Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Công cụ chất lượng: Biểu đồ pareto pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.18 KB, 23 trang )

Công cụ chất l
Công cụ chất l
ượng
ượng
Par eto
Par eto
1
Biểu
Biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
 ĐKT
2
Đ
Đ
ào
ào
tạo Biểu
tạo Biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto

Tổng quan
Tổng quan

Trình tự các b
Trình tự các b


ước
ước


xây dựng biểu
xây dựng biểu
đồ
đồ


Pareto
Pareto

Vẽ biểu
Vẽ biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
bằng Microsoft Excel
bằng Microsoft Excel
 ĐKT
3
Tổng quan
Tổng quan

Biểu đồ Pareto là gì?

Lịch sử - Nguyên tắc của Biểu đồ
Pareto


Ý nghĩa của Biểu đồ Pareto

Lưu ý khi sử dụng Biểu đồ Pareto
 ĐKT
4
Biểu
Biểu
đồ
đồ
Pareto là gì ?
Pareto là gì ?

Sử dụng các cột để minh họa, phân loại
các hiện tượng và nguyên nhân / nhân
tố ảnh hưởng có tính đến tầm quan
trọng của chúng đối với sản phẩm / dịch
vụ. Các đường gấp khúc được thêm
vào để chỉ ra tần suất tích lũy.

Một trong 7 công cụ thống kê thông
dụng
 ĐKT
5

Biểu đồ này được Pareto – nhà kinh tế
người Ý đưa ra, Juran (Mỹ) áp dụng vào
lĩnh vực quản lý chất lượng những năm
1950


Nguyên tắc Pareto dựa trên quy tắc “80-
20”, có nghĩa là 80% ảnh hưởng của
vấn đề do 20% các nguyên nhân chủ
yếu
Lịch sử - Nguyên tắc của Biểu
Lịch sử - Nguyên tắc của Biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
 ĐKT
6
Ý nghĩa của Biểu
Ý nghĩa của Biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto

Sắp xếp các dạng khuyết tật trên trục x theo tần
số và số các khuyết tật hoặc tổng sai lỗi sai lỗi và
tổng tích lũy trên trục y tỏ ra hiệu quả trong việc
chú trọng vào các vấn đề lớn, tập trung chứ
không phải nhiều vấn đề nhỏ nhưng tản mạn.

Sử dụng rộng rãi để lựa chọn các vấn đề và các
đối tượng nghiên cứu và khảo sát tại giai đoạn lập
kế hoạch của giải quyết vấn đề về chất lượng và
để xác nhận kết quả của hoạt động khắc phục khi
hành động này đã được thực hiện.

 ĐKT
7
Ý nghĩa của Biểu
Ý nghĩa của Biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
(tiếp)
(tiếp)
Từ biểu đồ Pareto cho thấy:
1.Hạng mục nào quan trọng nhất.
2.Hiểu được mức độ quan trọng
3.Nhận ra tỷ lệ một số hạng mục trong số các
hạng mục
4.Tỷ lệ cải tiến có thể thấy được sau khi cải tiến
các hạng mục
5.Độ lớn của vấn đề dễ dàng thuyết phục khi nhìn
thoáng qua
 ĐKT
8
Một số l
Một số l
ư
ư
u ý khi sử dụng Biểu
u ý khi sử dụng Biểu
đồ
đồ
Pareto

Pareto

Phân loại tổn thất theo số lượng khuyết tật, tỷ lệ khuyết tật,
số lượng khiếu nại, chi phí chất lượng cho các loại khuyết tật.

Xác định khoảng thời gian theo dõi phù hợp với mục đích.

Xây dựng biểu đồ Pareto bằng cách thu thập các dữ liệu đã
được phân vùng theo nguyên nhân (yếu tố) hoặc kết quả
(đặc tính, hiện tượng). Không nên lấy các dữ liệu từ các loại
khác nhau, mức khác nhau, các nguyên nhân khác nhau.

Khi sử dụng biểu đồ Pareto theo một phương pháp nào đó
mà không thể phân biệt được sự khác nhau giữa các thành
phần, thì nên thay đổi phương pháp phân loại hoặc các đặc
tính trên trục y để xác định được các thành phần quan trọng.
 ĐKT
9
Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
xây dựng
xây dựng
biểu
biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto

1. Xác định nghiên cứu vấn đề gì và cách thu thập
dữ liệu:

Xác định vấn đề cần nghiên cứu (các hạng mục
khuyết tật, sai hỏng, tổn thất, tần suất xuất hiện
rủi ro )

Xác định những dữ liệu cần để phân loại chúng
(dạng khuyết tật, vị trí, quá trình, thiết bị, công
nhân, phương pháp).

