính kèm biên
bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
• Các chứng từ có giá.
6. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng
=> Đối với cả Cá nhân và Doanh nghiệp: Hồ sơ nhóm 4 (Phương án vay vốn và các hồ sơ
thuyết minh mục đích sử dụng vốn) là quan trọng nhất !

Câu 2: Phân biệt (cần kẻ bảng)
Chia theo thời hạn thanh toán, L/C gồm có:
• Thư tín dụng trả ngay (Sight Letter of Credit).
• Thư tín dụng trả chậm (Deferred Letter of Credit).

Câu 3:
Nguyên tắc 5C của tín dụng gồm có:
1. Tư cách khách hàng vay (Character) Các tổ chức tài chính quyết định cho vay vốn dựa vào
độ tin cậy và cá tính của bạn. Chính vì vậy, đơn thư đề nghị của bạn cần được trình bày một cách
trung thực và rõ ràng. Cơ quan tài chính tiến hành xác minh, nếu phát hiện có chi tiết thiếu trung
thực thì họ sẽ đặt vấn đề về độ tin cậy đối với bạn.
2. Năng lực tài chính (Capacity) Người cho vay luôn muốn biết về kỹ năng quản lý, sự nhạy

bén trong kinh doanh và vị thế của người xin vay vốn trong địa hạt kinh doanh. Những tài năng,
kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm, tham vọng, động lực, nghị lực, cam kết nào bạn muốn đem lại
cho hoạt động kinh doanh của mình nhằm trụ vững và phát triển trong khi nhiều doanh nhân khác
thất bại?
3. Điều kiện vay (Conditions) Người cho vay luôn thận trọng, bảo thủ và luôn tính đến tình
huống xấu nhất có thể xảy ra. Hãy xác định và giải thích rõ những điều kiện kinh tế, tình hình
ngành và khả năng cạnh tranh dự kiến sẽ có tác động (cả tích cực lẫn tiêu cực) đến hoạt động của
doanh nghiệp bạn.
4. Tài sản đảm bảo (Collateral) Người cho vay thường nhìn trước hết vào những nguồn lợi
nhuận kinh doanh có thể có của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính của công ty cần bao hàm tất cả
các khoản phải trả, cả thực tế lẫn đột xuất. Đồng thời, khoản tiền cho vay cần được đảm bảo bởi
giá trị tài sản của công ty và hoạt động kinh doanh có triển vọng.
5. Vốn tham gia vào phương án vay (Capital) Đầu tư vốn cổ phần hay vốn vay thêm thể hiện
cam kết tài chính của doanh nghiệp bạn đối với hoạt động kinh doanh cụ thể. Người cho vay vốn
nhìn vào giá trị ròng của công ty và các hệ số chuẩn mực về tài chính.
=> Yếu tố quan trọng nhất trong 5C là Năng lực tài chính (Capacity)
Yếu tố này đề cập đến khả năng điều hành hoạt động kinh doanh và hoàn trả khoản vay thành
công của khách hàng. Ngân hàng muốn biết chính xác khách hàng sẽ trả nợ bằng cách nào.
Đánh giá năng lực được dựa trên việc đánh giá các yếu tố: Kinh nghiệm điều hành, báo cáo tài
chính quá khứ sản phẩm, tình hình hoạt động trên thị trường và khả năng cạnh tranh. Từ đó, Ngân
hàng dự tính được luồng tiền sẽ được sử dụng để trả nợ, thời gian trả nợ và xác suất trả nợ thành
công của khách hàng. Việc đánh giá lịch sử các khoản vay, dù là của các nhân hay các khoản vay
thương mại cũng được coi là chỉ báo cho khả năng chi trả trong tương lai.

