Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giáo trình Kinh tế nông nghiệp part 1 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.61 KB, 45 trang )

Ch ng 1ươ
Nh p môn kinh t nông nghi pậ ế ệ
I. V trí c a nông nghi p trong n n kinh t qu c dânị ủ ệ ề ế ố
Nông nghi p là m t trong nh ng ngành kinh t quan tr ng và ph c t p.ệ ộ ữ ế ọ ứ ạ
Nó không ch là m t ngành kinh t đ n thu n mà còn là h th ng sinh h c - kỉ ộ ế ơ ầ ệ ố ọ ỹ
thu t, b i vì m t m t c s đ phát tri n nông nghi p là vi c s d ng ti m năngậ ở ộ ặ ơ ở ể ể ệ ệ ử ụ ề
sinh h c - cây tr ng, v t nuôi. Chúng phát tri n theo qui lu t sinh h c nh t đ nhọ ồ ậ ể ậ ọ ấ ị
con ng i không th ngăn c n các quá trình phát sinh, phát tri n và di t vongườ ể ả ể ệ
c a chúng, mà ph i trên c s nh n th c đúng đ n các qui lu t đ có nh ngủ ả ơ ở ậ ứ ắ ậ ể ữ
gi i pháp tác đ ng thích h p v i chúng. M t khác quan tr ng h n là ph i làmả ộ ợ ớ ặ ọ ơ ả
cho ng i s n xu t có s quan tâm tho đáng, g n l i ích c a h v i s d ngườ ả ấ ự ả ắ ợ ủ ọ ớ ử ụ
quá trình sinh h c đó nh m t o ra ngày càng nhi u s n ph m cu i cùng h n.ọ ằ ạ ề ả ẩ ố ơ
Nông nghi p n u hi u theo nghĩa h p ch có ngành tr ng tr t, ngànhệ ế ể ẹ ỉ ồ ọ
chăn nuôi và ngành d ch v trong nông nghi p. Còn nông nghi p hi u theo ị ụ ệ ệ ể
nghĩa r ng nó còn bao g m c ngành lâm nghi p và ngành th y s n n a.ộ ồ ả ệ ủ ả ữ
Nông nghi p là ngành s n xu t v t ch t c b n gi vai trò to l n trongệ ả ấ ậ ấ ơ ả ữ ớ
vi c phát tri n kinh t h u h t c n c, nh t là các n c đang phát tri n. ệ ể ế ở ầ ế ả ướ ấ ở ướ ể ở
nh ng n c này còn nghèo, đ i b ph n s ng b ng ngh nông. Tuy nhiên, ữ ướ ạ ộ ậ ố ằ ề
ngay c nh ng n c có n n công nghi p phát tri n cao, m c dù t tr ng GDPả ữ ướ ề ệ ể ặ ỷ ọ
nông nghi p không l n, nh ng kh i l ng nông s n c a các n c này khá l nệ ớ ư ố ượ ả ủ ướ ớ
và không ng ng tăng lên, đ m b o cung c p đ cho đ i s ng con ng i nh ngừ ả ả ấ ủ ờ ố ườ ữ
s n ph m t i c n thi t đó là l ng th c, th c ph m. Nh ng s n ph m này choả ẩ ố ầ ế ươ ự ự ẩ ữ ả ẩ
dù trình đ khoa h c - công ngh phát tri n nh hi n nay, v n ch a có ngànhộ ọ ệ ể ư ệ ẫ ư
nào có th thay th đ c. L ng th c, th c ph m là y u t đ u tiên, có tínhể ế ượ ươ ự ự ẩ ế ố ầ
ch t quy t đ nh s t n t i phát tri n c a con ng i và phát tri n kinh t - xã h iấ ế ị ự ồ ạ ể ủ ườ ể ế ộ
c a đ t n c.ủ ấ ướ
Xã h i càng phát tri n, đ i s ng c a con ng i ngày càng đ c nâng caoộ ể ờ ố ủ ườ ượ
thì nhu c u c a con ng i v l ng th c, th c ph m cũng ngày càng tăng c vầ ủ ườ ề ươ ự ự ẩ ả ề
s l ng, ch t l ng và ch ng lo i. Đi u đó do tác đ ng c a các nhân t đó là:ố ượ ấ ượ ủ ạ ề ộ ủ ố
S gia tăng dân s và nhu c u nâng cao m c s ng c a con ng i.ự ố ầ ứ ố ủ ườ
Các nhà kinh t h c đ u th ng nh t r ng đi u ki n tiên quy t cho s phátế ọ ề ố ấ ằ ề ệ ế ự


tri n là tăng cung l ng th c cho n n kinh t qu c dân b ng s n xu t - ho cể ươ ự ề ế ố ằ ả ấ ặ
nh p kh u l ng th c. Có th ch n con đ ng nh p kh u l ng th c đ giànhậ ẩ ươ ự ể ọ ườ ậ ẩ ươ ự ể
ngu n l c làm vi c khác có l i h n. Nh ng đi u đó ch phù h p v i các n cồ ự ệ ợ ơ ư ề ỉ ợ ớ ướ
nh : Singapore, Ar psaudi hay Brunay mà không d gì đ i v i các n c nh :ư ậ ễ ố ớ ướ ư
Trung Qu c, Indonexia, n Đ hay Vi t Nam - là nh ng n c đông dân. Cácố ấ ộ ệ ữ ướ
n c đông dân này mu n n n kinh t phát tri n, đ i s ng c a nhân dân đ cướ ố ề ế ể ờ ố ủ ượ
nổ đ nh thì ph n l n l ng th c tiêu dùng ph i đ c s n xu t trong n c.ị ầ ớ ươ ự ả ượ ả ấ ướ
Indonexia là m t thí d tiêu bi u, m t tri u t n g o mà Indonexia t s n xu tộ ụ ể ộ ệ ấ ạ ự ả ấ
đ c thay vì ph i mua th ng xuyên trên th tr ng th gi i đã làm cho giáượ ả ườ ị ườ ế ớ
g o th p xu ng 50 USD/t n. Gi a nh ng năm c a th p k 70-80 Indonexia ạ ấ ố ấ ữ ữ ủ ậ ỷ
liên t c ph i nh p hàng năm t 2,5-3,0 tri u t n l ng th c. Nh ng nh sụ ả ậ ừ ệ ấ ươ ự ư ờ ự
thành công c a ch ng trình l ng th c đã giúp cho Indonexia t gi i quy tủ ươ ươ ự ự ả ế
đ c v n đ l ng th c vào gi a nh ng năm 80 và góp ph n làm gi m giá g oượ ấ ề ươ ự ữ ữ ầ ả ạ
trên th tr ng th gi i. Các n c Châu á đang tìm m i bi n pháp đ tăngị ườ ế ớ ướ ở ọ ệ ể
kh năng an ninh l ng th c, khi mà t s n xu t và cung c p đ c 95% nhuả ươ ự ự ả ấ ấ ượ
c u l ng th c trong n c. Th c ti n l ch s c a các n c trên th gi i đãầ ươ ự ướ ự ễ ị ử ủ ướ ế ớ
ch ng minh ch có th phát tri n kinh t m t cách nhanh chóng, ch ng nàoứ ỉ ể ể ế ộ ừ
qu c gia đó đã có an ninh l ng th c. N u không đ m b o an ninh l ng th cố ươ ự ế ả ả ươ ự
thì khó có s n đ nh chính tr và thi u s đ m b o c s pháp lý, kinh t choự ổ ị ị ế ự ả ả ơ ở ế
s phát tri n, t đó s làm cho các nhà kinh doanh không yên tâm b v n vàoự ể ừ ẽ ỏ ố
đ u t dài h n.ầ ư ạ
Nông nghi p có vai trò quan tr ng trong vi c cung c p các y u t đ uệ ọ ệ ấ ế ố ầ
vào cho công nghi p và khu v c thành th . Đi u đó đ c th hi n ch y u ệ ự ị ề ượ ể ệ ủ ế ở
các m t sau đây:ặ
2
- Nông nghi p đ c bi t là nông nghi p c a các n c đang phát tri n làệ ặ ệ ệ ủ ướ ể
khu v c d tr và cung c p lao đ ng cho phát tri n công nghi p và đô th .ự ự ữ ấ ộ ể ệ ị
Trong giai đo nạ đ u c a công nghi p hoá, ph n l n dân c s ng b ng nôngầ ủ ệ ầ ớ ư ố ằ
nghi p và t p trung s ng khu v c nông thôn. Vì th khu v c nông nghi p,ệ ậ ố ở ự ế ự ệ
nông thôn th c s là ngu n d tr nhân l c d i dào cho s phát tri n côngự ự ồ ự ữ ự ồ ự ể

nghi p và đô th . Quá trình nông nghi p hoá và đô th hoá, m t m t t o ra nhuệ ị ệ ị ộ ặ ạ
c u l n v lao đ ng, m t khác đó mà năng su t lao đ ng nông nghi p khôngầ ớ ề ộ ặ ấ ộ ệ
ng ng tăng lên, l c l ng lao đ ng t nông nghi p đ c gi i phóng ngày càngừ ự ượ ộ ừ ệ ượ ả
nhi u. S lao đ ng này d ch chuy n, b sung cho phát tri n công nghi p và đôề ố ộ ị ể ổ ể ệ
th .ị Đó là xu h ng có tính qui lu t c a m i qu c gia trong quá trình côngướ ậ ủ ọ ố
nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c.ệ ệ ạ ấ ướ
- Khu v c nông nghi p còn cung c p ngu n nguyên li u to l n và quí ự ệ ấ ồ ệ ớ
cho công nghi p, đ c bi t là công nghi p ch bi n. Thông qua công nghi p chệ ặ ệ ệ ế ế ệ ế
bi n, giá tr c a s n ph m nông nghi p nâng lên nhi u l n, nâng cao kh năngế ị ủ ả ẩ ệ ề ầ ả
c nh tranh c a nông s n hàng hoá, m r ng th tr ng ạ ủ ả ở ộ ị ườ
- Khu v c nông nghi p là ngu n cung c p v n l n nh t cho s phát tri nự ệ ồ ấ ố ớ ấ ự ể
kinh t trong đó có công nghi p, nh t là giai đo n đ u c a công nghi p hoá, ế ệ ấ ạ ầ ủ ệ
b i vì đây là khu v c l n nh t, xét c v lao đ ng và s n ph m qu c dân.ở ự ớ ấ ả ề ộ ả ẩ ố
Ngu n v n t nông nghi p có th đ c t o ra b ng nhi u cách, nh ti t ki nồ ố ừ ệ ể ượ ạ ằ ề ư ế ệ
c a nông dân đ u t vào các ho t đ ng phi nông nghi p, thu nông nghi p,ủ ầ ư ạ ộ ệ ế ệ
ngo i t thu đ c do xu t kh u nông s n v.v trong đó thu có v trí r t quanạ ệ ượ ấ ẩ ả ế ị ấ
tr ng “Kuznets cho r ng gánh n ng c a thu mà nông nghi p ph i ch u là caoọ ằ ặ ủ ế ệ ả ị
h n nhi u so v i d ch v Nhà n c cung c p cho công nghi p”. Vi c huy đ ngơ ề ớ ị ụ ướ ấ ệ ệ ộ
v n t nông nghi p đ đ u t phát tri n công nghi p là c n thi t và đúng đ nố ừ ệ ể ầ ư ể ệ ầ ế ắ
trên c s vi c th c hi n b ng c ch th tr ng, ch không ph i b ng s áp ơ ở ệ ự ệ ằ ơ ế ị ườ ứ ả ằ ự
đ t c a Chính ph . Nh ng đi n hình v s thành công c a s phát tri n nhi uặ ủ ủ ữ ể ề ự ủ ự ể ở ề
n c đ u đã s d ng tích lu t nông nghi p đ đ u t cho nông nghi p. Tuyướ ề ử ụ ỹ ừ ệ ể ầ ư ệ
nhiên v n tích lu t nông nghi p ch là m t trong nh ng ngu n c n thi t phát ố ỹ ừ ệ ỉ ộ ữ ồ ầ ế
3
huy, ph i coi tr ng các ngu n v n khác n a đ khai thác h p lý, đ ng quáả ọ ồ ố ữ ể ợ ừ
c ng đi u vai trò tích lu v n t nông nghi p.ườ ệ ỹ ố ừ ệ
Nông nghi p và nông thôn là th tr ng tiêu th l n c a công nghi p. ệ ị ườ ụ ớ ủ ệ ở
h u h t các n c đang phát tri n, s n ph m công nghi p, bao g m t li u tiêuầ ế ướ ể ả ẩ ệ ồ ư ệ
dùng và t li u s n xu t đ c tiêu th ch y u d a vào th tr ng trong n cư ệ ả ấ ượ ụ ủ ế ự ị ườ ướ
mà tr c h t là khu v c nông nghi p và nông thôn. S thay đ i v c u trongướ ế ự ệ ự ổ ề ầ