Xác định phương pháp thu thập dữ liệu và thời
gian thu thập dữ liệu (ngày, tuần, tháng, quý,
năm )
 ĐKT
10
Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
xây dựng
xây dựng
biểu
biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
(tiếp)
(tiếp)

2. Lập Phiếu kiểm tra liệt kê theo các hạng mục:

Nên dựa vào các phiếu có sẵn

Nếu không có sẵn phiếu, phải xây dựng các
phiếu mới theo các hạng mục (chỉ tiêu) thực tế
3. Điền số liệu vào bảng dữ liệu và tính toán.

Tính tổng số của từng hạng mục, tổng số tích lũy,
phần trăm tổng thể và phần trăm tích lũy.

Chú ý: Nếu các hạng mục có nhiều hơn 10, nên
gộp các hạng mục không quan trọng, số lượng ít
vào nhóm các dạng khác.
 ĐKT
11
4. Lập bảng số liệu vẽ biểu đồ Pareto:

Đưa các số liệu xếp theo thứ tự giảm dần của
hạng mục (chỉ tiêu) từ trên xuống dưới

Nếu có nhóm các dạng khác thì đặt cuối cùng
5. Vẽ trục tung và trục hoành:

Trục tung:

Chia trục tung bên trái từ 0 đến tổng số tất cả
các chỉ tiêu (tổng số tích lũy)

Chia trục tung bên phải từ 0% đến 100%


Trục hoành: Được chia thành các khoảng theo
số các hạng mục (chỉ tiêu) đã được phân loại
Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
xây dựng
xây dựng
biểu
biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
(tiếp)
(tiếp)
 ĐKT
12
6. Xây dựng biểu đồ cột:
Vẽ các chỉ tiêu theo dạng cột theo số liệu của bảng
đã lập, thứ tự từ trái qua phải, liền kề nhau.
7. Vẽ đường tích luỹ (đường cong Pareto):
Vẽ đường chéo ngang qua cột thứ nhất, xuất phát
từ điểm mút dưới bên trái hướng đến điểm mút
trên bên phải của cột này.
Đánh dấu các giá trị tích lũy (tổng tích lũy hay phần
trăm tích lũy) ở phía trên bên phải khoảng cách
của mỗi một cột hạng mục, nối các điểm bằng
một đường thẳng.

Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
xây dựng
xây dựng
biểu
biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
(tiếp)
(tiếp)
 ĐKT
13
8. Viết các thông tin liên quan cần thiết cho biểu đồ
Pareto (Tiêu đề, tên người, đơn vị, thời gian )
9. Phân tích biểu đồ Pareto:

Những cột cao hơn tương ứng với đoạn đường
cong có tần suất tích luỹ tăng nhanh nhất (hay có
độ dốc lớn nhất) thể hiện sai hỏng xảy ra nhiều
nhất, cần được ưu tiên giải quyết.

Những cột thấp hơn (thường là đa số) tương ứng
với đoạn đường cong có tần suất tích luỹ tăng ít
hơn (hay có độ dốc nhỏ hơn) thể hiện cho những
sai hỏng ít quan trọng hơn, xảy ra ít hơn.
Trình tự các b

Trình tự các b
ước
ước
xây dựng
xây dựng
biểu
biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
(tiếp)
(tiếp)
 ĐKT
14
Phiếu kiểm tra tần xuất theo
Phiếu kiểm tra tần xuất theo
dạng khuyết tật
dạng khuyết tật
Dạng khuyết tật Tần xuất Tổng
A 7
B 22
C 11
D 37
E 3
Tổng 80
 ĐKT
15
Bảng số liệu vẽ biểu
Bảng số liệu vẽ biểu

đồ
đồ
Pareto
Pareto
Dạng
khuyết tật
Số
khuyết tật
Cộng dồn
khuyết tật
% của mỗi
dạng khuyết tật
%
tích luỹ
D 37 37 46.3 46.3
B 22 59 27.5 73.8
C 11 70 13.8 87.5
A 7 77 8.8 96.3
E 3 80 3.8 100
Tổng 80 100
 ĐKT
16
Vẽ biểu
Vẽ biểu
đồ
đồ
Pareto
Pareto
D B C A E
40

80
60
20
0
37
22
11
7
3
100%
20%
0%
60%
80%
40%
% tích lũy
Số khuyết tật
Các loại khuyết tật
 ĐKT
17
Vẽ biểu
Vẽ biểu
đồ
đồ
Pareto bằng
Pareto bằng
Microsoft Excel
Microsoft Excel

File mẫu “Pareto-VD” - Microsoft Excel xây

dựng cho 10 dạng khuyết tật (chỉ tiêu).