Câu 4: Trong báo cáo tài chính của DN cần phân tích các nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
Nhóm 1: Chỉ tiêu Khả năng thanh toán
1 - Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn
2 - Khả năng thanh toán ngắn nhanh = (TSLĐ - HTK)/ Nợ ngắn hạn
Nhóm 2: Chỉ tiêu Khả năng hoạt động
1 - Vòng quay Tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản

2 - Vòng quay Vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/ Vốn CSH
3 - Vòng quay Các khoản phải thu = Dooanh thu thuần/ Các KPT bình quân
4 - Vòng quay Hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân
Nhóm 3: Chỉ tiêu Khả năng tăng trưởng
1 - Tốc độ tăng trưởng Tổng tài sản = (Tổng TS năm n+1 - Tổng TS năm n)/Tổng TS năm n
2 - Tốc độ tăng trưởng Vốn điều lệ = (VĐL năm n+1 - VĐL năm n)/VĐL năm n
3 - Tốc độ tăng trưởng Doanh thu = (Tổng doanh thu năm n+1 - Tổng doanh thu năm n)/Tổng
doanh thu năm n
4 - Tốc độ tăng trưởng LN sau thuế = (LN sau thuế năm n+1 - LN sau thuế năm n)/LN sau thuế
năm n
Nhóm 4: Chỉ tiêu Đòn bẩy tài chính
1 - Chỉ số Tổng nợ/ Tổng TS
2 - Chỉ số Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
Nhóm 5: Chỉ tiêu Khả năng sinh lời
1 - ROE = LN sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
2 - ROA = LN sau thuế/ Tổng tài sản
Với 1 số ngành nghề đặc thù là DN kinh doanh trong lĩnh vực có đầu tư TSCĐ lớn như: Du lịch,
dịch vụ, xây dựng, công nghiệp v v cần tính thêm chỉ số:
3 - ROI = LN sau thuế/ Tổng vốn đầu tư
Với 1 số ngành nghề đặc thù là DN kinh doanh có doanh thu hàng năm thường lớn hơn nhiều so
với Tổng tài sản. Điển hình là các Siêu thị, công ty XNK, kinh doanh bất động sản v v cần tính
thêm chỉ số:
4 - ROS = LN sau thuế/ Tổng Doanh thu bán hàng
Copyright by
Đề thi nghiệp vụ tín dụng Lienvietbank
Ngày thi: 17/07/2010
I. Lý thuyết:
Mục tiêu của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Nêu các bước cơ bản
của việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
II. Thực tế:

Công ty XNK nông sản Bắc Việt lập hồ sơ vay vốn 5,5 tỷ VND, thời hạn trả nợ 5 tháng. Chi phí
phát sinh:
+ Thu mua 1100 tấn NVL
+ Giá mua 6,5 triệu/tấn
+ Chi phí vận chuyển 70.000vnd/tấn
+ Chi phí chế biến, gia công, bán hàng : 500.000vnd/tấn
+ VCSH tham gia =30% nhu cầu sử dụng vốn.
+ Thời gian luân chuyển vốn là 3 tháng
+ Thời gian thu hồi vốn là 4 tháng
+ Giá trị tài sản thế chấp là 7,5 tỷ
Y/c:
Theo anh chị có nên chấp nhận mức cho vay và thời hạn vay trên không? Nêu rõ lý do tại sao?
Biết:
+ Mọi thủ tục pháp lý đủ tiêu chuẩn, ngân hàng đủ khả năng cho vay
+ Hạn mức cho vay bằng 70% giá trị tài sản đảm bảo.
Đề thi
Thời gian thi: Tháng 5/2008
I - Lý thuyết
1- Hãy trình bày chế độ kế toán hiện hành của chứng khoán sẵn sàng bán ra?
2- Trong giao dịch thư điện tử, vì sao chỉ có lệnh huỷ nợ chứ không có lệnh huỷ có?
3 - Hãy kể những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng hiện nay?
II - Bài Tập
Bài 1: Một khoản vay 1 tháng, số tiền 200 triệu được ngân hàng giải ngân bằng tiền mặt ngày
10/6/N với lãi suất 1,2%/tháng. Gốc và lãi trả cuối kỳ. Tài sản đảm bảo trị giá 250 triệu.Ngày
10/7/N, khách hàng đến trải lãi và gốc vay. Biết rằng ngân hàng hoạch toán dự thu, dự trả lãi vào
đầu ngày cuối tháng và đầu ngày cuối kỳ của tài sản tài chính. Lãi suất quy định cho một khoảng
thời gian đúng 30 ngày. Ngân hàng tính lập dự phòng rủi ro phải thu khó đòi vào ngày 5 hang
tháng cho các khoản nợ tính đến cuối tháng trước, kế toán hoàn nhập dự phòng ngay sau khi kết
thúc hợp đồng vay.
Hãy trình bảy các bút toán liên quan đến khoản vay này (bỏ qua bút toán kết chuyển doanh thu,

