Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Chương I TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 38 trang )

Updated 03/2008
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College
1
TỔNG QUAN VỀ
TRUYỀN THÔNG
THÔNG TIN
Overview of Information and
Communication
Chương I
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
2
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Nội dung

Nhu cầu về truyền thông thông tin

Mô hình truyền thông

Truyền thông thông tin

Các giao thức và tiêu chuẩn
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
3
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Nhu cầu về truyền thông thông tin (1/3)

Thông tin (Information): Là một khái niệm trừu tượng tồn


tại dưới nhiều dạng khác nhau (Tín hiệu điện, ánh
sáng ) đem lại một nhận thức chủ quan cho đối tượng
nhận tin.

Dữ liệu (Data): Là tập hợp của thông tin được tổ chức và
thể hiện theo một hình thức nào đó tùy thuộc vào thỏa
thuận giữa các bên tham gia vào việc tạo và sử dụng dữ
liệu.

Truyền thông dữ liệu (thông tin): là việc trao đổi dữ liệu
giữa hai thiết bị thông qua một số môi trường truyền
thông như sợi cáp, không khí …

Trong truyền thông, “thông tin“ và “dữ liệu“ là hai khái
niệm đồng nghĩa;
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
4
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Nhu cầu về truyền thông thông tin (2/3)

Các loại hình dữ liệu

Dữ liệu tương tự được xác định dựa trên các giá trị
liên tục trong miền thời gian hoặc không gian xác
định. Ví dụ: giọng nói, khi một người phát âm sẽ tạo
ra trong không gian một sóng âm liên tục (tương tự);
các dữ liệu được tập hợp từ các bộ cảm biến nhiệt
độ, áp suất là các giá trị liên tục trong miền thời gian.


Dữ liệu số được xác định dựa trên những giá trị rời
rạc như văn bản, các số nguyên, dữ liệu được lưu
trong bộ nhớ máy tính có giá trị rời rạc dạng các bit 0
và 1.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
5
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Nhu cầu về truyền thông thông tin (3/3)

Truyền thông thông tin được ứng dụng rộng rãi trong mọi
lĩnh vực đời sống văn hóa, kinh tế và xã hội;

Là một ngành kinh tế kỹ thuật mang lại lợi nhuận cao
được nhiều quốc gia xác định là ngành kinh tế mũi nhọn.

Hệ thống truyền thông thông tin không ngừng phát triển:
nhiều dịch vụ, nhiều người dùng, có tính chất thời gian
thực ngày càng cao, băng thông rộng,…
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
6
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Mô hình truyền thông thông tin

Sơ đồ khối


HÖ thèng nguån HÖ thèng ®Ých
Nguån

ph¸t

thèng
truyÒn
dÉn
Bé thu §Ých
(a) S¬ ®å khèi tæng qu¸t
M¸y tÝnh Modem
M¹ng ®iÖn tho¹i
M¸y chñ
(b) VÝ dô
Modem
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
7
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Mô hình truyền thông thông tin

Mục đích cơ bản của hệ thống truyền thông là trao đổi
dữ liệu giữa các thành phần trong hệ thống, bao gồm:

Nguồn: tạo ra dữ liệu để phát đi.

Bộ phát: biến đổi và mã hóa thông tin sang dạng các
tín hiệu điện từ và phát đi trên hệ thống truyền dẫn.


Hệ thống truyền dẫn: một đường truyền đơn hoặc
một mạng phức tạp kết nối giữa nguồn và đích.

Bộ thu: Tiếp nhận tín hiệu từ hệ thống truyền dẫn và
biến đổi nó sang dạng tín hiệu mà thiết bị đích có thể
xử lý được.

Đích: tiếp nhận dữ liệu từ đầu ra của bộ thu.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
8
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Mô hình truyền thông thông tin

Ví dụ
Mô hình truyền thông thông tin văn bản
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
9
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Truyền thông thông tin

Các dạng dữ liệu

Hướng của luồng dữ liệu

Các kiểu kết nối
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri

endship IT College
10
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Thông tin hàng ngày đến với chúng ta theo các dạng
khác nhau như văn bản, chữ số, âm thanh, hình ảnh và
video. Ta có các dạng thông tin sau:

Văn bản (Text)

Chữ số (Numbers)

Hình ảnh (Images)

Âm thanh (Audio)

Video
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
11
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Văn bản (Text):

Dữ liệu dạng văn bản được đại diện như một mẫu
gồm các bit hay một dãy các bit 0 và 1. Số lượng

bit cho một mẫu phụ thuộc vào số lượng ký hiệu
trong một ngôn ngữ.

Các tập hợp mẫu các bit được thiết kế để đại diện
cho các ký hiệu của văn bản. Mỗi một tập hợp
được gọi là một mã và quá trình xử lý các ký hiệu
đại diện được gọi là mã hóa.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
12
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Văn bản (tt):
Một số mã chuẩn để mã hóa các ký hiệu của văn bản:

Mã ASCII: Được tổ chức ANSI (The American
National Standard Institude) xây dựng; Sử dụng 7
bit để mã hóa các ký hiệu  128 (2
7
) ký hiệu được
mã hóa.

Mã ASCII mở rộng: Sử dụng 8 bit để mã hóa các
ký hiệu, số lượng ký hiệu của văn bản được mã
hóa sẽ tăng lên; mã ASCII với bit đầu tiên có giá trị
0. Tức là ký hiệu đầu tiên có dạng 00000000 và ký
hiệu cuối cùng sẽ là 01111111.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri

endship IT College
13
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Văn bản (tt)

Mã Unicode: sử dụng 16 bit để mã hóa các ký hiệu
 ký hiệu được mã hóa 65.536 (2
16
). Các phần
khác nhau của bộ mã này được phân chia để mã
hóa các ký hiệu của các ngôn ngữ khác nhau trên
thế giới, một phần còn lại được dùng để mã hóa
các ký hiệu đồ họa và các ký hiệu đặc biệt.