khu v c nông nghi p, nông thôn s có tác đ ng tr c ti p đ n s n l ng khuự ệ ẽ ộ ự ế ế ả ượ ở
v c phi nông nghi p. Phát tri n m nh m nông nghi p, nâng cao thu nh p choự ệ ể ạ ẽ ệ ậ
dân c nông nghi p, làm tăng s c mua t khu v c nông thôn s làm cho c u vư ệ ứ ừ ự ẽ ầ ề
s n ph m công nghi p tăng, thúc đ y công nghi p phát tri n, t ng b c nângả ẩ ệ ẩ ệ ể ừ ướ
cao ch t l ng có th c nh tranh v i th tr ng th gi i.ấ ượ ể ạ ớ ị ườ ế ớ
Nông nghi pệ đ c coi là ngànhượ đem l i ngu n thu nh p ngo i t l n.ạ ồ ậ ạ ệ ớ
Các lo i nông, lâm thu s n d dàng gia nh p th tr ng qu c t h n so v i các ạ ỷ ả ễ ậ ị ườ ố ế ơ ớ
hàng hoá công nghi p. Vì th , các n c đang phát tri n, ngu n xu t kh u đệ ế ở ướ ể ồ ấ ẩ ể
có ngo i t ch y u d a vào các lo i nông, lâm thu s n. Xu h ng chung ạ ệ ủ ế ự ạ ỷ ả ướ ở
các n c trong quá trình công nghi p hoá, giai đo nướ ệ ở ạ đ u giá tr xu t kh uầ ị ấ ẩ
nông lâm, thu s n chi m t tr ng cao trong t ng kim ng ch xu t kh u và tỷ ả ế ỷ ọ ổ ạ ấ ẩ ỷ
tr ng đó s gi m d n cùng v i s phát tri n cao c a n n kinh t . Thái Lan ọ ẽ ả ầ ớ ự ể ủ ề ế ở
năm 1970 t tr ng giá tr nông, lâm, thu s n trong t ng kim ng ch xu t kh uỷ ọ ị ỷ ả ổ ạ ấ ẩ
chi m 76,71% gi m xu ng 59,36% năm 1980; 38,11% năm 1990; 35,40% nămế ả ố
1991; 34,57% năm 1992; 29,80% năm 1993 và 29,60% năm 1994. Tuy nhiên
xu t kh u nông, lâm thu s n th ng b t l i do giá c trên th tr ng th gi iấ ẩ ỷ ả ườ ấ ợ ả ị ườ ế ớ
có xu h ng gi m xu ng, trong lúc đó giá c s n ph m công nghi p tăng lên,ướ ả ố ả ả ẩ ệ
t giá cánh kéo gi a hàng nông s n và hàng công ngh ngày càng m r ng,ỷ ữ ả ệ ở ộ
làm cho nông nghi p, nông thôn b thua thi t.ệ ị ệ
m t s n c ch d a vào m t vài lo i nông s n xu t kh u ch y u, nhở ộ ố ướ ỉ ự ộ ạ ả ấ ẩ ủ ế ư
Coca Ghana, đ ng mía Cuba, cà phê Braxin v.v đã ph i ch u nhi u r iở ườ ở ở ả ị ề ủ
ro và s b t l i trong xu t kh u. Vì v y g n đây nhi u n c đã th c hi n đaự ấ ợ ấ ẩ ậ ầ ề ướ ự ệ
4
d ng hoá s n xu t và xu t kh u nhi u lo i nông lâm thu s n, nh m đem l iạ ả ấ ấ ẩ ề ạ ỷ ả ằ ạ
ngu n ngo i t đáng k cho đ t n c.ồ ạ ệ ể ấ ướ
Nông nghi p và nông thôn có vai trò to l n, là c s trong s phát tri nệ ớ ơ ở ự ể
b n v ng c a môi tr ng. Nông nghi p s d ng nhi u hoá ch t nh phân bónề ữ ủ ườ ệ ử ụ ề ấ ư
hoá h c, thu c tr sâu b nh v.v làm ô nhi m đ t và ngu n n c. Trong quá ọ ố ừ ệ ễ ấ ồ ướ
trình canh tác d gây ra xói mòn các tri n d c thu c vùng đ i núi và khaiễ ở ề ố ộ ồ
hoang m r ng di n tích đ t r ng v.v Vì th , trong quá trình phát tri n s nở ộ ệ ấ ừ ế ể ả

xu t nông nghi p, c n tìm nh ng gi i pháp thích h p đ duy trì và t o ra sấ ệ ầ ữ ả ợ ể ạ ự
phát tri n b n v ng c a môi tr ng.ể ề ữ ủ ườ
Tóm l i, n n kinh t th tr ng, vai trò c a nông nghi p trong s phátạ ề ế ị ườ ủ ệ ự
tri n bao g m hai lo i đóng góp: th nh t là đóng góp v th tr ng - cung c pể ồ ạ ứ ấ ề ị ườ ấ
s n ph m cho th tr ng trong và ngoài n c, s n ph m tiêu dùng cho các khu ả ẩ ị ườ ướ ả ẩ
v c khác, th hai là s đóng góp v nhân t di n ra khi có s chuy n d ch cácự ứ ự ề ố ễ ự ể ị
ngu n l c (lao đ ng, v n v.v ) t nông nghi p sang khu v c khác.ồ ự ộ ố ừ ệ ự
II- Nh ngữ đ cặ đi m c a s n xu t nông nghi p.ể ủ ả ấ ệ
Nông nghi p là m t trong hai ngành s n xu t v t ch t ch y u c a xãệ ộ ả ấ ậ ấ ủ ế ủ
h i. S n xu t nông nghi p có nh ng đ c đi m riêng mà các ngành s n xu tộ ả ấ ệ ữ ặ ể ả ấ
khác không th có đó là:ể
1- S n xu t nông nghi p đ c ti n hành trên đ a bàn r ng l n, ph c t p,ả ấ ệ ượ ế ị ộ ớ ứ ạ
ph thu c vào đi u ki n t nhiên nên mang tính khu v c rõ r t. Đ c bi t trênụ ộ ề ệ ự ự ệ ặ ệ
cho th y đâu có đ t và lao đ ng thì có th ti n hành s n xu t nông nghi p. ấ ở ấ ộ ể ế ả ấ ệ
Th nh ng m i vùng m i qu c gia có đi u ki n đ t đai và th i ti t - khí h uế ư ở ỗ ỗ ố ề ệ ấ ờ ế ậ
r t khác nhau. L ch s hình thành các lo i đ t, quá trình khai phá và s d ngấ ị ử ạ ấ ử ụ
các lo i đ t các đ a bàn có đ a hình khác nhau, đó di n ra các ho t đ ngạ ấ ở ị ị ở ễ ạ ộ
nông nghi p cũng không gi ng nhau. Đi u ki n th i ti t khí h u v i l ngệ ố ề ệ ờ ế ậ ớ ượ
m a, nhi t đ , đ m, ánh sáng v.v trên t ng đ a bàn g n r t ch t ch v iư ệ ộ ộ ẩ ừ ị ắ ấ ặ ẽ ớ
đi u ki n hình thành và s d ng đ t. Do đi u ki n đ t đai khí h u không gi ngề ệ ử ụ ấ ề ệ ấ ậ ố
nhau gi a các vùng đã làm cho nông nghi p mang tính khu v c r t rõ nét. Đ cữ ệ ự ấ ặ
5
đi m này đòi h i quá trình t ch c ch đ o s n xu t nông nghi p c n ph i chú ýể ỏ ổ ứ ỉ ạ ả ấ ệ ầ ả
các v n đ kinh t - k thu t sau đây:ấ ề ế ỹ ậ
- Ti n hành đi u tra các ngu n tài nguyên v nông - lâm - thu s n trên ế ề ồ ề ỷ ả
ph m vi c n c cũng nh tính vùngạ ả ướ ư đ qui ho ch b trí s n xu t các cây ể ạ ố ả ấ
tr ng, v t nuôi cho phù h p.ồ ậ ợ
- Vi c xây d ng ph ng h ng s n xu t kinh doanh, c s v t ch t kệ ự ươ ướ ả ấ ơ ở ậ ấ ỹ
thu t ph i phù h p v i đ c đi m và yêu c u s n xu t nông nghi p t ng vùng.ậ ả ợ ớ ặ ể ầ ả ấ ệ ở ừ
- H th ng các chính sách kinh t phù h p v i đi u ki n t ng vùng, t ngệ ố ế ợ ớ ề ệ ừ ừ