Tùy thuộc yêu cầu, số lượng chỉ tiêu (dạng
khuyết tật) thực tế để copy xây dựng các
file tự động vẽ biểu đồ Pareto bằng
Microsoft Excel khi nhập dữ liệu vào bảng
số liệu mẫu.

Ví dụ thực tế trình bày bằng file mẫu
“Pareto-VD”
 ĐKT
18
Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
vẽ biểu
vẽ biểu
đồ
đồ


Pareto bằng Microsoft Excel
Pareto bằng Microsoft Excel

Các bước 1 đến bước 3 theo cách chung (chỉ
tính tổng số của từng hạng mục).

Khác biệt: Nhập dữ liệu để vẽ biểu đồ Pareto


Copy file “Pareto-VD” đặt tên file mới.

Vào File mới. Mở trang “Nhập số liệu”. Đưa các
số liệu xếp theo thứ tự giảm dần của chỉ tiêu từ
trên xuống dưới vào “Loại khuyết tật” và “Số
khuyết tật”. Nếu có nhóm các sai hỏng khác thì
đặt cuối cùng.

Mở trang “Biểu đồ Pareto”. Vào “Chart tools” vào
“Format Axis” để thay đổi số liệu theo yêu cầu.
 ĐKT
19
Trình tự các b
Trình tự các b
ước
ước
vẽ biểu
vẽ biểu
đồ
đồ


Pareto bằng Microsoft Excel
Pareto bằng Microsoft Excel
(tiếp)
(tiếp)
Ví dụ : Minimum = 0, Maximum = Tổng số khuyết
tật, Major Unit = Giá trị khoảng chia Enter

Vào “Chart tools” vào “Select Data“ chuyển con

trỏ sang trang “Nhập số liệu”, đánh dấu vùng dữ
liệu cần vẽ biểu đồ (3 cột A, B, C và các hàng từ
hàng 1 đến hàng có giá trị phần trăm tích luỹ là
100) Enter

Bổ sung các thông tin liên quan cần thiết cho
biểu đồ Pareto (Tên biểu đồ, Header, Footer )

Phân tích biểu đồ Pareto theo cách chung.
 ĐKT
Bảng số liệu của trang “Nhập
Bảng số liệu của trang “Nhập
số liệu“ - File
số liệu“ - File Pareto-VD
Loại
khuyết tật
Số
khuyết tật
Phần trăm
tích luỹ
Tổng số khuyết
tật tích lũy
Phần trăm
D 37 46.3 37 46.3
B 22 73.8 59 27.5
C 11 87.5 70 13.8
A 7 96.3 77 8.8
E 3 100 80 3.8
F 0 100 80 0.0
G 0 100 80 0.0

H 0 100 80 0.0
I 0 100 80 0.0
Khác 0 100 80 0.0
Tổng cộng 80 100
 ĐKT
Biểu
Biểu
đồ
đồ
Pareto của trang “Biểu
Pareto của trang “Biểu
đồ
đồ
Pareto“ - File
Pareto“ - File Pareto-VD
 ĐKT
22
Tóm t
Tóm t
ắt
ắt

Biểu đồ Pareto sử dụng để: Quyết định vấn
đề trọng yếu cần tập trung giải quyết. Thấy rõ
sự khác nhau giữa trước và sau khi cải tiến.
Báo cáo hay ghi lại một cách dễ hiểu.

Cần sử dụng biểu đồ Pareto để phân tích
nguyên nhân và chi phí do các nguyên nhân
đó gây ra


Áp dụng Microsoft Excel tự động vẽ biểu đồ
Pareto khi nhập dữ liệu tổng hợp vào bảng số
liệu mẫu
 ĐKT
23
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo

Đạt chất lượng bằng các phương pháp
và công cụ nào ? – Business edge

Kiểm soát quá trình bằng kỹ thuật thống
kê – Trung tâm năng suất Việt Nam (VPC)

Vẽ biểu đồ Pareto bằng Microsoft Excel

 ĐKT

×