Mã ISO: Do tổ chức IOS (The International
Organization for Standardization) đề xuất; Sử dụng
32 bit để mã hóa các ký hiệu, nâng tổng số ký hiệu
được mã hóa lên 4.294.967.296 (2
32
), đủ để mã
hóa mọi ký hiệu của các ngôn ngữ trên thế giới.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
14
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu


Chữ số (Numbers)

Cũng được mã hóa như dạng văn bản. Tuy nhiên,
bộ ASCII không sử dụng các mã cho các chữ số
mà một số sẽ được biến đổi sang số nhị phân.
Đây là lý do để đơn giản trong việc tính toán số
học trên các chữ số.

Hình ảnh (Images)

một hình ảnh được phân chia thành ma trận các
điểm ảnh (các phần tử ảnh), mỗi một điểm ảnh là
một điểm nhỏ (pixel). Kích thước của điểm ảnh
phụ thuộc vào độ phân giải.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
15
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Hình ảnh (tt)

Mỗi điểm ảnh được mã hóa bởi một nhóm các bit,
số lượng bit dùng để mã hóa điểm ảnh phụ thuộc
hình ảnh.

Đối với ảnh trắng đen: Nếu một ảnh được tạo bởi
các điểm ảnh trắng và đen thì ta chỉ cần dùng 1 bit

để mã hóa điểm ảnh là đủ (bit 1: điểm trắng, bit 0:
điểm đen). Trong trường hợp ta dùng 2 bit để mã
hóa một điểm ảnh, thì cặp giá trị 00 đại diện cho
điểm đen, 11 đại diện điểm trắng, 01 đại diện cho
điểm xám đậm và 10 đại diện cho điểm xám sáng.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
16
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Hình ảnh (tt)

Đối với ảnh màu: mỗi một điểm ảnh màu được
phân tích dựa trên 03 màu cơ bản là đỏ (Red),
xanh lá cây (Green) và xanh lam (Blue) gọi tắt là
RGB. Khi cường độ của mỗi màu được thống kê,
người ta thường dùng một nhóm bit để mã hóa
(thường sử dụng 8 bit) để mã hóa cho mỗi màu,
tức là 256 mức cường độ.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
17
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Âm thanh (Audio)


Có tính chất tự nhiên và liên tục, không rời rạc. Ví
dụ, khi ta sử dụng microphone để chuyển đổi
giọng nói hoặc âm nhạc sang tín hiệu điện từ,
chúng ta đã tạo ra một dạng tín hiệu liên tục.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
18
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các dạng dữ liệu

Video

Video có thể được tạo ra hoặc từ các thành phần
liên tục (như camera TV) hoặc là sự kết hợp của
các hình ảnh - mỗi thành phần rời rạc được sắp
xếp để thể hiện cho một ý tưởng chuyển động.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
19
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Hướng của luồng dữ liệu

Việc truyền thông thông tin giữa hai thiết bị có thể được
thực hiện theo các hướng luồng dữ liệu khác nhau và ta
có các phương thức truyền như sau:

Truyền đơn công


Truyền bán song công

Truyền song công
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
20
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Hướng của luồng dữ liệu

Truyền đơn công

truyền thông chỉ xảy ra một hướng, hai thiết bị kết nối
với nhau, trong đó một thiết bị chỉ phát thông tin và
thiết bị còn lại chỉ thu nhận thông tin. Chẳng hạn, bàn
phím, màn hình máy tính truyền thống là các thiết bị
hoạt động truyền đơn công.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
21
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Hướng của luồng dữ liệu

Truyền bán song công

Mỗi thiết bị có cả hoạt động phát thông tin và thu
nhận thông tin nhưng các hoạt động đó không xảy ra
cùng một thời điểm. Khi một thiết bị phát thông tin thì
thiết bị còn lại thu nhận thông tin, và ngược lại.

Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
22
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Hướng của luồng dữ liệu

Truyền song công

Trong truyền song công, cả hai thiết bị có thể truyền
phát và thu nhận thông tin đồng thời.



Huíng truyÒn d÷ liÖu t¹i mäi thêi ®iÓm
Tr¹m 2
Tr¹m 1
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
23
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các kiểu kết nối

Trong truyền thông, các thiết bị kết nối với nhau thông
qua các đường truyền. Đường truyền đảm bảo sao cho
có thể truyền thông tin từ thiết bị này đến một thiết bị
khác.

Khi thực hiện truyền thông, hai thiết bị phải thực hiện

một kết nối theo một cách nào đó với chung một đường
truyền và tại cùng một thời điểm (còn được gọi là Link).
Có thể phân loại các kết nối đó theo hai dạng:

Kết nối điểm-điểm (point-to-point)

Kết nối đa điểm.
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
24
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các kiểu kết nối

Kết nối điểm - điểm

Cung cấp một đường riêng biệt liên kết giữa hai thiết
bị. Toàn bộ khả năng của đường truyền được dùng
cho việc truyền dẫn giữa hai thiết bị đó.

Tr¹m
Tr¹m
Tr¹m
Tr¹mTr¹m
Copyright © 2008, Korea-Vietnam Fri
endship IT College
25
Updated 03/2008
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THÔNG THÔNG TIN
Các kiểu kết nối


Kết nối đa điểm

Là một kết nối trong đó có nhiều hơn hai thiết bị cùng
chia sẻ một đường truyền liên kết đơn.

M¸y tÝnh lín
M¸y tr¹m M¸y tr¹m
M¸y tr¹m

×