khu v c nh t đ nh.ự ấ ị
2- Trong nông nghi p, ru ng đ t là t li u s n xu t ch y u không thệ ộ ấ ư ệ ả ấ ủ ế ể
thay th đ c. Đ t đai là đi u ki n c n thi t cho t t c các ngành s n xu t,ế ượ ấ ề ệ ầ ế ấ ả ả ấ
nh ng n i dung kinh t c a nó l i r t khác nhau. Trong công nghi p, giao ư ộ ế ủ ạ ấ ệ
thông v.v đ t đai là c s làm n n móng, trên đó xây d ng các nhà máy,ấ ơ ở ề ự
công x ng, h th ng đ ng giao thông v.v đ con ng i đi u khi n các máyưở ệ ố ườ ể ườ ề ế
móc, các ph ng ti n v n t i ho t đ ng.ươ ệ ậ ả ạ ộ
Trong nông nghi p, đ t đai có n i dung kinh t khác, nó là t li u s nệ ấ ộ ế ư ệ ả
xu t ch y u không th thay th đ c. Ru ng đ t b gi i h n v m t di n tích, ấ ủ ế ể ế ượ ộ ấ ị ớ ạ ề ặ ệ
con ng i không th tăng thê, theo ý mu n ch quan, nh ng s c s n xu tườ ể ố ủ ư ứ ả ấ
ru ng đ t là ch a có gi i h n, nghĩa là con ng i có th khai thác chi u sâuố ấ ư ớ ạ ườ ể ề
c a ru ngủ ộ đ t nh m tho mãn nhu c u tăng lên c a loài ng i v nông s nấ ằ ả ầ ủ ườ ề ả
ph m. Chính vì th trong quá trình s d ng ph i bi t quí tr ng ru ng đ t, sẩ ế ử ụ ả ế ọ ộ ấ ử
d ng ti t ki m, h n ch vi c chuy n đ t nông nghi p sang xây d ng c b n,ụ ế ệ ạ ế ệ ể ấ ệ ự ơ ả
tìm m i bi n pháp đ c i t o và b i d ng đ t làm cho ru ng đ t ngày càngọ ệ ể ả ạ ồ ưỡ ấ ộ ấ
màu m h n, s n xu t ra nhi u s n ph m trên m i đ n v di n tích v i chi phíỡ ơ ả ấ ề ả ẩ ỗ ơ ị ệ ớ
th p nh t trên đ n v s n ph m. ấ ấ ơ ị ả ẩ
3- Đ i t ng c a s n xu t nông nghi p là c th s ng - cây tr ng và v tố ượ ủ ả ấ ệ ơ ể ố ồ ậ
nuôi. Các lo i cây tr ng và v t nuôi phát tri n theo qui lu t sinh h c nh t đ nhạ ồ ậ ể ậ ọ ấ ị
(sinh tr ng, phát tri n và di t vong). Chúng r t nh y c m v i y u t ngo iưở ể ệ ấ ạ ả ớ ế ố ạ
c nh, m i s thay đ i v đi u ki n th i ti t, khí h u đ u tác đ ng tr c ti p đ nả ọ ự ổ ề ề ệ ờ ế ậ ề ộ ự ế ế
6
phát tri n và di t v ng. Chúng r t nh y c m v i y u t ngo i c nh, m i s thayể ệ ọ ấ ạ ả ớ ế ố ạ ả ọ ự
đ i v đi u ki n th i ti t, khí h u đ u tác đ ng tr c ti p đ n s phát tri n c aổ ề ề ệ ờ ế ậ ề ộ ự ế ế ự ể ủ
cây tr ng, v t nuôi, đ n k t qu thu ho ch s n ph m cu i cùng. Cây tr ng và ồ ậ ế ế ả ạ ả ẩ ố ồ
v t nuôi v i t cách là t li u s n xu t đ c bi t đ c s n xu t trong b n thânậ ớ ư ư ệ ả ấ ặ ệ ượ ả ấ ả
nông nghi p b ng cách s d ng tr c ti p s n ph m thu đ c chu trình s nệ ằ ử ụ ự ế ả ẩ ượ ở ả
xu t tr c làm t li u s n xu t cho chu trình s n xu t sau. Đ ch t l ng gi ngấ ướ ư ệ ả ấ ả ấ ể ấ ượ ố
cây tr ng và v t nuôi t t h n, đòi h i ph i th ng xuyên ch n l c, b i d c cácồ ậ ố ơ ỏ ả ườ ọ ọ ồ ụ
gi ng hi n có, nh p n i nh ng gi ng t t, ti n hành lai t oố ệ ậ ộ ữ ố ố ế ạ đ t o ra nh ngể ạ ữ

gi ng m i có năng su t cao, ch t l ng t t thích h p v i đi u ki n t ng vùngố ớ ấ ấ ượ ố ợ ớ ề ệ ừ
và t ng đ a ph ng.ừ ị ươ
4- S n xu t nông nghi p mang tính th i v cao. Đó là nét đ c thù đi nả ấ ệ ờ ụ ặ ể
hình nh t c a s n xu t nông nghi p, b i vì m t m t tiqt s n xu t nông nghi pấ ủ ả ấ ệ ở ộ ặ ả ấ ệ
là quá trình tái s n xu t kinh t xo n xuýt v i quá trình tái s n xu t t nhiên, ả ấ ế ắ ớ ả ấ ự
th i gian ho t đ ng và th i gian s n xu t xen k vào nhau, song l i không hoànờ ạ ộ ờ ả ấ ẽ ạ
toàn trùng h p nhau, sinh ra tính th i v cao trong nông nghi p. Tính th i vợ ờ ụ ệ ờ ụ
trong nông nghi p là vĩnh c u không th xoá b đ c, trong quá trình s n xu tệ ử ể ỏ ượ ả ấ
ch tìm cách h n ch nó. M t khác do s bi n thiên v đi u ki n th i ti t - khíỉ ạ ế ặ ự ế ề ề ệ ờ ế
h u, m i lo i cây tr ng có s thích ng nh t đ nh v i đi u ki n đó, d n đ nậ ỗ ạ ồ ự ứ ấ ị ớ ề ệ ẫ ế
nh ng mùa v khác nhau. Đ i t ng c a s n xu t nông nghi p là cây tr ng -ữ ụ ố ượ ủ ả ấ ệ ồ
lo i cây xanh có vai trò c c kỳ to l n là sinh v t có kh năng h p thu và tàngạ ự ớ ậ ả ấ
tr ngu n năng l ng m t tr i đ bi n t ch t vô c thành ch t h u c , t oữ ồ ượ ặ ờ ể ế ừ ấ ơ ấ ữ ơ ạ
ngu n th c ăn c b n cho con ng i và v t nuôi. Nh v y, tính th i v có tácồ ứ ơ ả ườ ậ ư ậ ờ ụ
đ ng r t quan tr ng đ i v i nông dân. T o hoá đã cung c p nhi u y u t đ uộ ấ ọ ố ớ ạ ấ ề ế ố ầ
vào thi t y u cho nông nghi p, nh : ánh sáng, ôn đ , đ m, l ng m a, khôngế ế ệ ư ộ ộ ẩ ượ ư
khí. L i th t nhiên đã u ái r t l n cho con ng i, n u bi t l i d ng h p lý có ợ ế ự ư ấ ớ ườ ế ế ợ ụ ợ
th s n xu t ra nh ng nông s n v i chi phí th p ch t l ng. Đ khai thác và l iể ả ấ ữ ả ớ ấ ấ ượ ể ợ
d ng nhi u nh t t ng v t c a thiên nhiên đ i v i nông nghi p đòi h i ph i th cụ ề ấ ặ ậ ủ ố ớ ệ ỏ ả ự
hi n nghiêm kh c nh ng khâu công vi c th i v t t nh t nh th i v gieoệ ắ ữ ệ ở ờ ụ ố ấ ư ờ ụ
tr ng, bón phân, làm c , t i tiêu v.v Vi c th c hi n k p th i v cũng d nồ ỏ ướ ệ ự ệ ị ờ ụ ẫ
7
đ n tình tr ng căng th ng v lao đ ng đòi h i ph i có gi i pháp t ch c laoế ạ ẳ ề ộ ỏ ả ả ổ ứ
đ ng h p lý, cungộ ợ ng v t t - k thu t k p th i, trang b công c , máy mócứ ậ ư ỹ ậ ị ờ ị ụ
thích h p, đ ng th i ph i coi tr ng vi c b trí cây tr ng h p lý, phát tri nợ ồ ờ ả ọ ệ ố ồ ợ ể
ngành ngh d ch v , t o thêm vi c làm nh ng th i kỳ n ng nhàn.ề ị ụ ạ ệ ở ữ ờ ồ
Ngoài nh ng đ c đi m chung c a s n xu t nông nghi p nêu trên, nôngữ ặ ể ủ ả ấ ệ
nghi p n c ta còn có nh ng đ c đi m riêng c n chú ý đó là:ệ ướ ữ ặ ể ầ
a- Nông nghi p n c ta đang t tình tr ng l c h u, ti n lên xây d ng n nệ ướ ừ ạ ạ ậ ế ự ề
nông nghi p s n xu t hàng hóa theo đ nh h ng XHCN không qua giai đo nệ ả ấ ị ướ ạ

phát tri n t b n ch nghĩa. Đ c đi m này cho th y xu t phát đi m c a n nể ư ả ủ ặ ể ấ ấ ể ủ ề
nông nghi p n c ta khi chuy n lên xây d ng, phát tri n n n nông nghi p s nệ ướ ể ự ể ề ệ ả
xu t hàng hoá là r t th p so v i các n c trong khu v c và th gi i. Đ n nayấ ấ ấ ớ ướ ự ế ớ ế
nhi u n c có n n kinh t phát tri n, nông nghi p đã đ t trình đ s n xu t hàngề ướ ề ế ể ệ ạ ộ ả ấ
hoá cao, nhi u khâu công vi c đ c th c hi n b ng máy móc, m t s lo i cây ề ệ ượ ự ệ ằ ộ ố ạ
con ch y u đ c th c hi n c gi i hoá t ng h p ho c t đ ng hoá. Năng su tủ ế ượ ự ệ ơ ớ ổ ợ ặ ự ộ ấ
ru ng đ t và năng su t lao đ ng đ t trình đ cao, t o ra s phân công lao đ ngộ ấ ấ ộ ạ ộ ạ ự ộ
sâu s c trong nông nghi p và toàn b n n kinh t qu c dân. T l dân s và laoắ ệ ộ ề ế ố ỷ ệ ố
đ ng nông nghi p gi m xu ng c t ng đ i và tuy t đ i. Đ i s ng ng i dânộ ệ ả ố ả ươ ố ệ ố ờ ố ườ
nông nghi p và nông thôn đ c nâng cao ngày càng xích g n v i thành th .ệ ượ ầ ớ ị
Trong khi đó, nông nghi p n c ta v i đi m xu t phát còn r t th p, cệ ướ ớ ể ấ ấ ấ ơ
s v t ch t còn nghèo nàn, k t c u h t ng nông thôn còn y u kém, lao đ ngở ậ ấ ế ấ ạ ầ ế ộ
thu n nông còn chi m t tr ng l n trong t ng lao đ ng xã h i, năng su t ru ngầ ế ỷ ọ ớ ổ ộ ộ ấ ộ
đ t và năng su t lao đ ng còn th p v.v T khi chuy n sang n n kinh t thấ ấ ộ ấ ừ ể ề ế ị
tr ng, kh ng đ nh phát tri n n n nông nghi p nhi u thành ph n và h nôngườ ẳ ị ể ề ệ ề ầ ộ
dân đ c xác đ nh là đ n v t ch , nông nghi p n c ta đã có b c phát tri nượ ị ơ ị ự ủ ệ ướ ướ ể
và đ t đ c nh ng thành t u to l n, nh t là v s n l ng l ng th c. S n xu tạ ượ ữ ự ớ ấ ề ả ượ ươ ự ả ấ
l ng th c ch ng nh ng trang tr i đ c nhu c u trong n c, có d tr mà cònươ ự ẳ ữ ả ượ ầ ướ ự ữ
d th a đ xu t kh u. Bên c nh đó m t s s n ph m khác cngx phát tri n khá,ư ừ ể ấ ẩ ạ ộ ố ả ẩ ể
nh cà phê, cao su, chè, h t đi u v.v đã và đang là ngu n xu t kh u quanư ạ ề ồ ấ ẩ
tr ng. Nông nghi p n c ta đang chuy n t t cung, t c p sang s n xu t hàngọ ệ ướ ể ừ ự ự ấ ả ấ
8
hoá. Nhi u vùng c a đ t n c đang chuy n d ch c c u kinh t nông nghi p vàề ủ ấ ướ ể ị ơ ấ ế ệ
nông thôn theo h ng gi m t tr ng s n ph m nông nghi p tăng s n ph m phi ướ ả ỷ ọ ả ẩ ệ ả ẩ
nông nghi p.ệ
Để đ a n n kinh t nông nghi p n c ta phát tri n trìnhư ề ế ệ ướ ể đ s n xu tộ ả ấ
hàng hoá cao, c n thi t ph i b sung và hoàn thi n chi n l c phát tri n nôngầ ế ả ổ ệ ế ượ ể
nghi p và nông thôn. Kh n tr ng xây d ng c s v t ch t - k thu t cho nôngệ ẩ ươ ự ơ ở ậ ấ ỹ ậ
nghi p và h th ng k t c u h t ng nông thôn phù h p. B sung, hoàn thi nệ ệ ố ế ấ ạ ầ ở ợ ổ ệ
và đ i m i h th ng chính sách kinh t nông nghi p, nh m ti p t c gi i phóngổ ớ ệ ố ế ệ ằ ế ụ ả