chi phí để XĐKQKD)
Bài 2: Cho biết tình hình TS và Nguồn vốn của NHTM X vào đầu kỳ như sau:
- Phát hành GTCG: 1.400tỷ
- Cho vay: 9.800tỷ
- Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư: 350tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- Tiền gửi của TCTDkhác: 1.120tỷ
- TSCĐ và TS khác: 2100 tỷ
- Vốn và quỹ: 1.610tỷ
- Tiền mặt: 980 tỷ
- Tiền gửi của khách hàng: 9.520tỷ
- Tiền gửi tại TCTD và CKCP ngắn hạn: 700tỷ
Trong kỳ các nghiệp vụ đã phát sinh:
1. Thu hồi lãi vay 1.176 tỷ, trong đó 700tỷ tiền mặt, còn lại qua tài khoản tiền gửi của khách hàng
2. Thu lãi đầu tư chứng khoán 42 tỷ qua tiền gửi tại TCTD khác
3. Trả lãi tiền gửi của khách hàng 666,4tỷ bằng tiền mặt
4. Thu khác bằng tiền mặt 21 tỷ. Chi phí khác bằng tiền mặt 7 tỷ
5. Trả lương cho nhân viên ngân hàng 252 tỷ qua TK tiền gửi. Trong kỳ các nhân viên NH đã rút
tiền mặt 210tỷ
6. Thanh toán tiền lãi GTCG do NH đã phát hành 105 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Lập bảng CĐKT đầu kỳ
- Xử lý và hoạch toán các nghiệp vụ nêu trên vào TK thích hợp
- Lập bảng CĐKT cuối kỳ
Đáp án - Gợi ý trả lời:
<I>Lý Thuyết
Cầu 3: Những nghiệp vụ chuyển tiền liên ngân hàng đang được sử dụng
*) Thanh toán trong nước
-Phương thức thanh toán liên hàng ( bằng điện tử, và bằng giấy(hay còn gọi là phương thức
truyền thống))

- Phương thức bù trừ
- Phương thức thanh toán qua tiền gửi NHNN
- Phương thức thanh toán song biên( mở tài khoản lẫn nhau tại các ngân hàng)
*) Thanh toán với các Nh nước ngoài
- Thanh toán wa Swift( hiện tại là e chỉ bit cái này, vì e làm trực tiếp bằng mạng này)
Còn theo sách
- Thanh toán bù trừ( clearing)
- Thanh toán liên hàng( Interbank)
<II>Bài tập
Câu 1:
a)Ngày 10/6/X Khi giải ngân
Nợ: Tk cho vay ngắn hạn (TK 2111)200tr
Có: Tk tiền mặt (Tk 1011) 200tr
- Nợ" TS cầm cố, thế chấp của KH"(TK 994): 250tr
b) Lãi vay theo món tính và thu hàng tháng( cuối tháng theo nhóm ngày phát vay)
-Lãi vay= Dự nợ thực tế theo món vay x Lãi suất(tháng)=200tr x1.2%=2.4tr
NH tính lãi dự thu
Nợ TK lãi phải thu về hoạt động tín dụng( TK 3941):2.4tr
Có TK thu lãi cho vay( TK 702):2.4tr
c) Lập dự phòng
Nợ chi phí dự phòng nợ phải thu khó dòi(TK 8822):
Nợ Dự phòng rủi ro( TK 2191,2192):
Nếu trog kế toán DN là trích lập dự phòng theo bao nhiêu %,đề ko rõ là bao nhiêu %
d) 10/07/X:
+)KH trả gốc và lãi
-Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211 ):200tr
Có TK 2111:200tr
- Nợ TK TM, TGTT( 1011,4211 ):2.4tr
Có 3941:2.4tr
+) Xuất TS