s c s n xu t, t o đ ng l c thúc đ y s n xu t phát tri n hàng hoá. Tăng c ngứ ả ấ ạ ộ ự ẩ ả ấ ể ườ
đào t o và b i d ng đ i ngũ cán b khoa h c - k thu t, đ i ngũ cán b qu nạ ồ ưỡ ộ ộ ọ ỹ ậ ộ ộ ả
lý kinh t và qu n tr kinh doanh cho nông nghi p và nông thôn.ế ả ị ệ
b- N n nông nghi p n c ta là n n nông nghi p nhi t đ i, có pha tr nề ệ ướ ề ệ ệ ớ ộ
tính ch t ôn đ i, nh t là mi n B c và đ c tr i r ng trên 4 vùng r ng l n,ấ ớ ấ ở ề ắ ượ ả ộ ộ ớ
ph c t p: trung du, mi n núi, đ ng b ng và ven bi n.ứ ạ ề ồ ằ ể
Đ c đi m này đem l i cho nông nghi p nhi u thu n l i c b n, đ ng th iặ ể ạ ệ ề ậ ợ ơ ả ồ ờ
cũng có nh ng khó khăn r t l n trong quá trình phát tri n s n xu t nôngữ ấ ớ ể ả ấ
nghi p.ệ
Th i ti t, khí h u c a n c ta có nh ng thu n l i r t c b n. Đó là hàngờ ế ậ ủ ướ ữ ậ ợ ấ ơ ả
năm có l ng m a bình quân t ngượ ư ươ đ i l n, đ m b o ngu n n c ng t r tố ớ ả ả ồ ướ ọ ấ
phong phú cho s n xu t và đ i s ng, có ngu n năng l ng m t tr i d i dào ả ấ ờ ố ồ ượ ặ ờ ồ
(c ng đ , ánh sáng, nhi t đ trung bình hàng năm là 23ườ ộ ệ ộ
0
C v.v ), t p đoàn câyậ
tr ng và v t nuôi phong phú, đa d ng. Nh nh ng thu n l i c b n đó mà ta cóồ ậ ạ ờ ữ ậ ợ ơ ả
th gieo tr ng và thu ho ch quanh năm, v i nhi u cây tr ng và v t nuôi phongể ồ ạ ớ ề ồ ậ
phú, có giá tr kinh t cao, nh cây công nghi p lâu năm, cây công nghi p ng nị ế ư ệ ệ ắ
ngày, cây ăn qu .ả
Bên c nh nh ng thu n l i nêu trên, đi u ki n th i ti t - khí h u n c taạ ữ ậ ợ ề ệ ờ ế ậ ướ
cũng có nhi u khó khăn l n, nh : m a nhi u và l ng m a th ng t p trungề ớ ư ư ề ượ ư ườ ậ
vào ba tháng trong năm gây lũ l t, ng p úng. N n nhi u th ng gây n n khôụ ậ ắ ề ườ ề
h n, có nhi u vùng thi u c n c cho ng i, v t nuôi s d ng. Khí h y m t,ạ ề ế ả ướ ườ ậ ử ụ ạ ẩ ướ
9
sâu b nh, d ch b nh d phát sinh và lây lan gây ra nh ng t n th t l n đ i v iệ ị ệ ễ ữ ổ ấ ớ ố ớ
mùa màng.
Trong quá trình đ a nông nghi p n c ta lên s n xu t hàng hoá, chúngư ệ ướ ả ấ
ta tìm ki m m i cách đ phát huy nh ng thu n l i c b n nêu trên và h n chế ọ ể ữ ậ ợ ơ ả ạ ế
nh ng khó khăn do đi u ki n kh c nghi t c a thiên nhiên gây ra, đ m b o choữ ề ệ ắ ệ ủ ả ả
nông nghi p phát tri n nhanh chóng và v ng ch c.ệ ể ữ ắ

III- Nông nghi p Vi t Nam trongệ ệ đ i m i.ổ ớ
Từ Đ i h iạ ộ Đ ng l n th VI (1986) đã kh i x ng công cu c đ i m iả ầ ứ ở ướ ộ ổ ớ
kinh tế Vi t Nam, trong quá trình th c hi n s nghi pở ệ ự ệ ự ệ đ i m i, n n nôngổ ớ ề
nghi p Vi t Nam đã đ t đ c nhi u thành t u to l n, trong đó n i b t là nh ngệ ệ ạ ượ ề ự ớ ổ ậ ữ
v n đ sau đây:ấ ề
1- Thành t u n i b t nh t là nông nghi p Vi t Nam tăng tr ng cao, liênự ổ ậ ấ ệ ệ ưở
t c, đ c bi t là căn b n gi i quy t đ c v n đ l ng th c cho đ t n c. Tăngụ ặ ệ ả ả ế ượ ấ ề ươ ự ấ ướ
tr ng bình quân hàng năm v nông lâm và ng nghi p th i kỳ 1991-2000 đ tưở ề ư ệ ờ ạ
4,3% trong đó nông nghi pệ đ t 5,4% (riêng l ng th cạ ươ ự đ t 4,2%, cây côngạ
nghi p đ t 10%, chăn nuôi -5,4%) thu s n tăng 9,1% lâm nghi p tăng 2,1%. ệ ạ ỷ ả ệ
S n xu t l ng th c n c ta đã đ t đ c k t qu to l n t 13,478 tri u t nả ấ ươ ự ướ ạ ượ ế ả ớ ừ ệ ấ
l ng th c năm 1976 đã tăng lên 14,309 tri u t n năm 1980 lên 18,20 tri u t nươ ự ệ ấ ệ ấ
1985 lên 21,488 tri u t n năm 1990, lên 27,570 tri u t n năm 1995 và lênệ ấ ệ ấ
34,254 tri u t n năm 1999, đáng chú ý là năm 1999 so v i năm 1994 s n l ngệ ấ ớ ả ượ
l ng th c tăng 8,055 tri u t n, hàng năm tăng bình quân, 1,611 tri u t n. N uươ ự ệ ấ ệ ấ ế
so v i năm 1976 s n l ng l ng th c năm 1999 tăng 154,41% trong đó lúaớ ả ượ ươ ự
g o tăng 133,75%. Tính bình quân l ng th cạ ươ ự đ u ng i t 274,4 kg nămầ ườ ừ
1976 gi m xu ng 268,2 kg năm 1980, tăng lên 304 kg, năm 1985 324,4 kg, ả ố
năm 1990 lên 372,5 kg, năm 1995 lên 407,9 kg, năm 1998 và lên 443,9 kg năm
2000.
Trong h n b n th p k , l ng th c đ i v i n c ta luôn là v n đ nóngơ ố ậ ỷ ươ ự ố ớ ướ ấ ề
b ng, tình tr ng thi u l ng th c di n ra tri n miên. Tính riêng 13 năm (1976-ỏ ạ ế ươ ự ễ ề
10
1988) Vi t Nam đã nh p 8,5 tri u t n qui g o hàng năm nh p 0,654 tri u t nệ ậ ệ ấ ạ ậ ệ ấ
qui g o, trong đó th i kỳ 1976-1980 bình quân nh p hàng năm 1,12 tri u t n,ạ ờ ậ ệ ấ
th i kỳ 1981-1988 bình quân hàng năm nh p 0,3625 tri u t n. Song t nămờ ậ ệ ấ ừ
1989 l i đây, s n xu t l ng th c, s n xu t l ng th c n c ta ch ng nh ng đãạ ả ấ ươ ự ả ấ ươ ự ướ ẳ ữ
trang tr i nhu c u l ng th c cho tiêu dùng, có d tr l ng th c c n thi t màả ầ ươ ự ự ữ ươ ự ầ ế
còn d th a đ xu t kh u, hàng năm xu t kh u t 1,5 - 2,0 tri u t n g o th i kỳư ừ ể ấ ẩ ấ ẩ ừ ệ ấ ạ ờ
1989-1995 và tăng lên 3-4,6 tri u t n g o th i kỳ 1996-2000.ệ ấ ạ ờ

2- Gi i quy t t t v n đ l ng th c là đi u ki n quy t đ nh đ đa d ngả ế ố ấ ề ươ ự ề ệ ế ị ể ạ
hoá cây tr ng, v t nuôi.ồ ậ
Trong m t th i kỳ dài, nông nghi p n c ta là nông nghi p đ c canh lúaộ ờ ệ ướ ệ ộ
n c, t khi gi i quy t đ c v nướ ừ ả ế ượ ấ đ l ng th c, m i có đi u ki n đ đa d ngề ươ ự ớ ề ệ ể ạ
hoá theo h ng gi m t tr ng cây l ng th c, tăng t tr ng cây công nghi p, ướ ả ỷ ọ ươ ự ỷ ọ ệ
cây ăn qu v.v Di n tích cây l ng th c năm 1976 chi m 88,0%, trong đóả ệ ươ ự ế
lúa chi m 75,2% t ng di n tích gieo tr ng, các lo i cây tr ng khác chi m tế ổ ệ ồ ạ ồ ế ỷ
tr ng th p, t tr ng cây công nghi p chi m 6,0%, cây ăn qu chi m 25. Đ nọ ấ ỷ ọ ệ ế ả ế ế
năm 2000 t tr ng di n tích cây l ng th c gi m xu ng 67,11% trong đó lúa ỷ ọ ệ ươ ự ả ố
chi m 61,38%, t tr ng cây công nghi p tăng lên 6,33% riêng cây công nghi pế ỷ ọ ệ ệ
lâu năm chi m 11,21% t tr ng cây ăn qu tăng lên 4,34%.ế ỷ ọ ả
L ng th c d i dào, ngu n th c ăn phong phú đã t o đi u ki n đ phátươ ự ồ ồ ứ ạ ề ệ ể
tri n chăn nuôi. Đàn trâu tăng t 2,2565 tri u con năm 1976 tăng lên 2,5902ể ừ ệ
tri u con năm 1985 và lên 2,9773 tri u con năm 1994, t năm 1995 tr đi đànệ ệ ừ ở
trâu gi m xu ng, năm 2000 còn 2,8972 tri u con. Đàn bò năm 1976 s l ngả ố ệ ố ượ
đàn bò ch b ng 71,6% so v i năm 1960. Song t năm 1981 l i đây con bòỉ ằ ớ ừ ạ
đ c xác đ nh không ch cày kéo mà là ngu n cung c p th t, s a cho nhân dân,ượ ị ỉ ồ ấ ị ữ
đàn bò n c ta đã tăng lên nhanh chóng, năm 2000 đàn bò c n c đã tăng lênướ ả ướ
4,1279 tri u con tăng 152,21% so v i năm 1976, trongệ ớ đó đàn bò mi n B cề ắ
g p 3,12 l n. Hi n nay l n là gia súc cung c p ngu n th t ch y u cho nhânấ ầ ệ ợ ấ ồ ị ủ ế
dân, s l ng đàn l n t 8,9581 tri u con năm 1976 tăng lên 12,2605, tăngố ượ ợ ừ ệ
36,86%, đó là th i kỳ l ng th c đang g p khó khăn đàn l n tăng ch m. Tờ ươ ự ặ ợ ậ ừ
11
năm 1991 tr đi l ng th c đ c gi i quy t v ng ch c, đàn l n đã tăng nhanhở ươ ự ượ ả ế ữ ắ ợ
t 12,1404 tri u con tăng lên 17,6359 tri u con, ch trong vòng 7 năm s l ngừ ệ ệ ỉ ố ượ
đàn l n tăng thêm nhi u h n 2,29 l n c a 15 năm tr c đó. Đi u đáng chú ý làợ ề ơ ầ ủ ướ ề
s l ng đàn l n năm 2000 tăng 125,42% so v i năm 1976, trong khi đó s nố ượ ợ ớ ả
l ng th t l n h i tăng 326,85%. Đ t đ c k t qu đó là do ch t l ng đàn l nượ ị ợ ơ ạ ượ ế ả ấ ượ ợ
tăng lên; bi u hi n t l đàn l n lai kinh t chi m t tr ng cao 70-80% t ngể ệ ở ỷ ệ ợ ế ế ỷ ọ ổ
đàn l n, tr ng l ng xu t chu ng bình quân c n c đ t 69,0kg/con. Ngoài ợ ọ ượ ấ ồ ả ướ ạ

l n, trâu bò chăn nuôi gia c m đang phát tri n m nh v s l ng và ch ng lo i, ợ ầ ể ạ ề ố ượ ủ ạ
cùng v i ph ng th c chăn nuôi truy n th ng, nông dân đã ti p thu phát tri nớ ươ ứ ề ố ế ể
chăn nuôi ki u công nghi p. S n l ng th t h i gia c m t 167,9 ngàn t n nămể ệ ả ượ ị ơ ầ ừ ấ
1990 tăng lên 226,1 ngàn t n năm 1997.ấ
Nh ng năm g n đây thu s n đã có b c phát tri n đáng k , công tácữ ầ ỷ ả ướ ể ể
nuôi tr ng th y s n đ c coi tr ng, nh t là cùng ven bi n. Nh ng c s s nồ ủ ả ượ ọ ấ ể ữ ơ ở ả
xu t gi ng và nuôi tôm xu t kh u đ c tri n khai ven bi n mi n Trung. vi cấ ố ấ ẩ ượ ể ở ể ề ệ
đáng b t h i s n đang đ c khôi ph c và phát tri n nhi u đ a ph ng, tàuắ ả ả ượ ụ ể ở ề ị ươ
thuy n và các ph ng ti n đánh b t đ c tăng c ng, nh t là hi n nay các t nhề ươ ệ ắ ượ ườ ấ ệ ỉ
đang tri n khai d ánể ự đáng b t cá xa b , ti m l c c a thu s nắ ờ ề ự ủ ỷ ả đ c tăngượ
nhanh, nh v y mà s n l ng thu s n tăng nhanh, s n ph m xu t kh u ngàyờ ậ ả ượ ỷ ả ả ẩ ấ ẩ
càng l n.ớ
3- T ng b c hình thành nh ng vùng s n xu t chuyên môn hoá v i quiừ ướ ữ ả ấ ớ
mô l n.ớ
T n n nông nghi p t cung t c p chuy n sang s n xu t nông s n hàngừ ề ệ ự ự ấ ể ả ấ ả
hoá, nông nghi p n c ta đã và đang t ng b c hình thành các vùng s n xu tệ ướ ừ ướ ả ấ
chuyên môn hoá v i qui mô l n. Thành công nh t trong vi c xây d ng chuyênớ ớ ấ ệ ự
môn hoá ph i k đ n là cây cà phê, cây cao su v.v ả ể ế
Hai vùng tr ng đi m lúa c a n c ta là đ ng b ng sông C u Long vàọ ể ủ ướ ồ ằ ử
đ ng b ng Sông H ng đó là hai vùng s n xu t lúa hàng hoá l n nh t c a đ tồ ằ ồ ả ấ ớ ấ ủ ấ
n c. ướ ở đ ng b ng sông C u Long, năm 2000 di n tích gieo tr ng lúaồ ằ ử ệ ồ đ tạ
3,936 tri u ha, hàng năm di n tích tr ng lúa c n đ c m r ng, trong đó cóệ ệ ồ ầ ượ ở ộ
12
nh ng t nh có qui mô di n tích t ng đ i l n, nh t nh Kiên Giang có g n 540ữ ỉ ệ ươ ố ớ ư ỉ ầ
ngàn ha, An Giang có 464 ngàn ha, C n Th có 413 ngàn ha v.v S n l ngầ ơ ả ượ
lúa đ t g n 16,69 tri u t n, chi m h n 51,28% s n l ng lúa c n c và đ tạ ầ ệ ấ ế ơ ả ượ ả ướ ạ
trên 80% s n l ng lúa hàng hoá và hàng hoá xu t kh u. Năng su t bình quânả ượ ấ ẩ ấ
toàn vùng đ t trên 42 t /ha, trong đó An Giang đ t 46,9 t /ha, Ti n Giang -ạ ạ ạ ạ ề
46,1 t /ha v.v Đ ng b ng sông H ng di n tích gieo tr ng lúa năm 2000 đ tạ ồ ằ ồ ệ ồ ạ
h n 1,212 tri u ha, di n tích lúa đ c n đ nh trong nhi u năm l i đây, năngơ ệ ệ ượ ổ ị ề ạ

su t lúa c a đ ng b ng sông H ng đ t cao h n so v i đ ng b ng sông C uấ ủ ồ ằ ồ ạ ơ ớ ồ ằ ử
Long, năm 2000 đ t 53,3 t /ha và có xu h ng tăng. S n l ng lúa đ t 6,5948ạ ạ ướ ả ượ ạ
tri u t n, chi m 20,26% t ng s n l ng lúa c n c. Trong nhi u năm l ngệ ấ ế ổ ả ượ ả ướ ề ươ
th c vùngự đ ng b ng sông H ng khôngồ ằ ồ đ trang tr i nhu c u trong vùng.ủ ả ầ
Nh ng năm g n đây đã có d th a, nh ng năm g n đây thóc hàng hoá hàngữ ầ ư ừ ữ ầ
năm đã đ t trên 1 tri u t n.ạ ệ ấ
Cà phê là s n ph m hàng hoá xu t kh u quan tr ng sau lúa g o, năm 200ả ẩ ấ ẩ ọ ạ
di n tích cà phê c n c đ t 516,7 ngàn ha v i s n l ng h n 698,2 ngàn t nệ ả ướ ạ ớ ả ượ ơ ấ
cà phê nhân. S n l ng cà phê xu t kh u tăng nhanh t 9000 t n năm 1985ả ượ ấ ẩ ừ ấ
tăng lên 89.6000 t n năm 1990, lên 212,0 ngàn t n năm 1995 và trên 694,0ấ ấ
ngàn t n năm 2000. Cà phê đ c phân b t p trung nh t vùng Tây Nguyênấ ượ ố ậ ấ ở
chi m 80,25% di n tích và 85,88 s n l ng, riêng t nh Đaklak chi m 48,93%ế ệ ả ượ ỉ ế
di n tích và 64,73% s n l ng cà phê nhân c n c Ngoài vùng cà phê Tâyệ ả ượ ả ướ
Nguyên, cà phê cũng phát tri n m nh vùng Đông Nam B , chi m 13,27% ể ạ ở ộ ế
di n tích và 11,85% s n l ng cà phê c a c n c, trong đó t p trung nh t làệ ả ượ ủ ả ướ ậ ấ
t nh Bình Ph c.ỉ ướ
Cao su là cây công nghi p lâu năm đ c phát tri n m nh n c ta, đ nệ ượ ể ạ ở ướ ế
năm 2000 Vi t Nam đã có 406,9 ngàn ha, v i s n l ng m khô 291,9 ngànệ ớ ả ượ ủ
t n và l ng cao su m khô đã xu t kh u năm 2000 là 280,0 ngàn t n. S n xu tấ ượ ủ ấ ẩ ấ ả ấ
cao su đ c phân b ch y u vùng Đông Nam B , chi m 71,14% di n tích vàượ ổ ủ ế ộ ế ệ
78,64% s n l ng cao su m khô c n c, trong đó t p trung hai t nh Bìnhả ượ ủ ả ướ ậ ở ỉ
Ph c chi m 44,39% di n tích và 42,44% s n l ng cao su c n c. Cao suướ ế ệ ả ượ ả ướ
13
còn đ c phát tri n m nh Tây Nguyên, chi m 21,44% di n tích và 17,20 s nượ ể ạ ở ế ệ ả
l ng m cao su.ượ ủ
H t đi u là s n ph m có giá tr kinh t cao, là m t trong nh ng cây xu tạ ề ả ẩ ị ế ộ ữ ấ
kh u quan tr ng. Cây đi u đ c tr ng n c ta t lâu, phân b t Qu ng nam ẩ ọ ề ượ ồ ở ướ ừ ổ ừ ả
tr vào, đ n năm 2000, c n c có 195,3 ngàn ha di n tích v i 70,1 ngàn t nở ế ả ướ ệ ớ ấ
s n l ng, trong đó vùng Đông Nam B chi m 69,4% v di n tích và 78,89%ả ượ ộ ế ề ệ
v s n l ng h t đi u c n c, t p trung nhi u nh t là t n Bình Ph c và Đ ngề ả ượ ạ ề ả ướ ậ ề ấ ỉ ướ ồ

Nai. Cây đi u g n đây đ c phát tri n m nh các t nh Tây Nguyên.ề ầ ượ ể ạ ở ỉ
V chăn nuôi đ c phân b đ ng đ u các vùng trong c n c, tính t pề ượ ố ồ ề ở ả ướ ậ
trung ch a cao, song b c đ u đã th hi n s hình thành vùng s n xu t hàngư ướ ầ ể ệ ự ả ấ
hoá t ng đ i rõ. L n là v t nuôi quan tr ng, cung c p ngu n th c ph m chươ ố ợ ậ ọ ấ ồ ự ẩ ủ
y u cho nhân dân n c ta, s n l ng th t h i chi m 76,80% t ng s n l ng th tế ướ ả ượ ị ơ ế ổ ả ượ ị
h i. Tính bình quân c n c trên 1 ha đ t canh tác hàng năm có 3,18 con l nơ ả ướ ấ ợ
và s n xu t đ c 207,8 kg th t h i, trong lúc đó vùng đ ng b ng sông H ng là ả ấ ượ ị ơ ồ ằ ồ
n i chăn nuôi l n khá t p trung, chi m 22,19% t ng đàn l n và 26,41% t ngơ ợ ậ ế ổ ợ ổ
s n l ng th t h i s n xu t ra c a c n c tính trên ha đ t canh tác hàng nămả ượ ị ơ ả ấ ủ ả ướ ấ
có 6,2 con l n, cao g p hai l n bình quân chung c n c và 503,9 kg th t h i,ợ ấ ầ ả ướ ị ơ
cao g p 2,5 l n so v i bình quân chung c n c. Đàn bò c n c có g n 4,0ấ ầ ớ ả ướ ả ướ ầ
tri u con năm 1997, tính bình quân trên 1 ha đ t nông nghi p có 0,51 con vàệ ấ ệ
s n xu t đ c 9,4 kg th t h i, trong đó vùng Duyên h i mi n Trung đ t m cả ấ ượ ị ơ ả ề ạ ứ
cao nh t - 1,83 con/ha và 33,63 kg th t h i/ha cao g p ba l n bình quân chungấ ị ơ ấ ầ
c n c. Ti p đó là vùng khu 4 đ t m c 1,29 con/ha và 13,48 kg th t h i/ha.ả ướ ế ạ ứ ị ơ
Nh quá trình chuy n nông nghi p sang s n xu t hàng hoá theo h ngờ ể ệ ả ấ ướ
đa d ng đã t o đi u ki n đ t ng b c hình thành nh ng vùng s n xu t chuyênạ ạ ề ệ ể ừ ướ ữ ả ấ
môn hoá, có qui mô s n ph m hàng hoá l n.ả ẩ ớ
4- Nông nghi p đã góp ph n quan tr ng trong vi c tăng ngu n hàng xu tệ ầ ọ ệ ồ ấ
kh u, tăng ngu n ngo i t cho đ t n c. V i quanẩ ồ ạ ệ ấ ướ ớ đi m xu t kh uể ấ ẩ đ tăngể
tr ng kinh t , nông nghi p n c ta đã có nh ng ti n b và chuy n bi n tíchưở ế ệ ướ ữ ế ộ ể ế
c c. Năm 1986, giá tr xu t kh u nông, lâm thu s n đ t 513 tri u đô la tăngự ị ấ ẩ ỷ ả ạ ệ
14
lên 3168,3 tri u đô la năm 1996. Sau 10 năm kim ng ch xu t kh u đã cao g pệ ạ ấ ẩ ấ
h n 6 l n. Đáng chú ý là th i kỳ 1991-1995 trong 10 năm hàng xu t kh u cóơ ầ ờ ấ ẩ
kim ng ch l n c a c n c thì nông lâm thu s n có 6 m t hàng, đó là g o, càạ ớ ủ ả ướ ỷ ả ặ ạ
phê, cao su, h t đi u, l c nhân và thu s n. Năm 2000 kim ng ch xu t kh uạ ề ạ ỷ ả ạ ấ ẩ
nông lâm thu s n đã tăng lên 4,308 t USD.ỷ ả ỷ
5- Công nghi p d ch v nông thôn đã b t đ u kh i s c, nh ng ngành ệ ị ụ ắ ầ ở ắ ữ
ngh và làng ngh truy n th ng đ c khôi ph c và phát tri n. H th ng d ch về ề ề ố ượ ụ ể ệ ố ị ụ