Có 994: 250tr
+) Hoàn dự phòng:HT ngược lại bút toán lập
Bài 2:
1) Bảng cân đối đầu kỳ:Gồm 2 phần:
+) TK phản ánh tài sản: ( phản ánh hoạt động sử dụng vốn)
- Cho vay : 9800tỷ
- Chứng khoán đầu tư: 420tỷ
- TSCD, TS khác : 2100tỷ
- TM :980 tỷ
- TG tại các TCTD khác, và CKCP ngắn hạn :700tỷ
-Tổng số tài sản sẽ là:9800+420+2100+980+700=14000tỷ
-Tk phản ảnh nguồn vốn phản ảnh nghiệp vụ nguồn vốn của NH
- Phát hành GTCG :1400tỷ
- TG của TCTD: 1120tỷ
- TGKH :9520
- Vỗn và quỹ: 1610
-Vốn tàii trợ, uỷ thác cho vay: 350tỷ
- Tổng số =1400+1120+9520+1610+350=14000tỷ
Bảng cân đối kế toán cân
II- Nghiệp vụ
1) Nợ TK TM (1011):700
Nợ TGKH (4211):476
Có Tk thu lãi cho vay( 702):1176
2)Nợ TK TG (tại các TCTD khác):42t
Có thu lãi đầu tư chứng khoán( TK 703):42t
3)Nợ trả lãi tiền gửi( Tk 801):666.4
Có TM (1011):666.4
4)a) Nợ TM (1011):21tỷ
Có thu nhập khác( 79):21tỷ
b) Nợ chi khác( 89):7tỷ

Có TM (1011):7tỷ
5) Trả lương
a)Nợ TK lương vàphụ cấp( 851):252
Có TK TG( nhân viên):252
b) rút tền lương
Nợ TK TG(nhân viên):210
Có TK TM(1011):210
6) Nợ trả lãi phát hành GTCG( 803):105tỷ
Có TK TM, TGKH (1011,4211 ):105tỷ
# Người như thế nào là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự? (Xin hướng dẫn: mở bộ luật
dân sự ra)
# Thế nào là tín dụng? Tôi mượn bạn tôi 100.000 đồng để sử dụng, một tháng sau trả lại thì có gọi
là hoạt động tín dụng không?
# Thế nào là cổ đông chiến lược, lượng vốn góp vào tổ chức bao nhiều phần trăm vốn điều lệ thì
được gọi là cổ đông chiến lược?
# Qui trình tín dụng như thế nào?
# Khi xem xét hồ sơ tài chính của khách hàng doanh nghiệp, cần có những báo cáo nào. Vì sao?
# Yếu tố cần thiết của cán bộ tín dụng là gì?
# Bạn biết thế nào là "vết ố cà phê" trong hoạt động quan hệ khách hàng? Điều đó ảnh hưởng như
thế nào đến hình ảnh của doanh nghiệp?
# Các đối tượng không được cho vay và hạn chế cho vay?
# Các báo cáo nào là quan trọng trong việc đánh giá một công ty? (Thi vào VPBank)
# Bạn hiểu biết gì về nghề tín dụng. Hãy chứng minh bạn có thể làm tín dụng tốt? (Thi vào
VPBank)
# Nêu sự giống và khác nhau giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại? (Thi vào
VPBank)
# Nêu sự giống và khác nhau giữa "Wire/Swift transfer" và "Bank cheque". Liên hệ sự phát triển
2 loại hình này ở Việt Nam hiện nay?
Phần I
1. Theo qui định của NHNN, tổng dư nợ cho vay đối với mọi khách hàng là ( cái này có phương