đ c m r ng, thông qua các ch , c a hàng, các t đi m dân c , các th t , thượ ở ộ ợ ử ụ ể ư ị ứ ị
tr n đang tr thành nh ng n i giao l u kinh t văn hoá c a các làng, xã đ ti pấ ở ữ ơ ư ế ủ ể ế
c n v i th tr ng. B m t nông thôn nhi u n i đã đ i m i, đ i s ng v t ch tậ ớ ị ườ ộ ặ ề ơ ổ ớ ờ ố ậ ấ
và tinh th n đ c c i thi n rõ r t.ầ ượ ả ệ ệ
Bên c nh nh ng thành t u đ t đ c nêu trên, nông nghi p n c ta cũngạ ữ ự ạ ượ ệ ướ
còn nhi u t n t i và h n ch : Nông nghi p n c ta ch a thoát kh i tình tr ngề ồ ạ ạ ế ệ ướ ư ỏ ạ
t c p t túc, đang trình đ s n xu t hàng hoá nh là ch y u. Các ngànhự ấ ự ở ộ ả ấ ỏ ủ ế
nông, lâm, ng nghi p ch a g n bó v i nhau trong c c u kinh t th ng nh t,ư ệ ư ắ ớ ơ ấ ế ố ấ
th m chí còn mâu thu n gay g t làm tr ng i đ n quá trình phát tri n. Nôngậ ẫ ắ ở ạ ế ể
nghi p ch a g n v i nông thôn, t l h thu n nông còn cao, s h kiêm vàệ ư ắ ớ ỷ ệ ộ ầ ố ộ
chuyên ngành ngh - d ch v ch a nhi u. Tác đ ng c a công nghi p vào nôngề ị ụ ư ề ộ ủ ệ
nghi p còn ít, ph n l n công c lao đ ng trong nông nghi p v n là th công. ệ ầ ớ ụ ộ ệ ẫ ủ
Kinh t h t ch đã có b c phát tri n khá, song năng l c n i sinh c a kinh tế ộ ự ủ ướ ể ự ộ ủ ế
h còn y u ch a đ s c t v n lên đ phát tri n kinh t hàng hoá và chuy nộ ế ư ủ ứ ự ươ ể ể ế ể
d ch kinh t nông nghi p và nông thôn, th tr ng nông s n còn h n h p ch aị ế ệ ị ườ ả ạ ẹ ư
đ c khai thông, s c mua c a nông dân còn th p v.v ượ ứ ủ ấ
IV- chi n l c phát tri n nông nghi pế ượ ể ệ Vi t Nam.ở ệ
1- Chi n l c chung.ế ượ
a- Căn c xây d ng chi n l c.ứ ự ế ượ
Đ có m t chi n l c phát tri n nông nghi p đúng đ n ph i d a trên cácể ộ ế ượ ể ệ ắ ả ự
căn c có c s khoa h c sau:ứ ơ ở ọ
15
- Ph i đánh giá m t cách khách quan và sâu s c chi n l c phát tri nả ộ ắ ế ượ ể
nông nghi p trong giai đo n tr c ch ra nh ng thành t uệ ạ ướ ỉ ữ ự đã đ t đ c cũngạ ượ
nh các h n ch và t n t i. Ph i nói r ng l nư ạ ế ồ ạ ả ằ ầ đ u tiên kinh tầ ế đ t n c nóiấ ướ
chung, nông nghi p đã xây d ng chi n l c phát tri n. Nh có chi n l c phátệ ự ế ượ ể ờ ế ượ
tri n mà nông nghi p n c ta đã đ t đ c nh ng thành t u to l n nh đã trìnhể ệ ướ ạ ượ ữ ự ớ ư
bày trên.ở
- Ph i căn c vào ngu n tài nguyên c a đ t n c, bao g m tài nguyên vả ứ ồ ủ ấ ướ ồ ề
đ t đai, th i ti t, khí h u. Đ t n c ta v i ngu n tài nguyên ph c v cho nôngấ ờ ế ậ ấ ướ ớ ồ ụ ụ

nghi p có nhi u l i th , song cũng có nh ng khó khăn l n. C n đánh giá đúngệ ề ợ ế ữ ớ ầ
các l i th và nh ng khó khăn trong quá trình xây d ng và th c hi n chi nợ ế ữ ự ự ệ ế
l c phát tri n nông nghi p.ượ ể ệ
- Căn c vào c s v t ch t - k thu t nông nghi p bao g m h th ngứ ơ ở ậ ấ ỹ ậ ệ ồ ệ ố
công c máy móc, h th ng k t c u h t ng ph c v s n xu t nông nghi p. V iụ ệ ố ế ấ ạ ầ ụ ụ ả ấ ệ ớ
h th ng đó đ t m c nào, c n thi t ph i đi u ch nh b sung và nâng c p xâyệ ố ạ ở ứ ầ ế ả ề ỉ ổ ấ
d ng thêm nh m h ng vào ph c v chi n l c phát tri n nông nghi p trongự ằ ướ ụ ụ ế ượ ể ệ
giai đo n hi n t i và t ng lai. ạ ệ ạ ươ
- Căn c vào ngu n lao đ ng và trình đ c a ng i lao đ ng: S l ngứ ồ ộ ộ ủ ườ ộ ố ượ
và ch t l ng c a ngu n lao đ ng, n c ta ngu n lao đ ng nông nghi p d iấ ượ ủ ồ ộ ở ướ ồ ộ ệ ồ
dào, song ch t l ng còn th p, ít đ c đào t o v k thu t và qu n lý, trình đấ ượ ấ ượ ạ ề ỹ ậ ả ộ
dân trí ch a cao.ư
- Căn c vào nhu c u c a th tr ng trong n c và qu c t v s n ph mứ ầ ủ ị ườ ướ ố ế ề ả ẩ
nông nghi pệ t ng giai đo n yêu c u v s l ng, ch t l ng và ch ng lo iở ừ ạ ầ ề ố ượ ấ ượ ủ ạ
các nông s n r t khác nhau trong n c cũng nh trên th tr ng qu c t . C nả ấ ở ướ ư ị ườ ố ế ầ
đ c phân tích, đánh giá và d báo v nhu c u c a th tr ng m t cách có cănượ ự ề ầ ủ ị ườ ộ
c khoa h c.ứ ọ
- Căn c vào trình đ khoa h c và công ngh c a th gi i, c a n c ta ứ ộ ọ ệ ủ ế ớ ủ ướ
và kh ng d ng nh ng thành t u ti n b khoa h c và công ngh c a th gi iả ứ ụ ữ ự ế ộ ọ ệ ủ ế ớ
vào đi u ki n Vi t Nam hi n nay và s p t i.ề ệ ệ ệ ắ ớ
b- Chi n l c phát tri n nông nghi p.ế ượ ể ệ
16
D a vào nh ng căn c và đi u ki n trình bày trên, n n nông nghi pự ữ ứ ề ệ ở ề ệ
Vi t Nam trong giai đo n t i có th l a ch n chi n l c phát tri n sau:ệ ạ ớ ể ự ọ ế ượ ể
Phát tri n m t n n nông nghi p hàng hóa đa d ng có s c c nh tranh caoể ộ ề ệ ạ ứ ạ
trên c s phát huy các l i th so sánh c a c n c và t ng vùng sinh thái, ơ ở ợ ế ủ ả ướ ừ
đ ng th i nhanh chóng áp d ng các thành t u m i v khoa h c và công ngh ,ồ ờ ụ ự ớ ề ọ ệ
khoa h c qu n lý nh m t o nhi u s n ph m v i ch t l ng cao, t o vi c làm,ọ ả ằ ạ ề ả ẩ ớ ấ ượ ạ ệ
tăng nhanh thu nh p cho nông dân, làm c s n đ nh kinh t , chính tr xã h iậ ơ ở ổ ị ế ị ộ
và làm c s đ công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n c.ơ ở ể ệ ệ ạ ấ ướ