án a,b,c,d gì đó )
2. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọi khách hàng là :
3. Theo qui định của NHNN, Tổng dư nợ cho vay đối với mọt nhóm khách hàng liên quan là :
4. Theo qui định của NHNN, Tổng mức cho vay và bảo lãnh đối với mọt nhóm khách hàng liên
quan là :
5. Những đối tượng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với các điều kiện ưu đãi về
lãi suất, về mức cho vay bao gồm ( ở đây ghi một dãy dài các đối tượng, mình cũng không nhớ
nữa )
6. T. Hợp nhu cầu vốn của một KH vượt quá 15%vốn tự có của TCTD hoặc KH có nhu cầu huy
động từ nhiều nguồn thì 1 NHTM có thể cho vay dưới hình thức nào
a. Cho vay ủy thác
b. Cho vay đồng tài trợ
c. cả a,b
d. Không có câu nào đúng
7. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những phương thức sau
a. Điều chình kỳ hạn nợ
b. Gia hạn nợ
C. Khoanh nợ
d. a,b
8. Những nhu cầu vốn nào sau đây không được cho vay theo quy định của pháp luật :
( một lạot các nhu cầu tớ không kịp ghi lại )
9. Những đối tượng không được cấp bảo lãnh :

10. Tổng mức cho vay và cấp bảo lãnh của TCTD đối với 1 DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát
không được vượt quá
( ở đây có các phương án % )
11. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể với các nhóm nợ là :
a. Nhóm 1
b. Nhóm 2
c. Nhóm 3

d. Nhóm 4
e. Nhóm 5
( các bạn điền vào )
12. Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đới với các DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát
không được vượt quá :
( có các đáp án % )
13. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn NHTM được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
( có các đáp án % )
14. Ở đây có một giới thiệu dài dòng gì đó về luật rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính Thời hạn
được hổ trợ lãi suất tối đa là tháng đối với các khoản vay theo HĐTD được ký kết và giải
ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/02 đến 31/12/2009 ( Bạn phải điền bao nhiêu tháng vô )
15. Ở đây cũng có giới thiệu dài dòng gì đó về luật rồi tiếp theo là dzô vấn đề chính Thời
gian vay được hổ trợ lãi suất tối đa là tháng kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay
theo HĐTD ký kết trước và sau ngày 1/4/2009 mà được giả ngân trong khoảng thgian từ
1/4/2009 đến 31/12/2009
Phần II.
DN ABC thành lập trong năm 2008 và có những nghiệp vụ phát sinh như sau :
- Cổ đông góp vốn bằng tiền : 100 triệu đồng
- Mua sắm TSCĐ trị giá 60 triệu, trả ngay 40 tr, còn nợ 20 triệu
- Vay dài hạn 50 triệu
- Nhập hàng 200 triệu, trả ngay 40 triệu, còn nợ 160 triệu
- Doanh thu bán hàng 210 triệu, KH trả ngay 150 triệu, còn nợ 60 triệu
- Giá vốn hàng bán 165 triệu
- Khấu hao 6 triệu, chi phí trả lãi vay dài hạn : 5 triệu
- Chi lương và chi phí quản lý khác : 14riệu
- Thuế TN phải trả : 5 triệ
- Chi cổ tức : 10 triệu
Lâp bảng tổng kết tài sản của DN ABC vào ngày 31/12/2008
Cái phần II, mình lập bảng CĐKT mà sao chẳng thấy cân chi hêt Các bạn xem và làm thử nhé.
Chúc các bạn có thêm nhiều kinh nghiệm để thi thành công vào ngân hàng.