Báo cáo c a BCH TW Đ ng t i Đ i h i Đ ng l n th IX đã nh n m nhủ ả ạ ạ ộ ả ầ ứ ấ ạ
“Đ y nhanh công nghi p hoá, hi nẩ ệ ệ đ i hoá nông nghi p và nông thôn theo ạ ệ
h ng hình thành n n nông nghi p hàng hoá l n phù h p v i nhu c u thướ ề ệ ớ ợ ớ ầ ị
tr ng và đi u ki n sinh thái c a t ng vùng; chuy n d ch c c u ngành, ngh ,ườ ề ệ ủ ừ ể ị ơ ấ ề
c c u lao đ ng, t o vi c làm thu hút nhi u lao đ ng nông thôn ”ơ ấ ộ ạ ệ ề ộ ở
1
c- M c tiêu phát tri n.ụ ể
Đ th c hi n chi n l c phát tri n trên, nông nghi p c n phát tri n để ự ệ ế ượ ể ệ ầ ể ể
đ t các m c tiêu sau:ạ ụ
- B o đ m an ninh l ng th c qu c gia tr c m t và lâu dài.ả ả ươ ự ố ướ ắ
- Tăng nhanh s n xu t nông s n hàng hoá và hàng hoá xu t kh u.ả ấ ả ấ ẩ
- Nâng cao đ i s ng v t ch t và tinh th n cho dân c nông nghi p vàờ ố ậ ấ ầ ư ệ
nông thôn.
- B o v môi tr ng sinh thái, gi m nh thiên tai đ phát tri n b n v ng.ả ệ ườ ả ẹ ể ể ề ữ
2- C s s n xu t nông nghi p.ơ ở ả ấ ệ
C c u s n xu t nông nghi p c a ta hi n nay còn l c h u, tr ng tr tơ ấ ả ấ ệ ủ ệ ạ ậ ồ ọ
chi m t tr ng l n, chăn nuôi ch m phát tri n và chi m t tr ng th p. Trongế ỷ ọ ớ ậ ể ế ỷ ọ ấ
n i b tr ng tr t còn b t h p lý, đang t p trung vào s n xu t lúa g o. Đ đ tộ ộ ồ ọ ấ ợ ậ ả ấ ạ ể ạ
đ c m c tiêu nêu trên, c n nhanh chóng đ i m i c c u s n xu t nông nghi p. ượ ụ ầ ổ ớ ơ ấ ả ấ ệ
1 - Văn ki n Đ i h i Đ i bi u toàn qu c l n th IX, Nhà xu t b n CTQG, Hà N i 2001, trang 168 ệ ạ ộ ạ ể ố ầ ứ ấ ả ộ
17
H ng đ i m i c c u s n xu t nông nghi p trong th i gian t i là: đ i m i cướ ổ ớ ơ ấ ả ấ ệ ờ ớ ổ ớ ơ
c u gi a tr ng tr t và chăn nuôi, đ i m i c c u trong n i b t ng ngành. ấ ữ ồ ọ ổ ớ ơ ấ ộ ộ ừ
Tr ng tr t và chăn nuôi là hai ngành s n xu t chính c a nông nghi p, ồ ọ ả ấ ủ ệ
trong nhi u năm qua gi a hai ngành m t cân đ i nghiêm tr ng. Đ n năm 2000ề ữ ấ ố ọ ế
t tr ng giá tr s n xu t c a ngành tr ng tr t chi m 76,8% và t tr ng ngànhỷ ọ ị ả ấ ủ ồ ọ ế ỷ ọ
chăn nuôi chi m 19,7% và d ch v chi m 2,5% t ng giá tr s n xu t ngànhế ị ụ ế ổ ị ả ấ
nông nghi p tính theo giá tr hi n hành. H ng t i ph i đ y m nh phát tri nệ ị ệ ướ ớ ả ẩ ạ ể
chăn nuôi, đ a chăn nuôi tr thành ngành s n xu t chính, có v trí t ng x ngư ở ả ấ ị ươ ứ
v i ngành tr ng tr t, trong 5-10 năm t i, nâng t tr ng giá tr s n xu t ngànhớ ồ ọ ớ ỷ ọ ị ả ấ

chăn nuôi lên trên 30,0%. C n thi t ph i đa d ng hoá ngành chăn nuôi, coi ầ ế ả ạ
tr ng phát tri n đàn gia súc nh m cung c p s c kéo, cung c p th t và s a choọ ể ằ ấ ứ ấ ị ữ
n n kinh t qu c dân.ề ế ố Đ n năm 2000 s n l ng th t h i trâu bò m i chi mế ả ượ ị ơ ớ ế
8,16% trong t ng s n l ng th t h i c a c n c, trong khi đó t tr ng th t h iổ ả ượ ị ơ ủ ả ướ ỷ ọ ị ơ
chi m ch y u 76,8% và t tr ng th t h i gia c m chi m 15,04%. Nh v y b nế ủ ế ỷ ọ ị ơ ầ ế ư ậ ả
thân ngành chăn nuôi cũng m t cân đ i nghiêm tr ng. C n thi t ph i đ i m iấ ố ọ ầ ế ả ổ ớ
c c u chăn nuôi h p lý, tăng nhanh t tr ng th t trâu bò và gia c m b ng cách ơ ấ ợ ỷ ọ ị ầ ằ
phát tri n m nhể ạ đàn bò th t. Phát tri n m nh đàn gia c m bao g m gà, v t,ị ể ạ ầ ồ ị
ngan, ng ng, trong đó coi tr ng đàn gà, v t. Hi n nay và m t th i gian n a, th tỗ ọ ị ệ ộ ờ ữ ị
l n còn chi m t tr ng l n trong c c u th t c n c ta. Ph i ngay t bây giợ ế ỷ ọ ớ ơ ấ ị ả ướ ả ừ ờ
và nh ng năm t i ph i phát tri n m nh đàn l n h ng n c, nâng t l n c trongữ ớ ả ể ạ ợ ướ ạ ỷ ệ ạ
th t l n lên 40-50% v a đáp ng yêu c u tiêu dùng trong n c v a đáp ngị ợ ừ ứ ầ ướ ừ ứ
yêu c u xu t kh u.ầ ấ ẩ
Ngành tr ng tr tồ ọ đang chi m t tr ng cao, song c c u s n xu t c aế ỷ ọ ơ ấ ả ấ ủ
ngành tr ng tr t cũng m t cân đ i nghiêm tr ng. Hi n nay t tr ng giá tr s nồ ọ ấ ố ọ ệ ỷ ọ ị ả
xu t cây l ng th c chi m 63,92%, cây công nghi p chi m 18,92% cây ăn quấ ươ ự ế ệ ế ả
chi m 9,14% và cây rau đ u chi m 9,02%. Là n c đ t ch t ng i đông, quĩế ậ ế ướ ấ ậ ườ
đ t nông nghi p không l n, nh ng đ n năm 2000, cây l ng th c còn chi mấ ệ ớ ư ế ươ ự ế
67,11% t ng di n tích gieo tr ng c n c, trong đó lúa chi m 61,38%, t tr ngổ ệ ồ ả ướ ế ỷ ọ
di n tích các lo i cây tr ng khác còn th p. H ng t i ph i phát tri n đa d ngệ ạ ồ ấ ướ ớ ả ể ạ
18
hoá s n xu t ngành tr ng tr t và gi m t tr ng giá tr s n xu t l ng th c,ả ấ ồ ọ ả ỷ ọ ị ả ấ ươ ự
nh ng v n đ m b o an ninh l ng th c cho đ t n c. Duy trì và b o v đ giư ẫ ả ả ươ ự ấ ướ ả ệ ể ữ
v ng 4,2 tri u ha đ t canh tác lúa hi n có b ng nhi u bi n pháp đ u t thâmữ ệ ấ ệ ằ ề ệ ầ ư
canh tăng s n l ng lúa, đ ng th i khai hoang và tăng v m t s vùng c nả ượ ồ ờ ụ ở ộ ố ầ
thi t cho phép chuy n đ i c c u cây tr ng theo h ng đa d ng hoá cây tr ng, ế ể ổ ơ ấ ồ ướ ạ ồ
nh t là nh ng cây có giá tr cao, nh cây công nghi p lâu năm, cây ăn qu , hoaấ ữ ị ư ệ ả
cây c nh. ả
Phát tri n nhanh ngành thu s n bao g m c nuôi tr ng, khai thác và chể ỷ ả ồ ả ồ ế
bi n đ nâng cao t tr ng giá tr s n xu t ngành thu s n vì đó là th m nh c aế ề ỷ ọ ị ả ấ ỷ ả ế ạ ủ

n c ta.ướ
Đ y m nh phát tri n nhanh ngành lâm nghi p bao g m c tr ng r ng, ẩ ạ ể ệ ồ ả ồ ừ
khai thác và ch bi n. Đ c bi t ph c v nhu c u s n xu t gi y và ch bi n gế ế ặ ệ ụ ụ ầ ả ấ ấ ế ế ỗ
và góp ph n gi v ng cân b ng sinh thái và phát tri n nông nghi p b n v ng.ầ ữ ữ ằ ể ệ ề ữ
V- Phát tri n n n nông nghi p b n v ng.ể ề ệ ề ữ
Nông nghi p b n v ng là v n đ th i s đ c nhi u nhà khoa h c thu cệ ề ữ ấ ề ờ ự ượ ề ọ ộ
nhi u lĩnh v c khác nhau quan tâm, nh : nông h c, sinh thái h c, xã h i h c ề ự ư ọ ọ ộ ọ
Hi n có nhi u đ nh nghĩa khác nhau, trong đó đáng quan tâm là đ nh nghĩa c aệ ề ị ị ủ
t ch c sinh thái và môi tr ng th gi i (WORD) b i tính t ng h p và khái ổ ứ ườ ế ớ ở ổ ợ
quát cao: nông nghi p b n v ng là n n nông nghi p tho mãn đ c các yêu ệ ề ữ ề ệ ả ượ
c u c a th h hi n nay, mà không gi m kh năng y đ i v i các th h mai ầ ủ ế ệ ệ ả ả ấ ố ớ ế ệ
sau. Đi u đó có nghĩa là n n nông nghi p không nh ng cho phép các th hề ề ệ ữ ế ệ
hi n nay khai thác tài nguyên thiên nhiên vì l i ích c a h mà còn duy trì đ cệ ợ ủ ọ ượ
kh năng y cho các th h mai sau, cũng có ý ki n cho r ng s b n v ng c aả ấ ế ệ ế ằ ự ề ữ ủ
h th ng nông nghi p là kh năng duy trì hay tăng thêm năng su t và s n l ngệ ố ệ ả ấ ả ượ
nông s n trong m t th i gian dài mà không nh h ng x u đ n đi u ki n sinhả ộ ờ ả ưở ấ ế ề ệ
thái. Nh v y, n n nông nghi p b n v ng ph i đáp ng đ c hai yêu c u cư ậ ề ệ ề ữ ả ứ ượ ầ ơ
b n là: đ m b o nhu c u nông s n c a loài ng i hi n nay và duy trì đ c tài ả ả ả ầ ả ủ ườ ệ ượ
nguyên thiên nhiên cho các th h mai sau, bao g m gìn gi đ c quĩ đ t, quĩế ệ ồ ữ ượ ấ
19
n c, quĩ r ng, không khí và khí quy n, tính đa d ng sinh h c v.v Xây d ngướ ừ ề ạ ọ ự
n n nông nghi p b n v ng là vi c làm c p thi t và là xu h ng t t y u c a ti nề ệ ề ữ ệ ấ ế ướ ấ ế ủ ế
trình phát tri n.ể
- Tài nguyên nông nghi p ch y u là đ t đai. Nó v a là s n ph m c a tệ ủ ế ấ ừ ả ẩ ủ ự
nhiên v a là s n ph m c a lao đ ng. Nhi m v c b n c a nông nghi p b nừ ả ẩ ủ ộ ệ ụ ơ ả ủ ệ ề
v ng là qu n lý t t đ t đai: s d ng h p lý, b o v và không ng ng b i d ngữ ả ố ấ ử ụ ợ ả ệ ừ ồ ưỡ
đ t đai, làm cho đ t đai ngày càng màu m .ấ ấ ỡ
Xét v ngu n g c có hai nhóm đ t: nhóm đ t phù sa đ c b i t cácề ồ ố ấ ấ ượ ồ ụ ở
châu th và nhóm đ t hình thành t i ch - các lo i đ t đ c ohong hoá trên cácổ ấ ạ ỗ ạ ấ ượ
lo i đá m khác nhau.ạ ẹ