PHẦN III: NGHIỆP VỤ 9 CÂU (20 phút)
Câu 1: Nêu sản phẩm huy động vốn từ tiền nhàn rỗi của dân cư
Câu 2: Khách hàng A bán 5000$ biết giá mua vnd/usd=15910, giá bán
vnd/usd=15960, tính số tiền chi trả cho khách hàng.
Câu 3: Loại hình thanh toán hàng hóa dịch vụ thông qua ngân hàng phổ biến ở các
NHTM
1. ủy nhiệm thu
2. ủy nhiệm chi
3. nhờ thu
4. sex thanh toán
5. giấy bảo lãnh tiền mặt
6. thanh toán bù trừ
7. séc bảo chi
Câu 4: Thanh toán giữa các NHTM
1. ủy nhiệm chi
2. ủy nhiệm thu
3. chi hộ
4. bù trừ giữa các ngân hàng
5. liên ngân hàng
6. tt nội bộ
Câu 5: Sau khi nhận chứng từ tt của khách hàng trong đó số tiền lớn hơn chữ ghi
trong chứng từ
1. chấp nhận
2. không chấp nhận
3. yêu cầu sửa lại và chấp nhận
Câu 6: Nêu các mục chuyển tiền ra nước ngoài của người cư trú là công dân VN
theo luật.
Đề thi tín dụng Vietinbank (28/11/2009)
Phần Lí Thuyết
1. Thế nào là bảo đảm tiền vay ? Nêu những hình thức bảo đảm tiền vay? Khái quát từng

hình thức bảo đảm ? (1,5đ)
2. Nêu căn cứ xác định số tiền cho vay của ngân hàng thương mại ? Ý nghĩa của việc xác
định chính xác số tiền cho vay ? (1,5đ)
Phần trắc nghiệm (2 điểm) có 4 câu, nhiều chứ nên ko chép chỉ biết ý chính là :
1 câu nói về : những đối tượng nào ngân hàng ko được phép cho vay
1 câu nói về : đánh giá, phân tích,thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
loại hình công ty mẹ con.
1 câu nói về : bảo lãnh, cầm cố tài sản
1 câu nói về : Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phần Bài tập
1. Doanh nghiệp X có nhu cầu vay NH : 2000 triệu đồng để mua thiết bị đầu tư, thời gian
thi công, lắp đặt và chạy thử là 7 tháng, đầu tháng 1 năm N+1 đi vào hoạt động ổn định.
Trong thời gian hoạt động của dự án là 5 năm, thu nhập và chi phí dự tính hàng năm của
doanh nghiệp là :
Năm N+1 N+2 N+3 N+4 N+5
Doanh thu 3000 3500 4100 4500 4200
Tổng chi phí 3100 3200 3400 3700 3600
1) tính lợi nhuận sau thuế và khấu hao hàng năm của dự án ? (1đ)
2) Tính thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn ? (1đ)
3) Lập kế hoạch trả nợ (theo phương án : trả nợ theo năng lực thực tế của dự án)
Biết rằng : Tỉ lệ khấu hao tài sản cố định : 20%/năm, tiền vay được rút toàn bộ đầu tháng
6/N. Doanh nghiệp được ngân hàng cho vay trả lãi ân hạn, lãi suất 1%/tháng. Tổng chi
phí dự toán (chưa có lãi vay ân hạn) bằng 3000, kì luân chuyển vốn trong thời gian hoạt
động : 6 tháng, thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
2. Một doanh nghiệp có số liệu về tổng chi phí sản xuất hoạt động kinh doanh như sau :
I. Tổng chi phí sản xuất 40.751
1. Nguyên vật liệu 24.157
2. Năng lượng 1.984
3. Lương,BHXH,phí công đoàn 1.210
4. CFQL phân xưởng 1.034

5. CFQL doanh nghiệp 4.290
6. Phí bảo hiểm tài sản 376
7. Khấu hao tài sản cố định 4.648
8. CF sửa chữa thường xuyên 249
9. CF sửa chữa TSCĐ 369
10. Lãi vay 2.310
11. CF khác 124
vòng quay vốn lưu động là 2 vòng/năm
Tính nhu cầu vốn lưu động trong năm hoạt động? (2 điểm)

×