Các lo i đ t sa b i châu th n c ta t ng đ i d s d ng, ch y u là hạ ấ ồ ổ ướ ươ ố ễ ử ụ ủ ế ệ
th ng lúa n c. H th ng lúa Vi t Nam phát tri n khá b n v ng, l ch s ghi ố ướ ệ ố ệ ể ề ữ ị ử
chép l i cho bi t đ ng ru ng khu v c đ n hùng - Phong Châu, Phú Th đãạ ế ồ ộ ở ự ề ọ
t n t i h n b n ngàn năm, đ ng b ng sông H ng cũng trên ba ngàn năm v iồ ạ ơ ố ồ ằ ồ ớ
năng su t t 4 t /ha (theo ghi chép c a Lê Quý Đôn trong sách “c kim chi”,ấ ừ ạ ủ ổ
đ n nay v n là v a lúa th hai c a c n c v i năng su t h n 50 t /m t ha m tế ẫ ự ứ ủ ả ướ ớ ấ ơ ạ ộ ộ
v .ụ
Các lo iạ đ t hình thành t i ch có đ a hình cao, th p khác nhau, nóiấ ạ ỗ ị ấ
chung khó s d ng, d b thoái hoá, hi n nay di n tích đ t tr ng đ i núi tr cử ụ ễ ị ệ ệ ấ ố ồ ọ
lên t i 11 tri u ha. Vi c s d ng các lo iớ ệ ệ ử ụ ạ đ t này c n coi tr ng v nấ ầ ọ ấ đ phát ề
tri n nông nghi p b n v ng. Tr c h t ph i ch ng tình tr ng suy thoái đ t doể ệ ề ữ ướ ế ả ố ạ ấ
xu ng c p, sa m c hoá, k t von hoá, m n hoá. Th gi i có h n 3 t ha đ t canhố ấ ạ ế ặ ế ớ ơ ỷ ấ
tác đang có nguy c suy thoái làm gi m m t 20-30% (FAO, 1992). vùng Tâyơ ả ấ ở
B c n c ta ch sau m t v m a xói mòn đã cu n đi 150-200 t n đ t m u trênắ ướ ỉ ộ ụ ư ố ấ ấ ầ
1 ha (Vi n Khoa h c nông nghi p, 1970). M t đ t là t n th t l n, m t kh năngệ ọ ệ ấ ấ ổ ấ ớ ấ ả
s n xu t c a đ t là t n th t l n h n nhi u.ả ấ ủ ấ ổ ấ ớ ơ ề
Th đ n, th c hi n t t nông nghi p sinh thái h c nh m đ m b o vi c sứ ế ự ệ ố ệ ọ ằ ả ả ệ ử
d ng đ t b n v ng, vùng khí h u nhi t đ i v i l ng m a l n, c ng đ m aụ ấ ề ữ ở ậ ệ ớ ớ ượ ư ớ ườ ộ ư
cao, n ng nhi u, c ng đ ánh sáng l n, ph i l a ch n nh ng mô hình nôngắ ề ườ ộ ớ ả ự ọ ữ
20
nghi p sinh thái thích h p, nh t là vùng trung d , bán s n đ a. Các v n cây,ệ ợ ấ ụ ơ ị ườ
đ i cây nên s d ng các t ng sinh thái, bao g m cây cao a ánh sáng tr c x ồ ử ụ ầ ồ ư ự ạ ở
t ng trên, t ng d i là nh ng cây caoầ ầ ướ ữ a ánh sáng tán xã và t ng th p d iư ầ ấ ướ
cùng là cây a bóng râm. Có r t nhi u mô hình nông nghi p sinh thái nhi uư ấ ề ệ ề
t ng này, nh : mô hình cao su, qu t ng cao, ca cao, cà phê t ng gi a vàầ ư ế ở ầ ở ầ ữ
r ng cây b i sát đ t. Trong v n có mít t ng cao, tiêu t ng gi a, d a ừ ụ ở ấ ườ ở ầ ở ầ ữ ư ở
t ng th p v.v Nh v y nông nghi p b n v ng là ph m trù t ng h p, v a đ mầ ấ ư ậ ệ ề ữ ạ ổ ợ ừ ả
b o các yêu c u v sinh thái, k thu t v a thúc đ y kinh t - xã h i phát tri n.ả ầ ề ỹ ậ ừ ẩ ế ộ ể
Ngoài vi c b o v và s d ng t t quĩ đ t, c n coi tr ng vi c duy trì vàệ ả ệ ử ụ ố ấ ầ ọ ệ
b o v quĩ r ng, nh t là r ng nhi tả ệ ừ ấ ừ ệ đ i.ớ n c tình tr ng ch t phá r ng r tở ướ ạ ặ ừ ấ

nghiêm tr ng, c n ch n đ ng và coi tr ng vi c b o v r ng, đ y m nh ch ngọ ầ ặ ứ ọ ệ ả ệ ừ ẩ ạ ươ
trình tr ng 5 tri u ha r ng. B o v và khai thác h p lý quĩ n c, gi ginf tínhồ ệ ừ ả ệ ợ ướ ữ
đa d ng sinh h c, b o v không khí và khí quy n.ạ ọ ả ệ ề
VI- Đ i t ng, nhi m v và ph ng pháp nghiên c uố ượ ệ ụ ươ ứ
môn kinh t nông nghi p.ế ệ
1- Đ i t ng môn kinh t nông nghi p.ố ượ ế ệ
Trong khi xã h i loài ng i đang phát tri n trình đ th p, n n kinh tộ ườ ể ở ộ ấ ề ế
xã h i m i b t đ u phát tri nộ ớ ắ ầ ể m t vài ngành s n xu t ch y u, thì các mônở ộ ả ấ ủ ế
khoa h c c b n đóng vai trò m đ ng, t o đi u ki n cho s n xu t phát tri n.ọ ơ ả ở ườ ạ ề ệ ả ấ ể
Th nh ng, khi xã h i loài ng i đã phát tri n trình đ cao, phân công laoế ư ộ ườ ể ở ộ
đ ng đã đi vào t m , có r t nhi u ngành kinh t m i đ c hình thành và phátộ ỷ ỷ ấ ề ế ớ ượ
tri n. S phát tri n m nh m và sâu r ng y c a n n kinh t - xã h i đã làm choể ự ể ạ ẽ ộ ấ ủ ề ế ộ
các môn khoa h c c b n không th đ m đ ng n i v trí tr c đây n a. Tọ ơ ả ể ả ươ ổ ị ướ ữ ừ
th c ti nự ễ đó đòi h i s c p thi t ph i ra đ i các môn kinh t ngành. Kinh tỏ ự ấ ế ả ờ ế ế
nông nghi p - môn h c kinh t ngành ra đ i là t t y u khách quan c a quá trìnhệ ọ ế ờ ấ ế ủ
y.ấ
Kinh t nông nghi p là môn khoa h c xã h i. Nó nghiên c u khía c nhế ệ ọ ộ ứ ạ
kinh t xã h i c a ho t đ ng s n xu t nông nghi p. N u nh kinh t chính trế ộ ủ ạ ộ ả ấ ệ ế ư ế ị
21
nghiên c u các quan h kinh t gi a ng i và ng i trong quá trình s n xu tứ ệ ế ữ ườ ườ ả ấ
c a xã h i; thì kinh t nông nghi p ch nghiên c u các m i quan h đó trongủ ộ ế ệ ỉ ứ ố ệ
ph m vi nông nghi p mà thôi, đ ng th i, kinh t nông nghi p cũng nghiên c uạ ệ ồ ờ ế ệ ứ
nh ng nét đ c thù c a ho tữ ặ ủ ạ đ ng s n xu t nông nghi p do s tác đ ng c aộ ả ấ ệ ự ộ ủ
nh ngữ đi u ki n t nhirn, kinh t và xã h i mang l i. Kinh t nông nghi pề ệ ự ế ộ ạ ế ệ
nghiên c u các quan h kinh t , quan h s n xu t trong s tác đ ng qua l i c aứ ệ ế ệ ả ấ ự ộ ạ ủ
l c l ng s n xu t và s phát tri n c a k thu t, nh t là k thu t nông nghi p. ự ượ ả ấ ự ể ủ ỹ ậ ấ ỹ ậ ệ
Chính đây là ti n đ v t ch t c a s đ i m i các quan h kinh t , s hoàn thi nề ề ậ ấ ủ ự ổ ớ ệ ế ự ệ
c a h s n xu t nh m nâng cao không ng ng năng su t, ch t l ng và hi u quủ ệ ả ấ ằ ừ ấ ấ ượ ệ ả
c a s n xu t nông nghi p, bi n đ i t n g c b m t kinh t - xã h i nông thônủ ả ấ ệ ế ổ ậ ố ộ ặ ế ộ
theo đ nh h ng XHCN.ị ướ

Đi uề đó có nghĩa là kinh t nông nghi p ph i l y kinh t chính tr và ế ệ ả ấ ế ị
kinh t h c vĩ mô làm c s lý lu n cho vi c nghiên c u. Đ ng th i kinh tế ọ ơ ở ậ ệ ứ ồ ờ ế
nông nghi p có quan h m t thi t v i các môn khoa h c kinh t khác, nh t làệ ệ ậ ế ớ ọ ế ấ
các môn qu n tr kinh doanh các c s s n xu t nông nghi p và k thu t nôngả ị ơ ở ả ấ ệ ỹ ậ
nghi p.ệ
2- Nhi m v c a môn kinh t nông nghi p.ệ ụ ủ ế ệ
Đ gi i quy t đ c m c đích nghiên c uể ả ế ượ ụ ứ đã phân tích trên, kinh tở ế
nông nghi p Vi t Nam gi i quy t t t các nhi m v sau:ệ ệ ả ế ố ệ ụ
- Ph i nghiên c u m t cách có hr và sâu s c các h c thuy t kinh t kinhả ứ ộ ắ ọ ế ế
t h c vĩ mô và đ c bi t là h th ng lý lu n c a ch nghĩa Mác Lê nin có liênế ọ ặ ệ ệ ố ậ ủ ủ
quan đ n nông nghi p. Trên c đó v n đ ng m t cách sáng t o vào đi u ki nế ệ ơ ậ ộ ộ ạ ề ệ
c th c a Vi t Nam đ phát tri n có hi u qu n n nông nghi p hàng hoá theoụ ể ủ ệ ể ể ệ ả ề ệ
h ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá.ướ ệ ệ ạ
- Nghiên c u m t cách nghiêm túc có ch n l c kinh nghi m các n cứ ộ ọ ọ ệ ướ
trong khu v c và trên th gi i v vi c xây d ng và phát tri n nông nghi p, tự ế ớ ề ệ ự ể ệ ừ
đó tìm ra nh ng bài h c b ích cho n n nông nghi p c a n c ta.ữ ọ ổ ề ệ ủ ướ
22
- Nghiên c u t ng k t th c ti n xây d ng và opt n n nông nghi p n cứ ổ ế ự ễ ự ề ệ ướ
ta, t nh ng thành công cũng nh th t b i trong th c t , đúc k t thành bài h cừ ữ ư ấ ạ ự ế ế ọ
kinh nghi m giúp cho vi c t ch c, ch đ o c aệ ệ ổ ứ ỉ ạ ủ Đ ng và Nhà n c đ i v iả ướ ố ớ
nông nghi p ngày càng t t h n. ệ ố ơ
- Xác đ nh cho đ c ph ng h ng, b c đi và các bi n pháp thích h pị ượ ươ ướ ướ ệ ợ
nh t cho s phát tri n có hi u qu n n nông nghi p c a đ t n c, t ng b c, tấ ự ể ệ ả ề ệ ủ ấ ướ ừ ướ ừ
đó làm căn c đ Đ ng và Nhà n c đ nh ra đ ng l i, ch tr ng, chính sáchứ ể ả ướ ị ườ ố ủ ươ
đ i v i nông nghi p nông thôn và nông dân có c s khoa h c.ố ớ ệ ơ ở ọ
3- Ph ng pháp nghiên c u môn kinh t nông nghi p.ươ ứ ế ệ
Là môn khoa h c xã h i, kinh t nông nghi p l y duy v t bi n ch ng và ọ ộ ế ệ ấ ậ ệ ứ
duy v t l ch s làm c s ph ng pháp lu n c a mình. Kinh t nông nghi p sậ ị ử ơ ở ươ ậ ủ ế ệ ử
d ng các ph ng pháp c th nh : ph ng pháp th ng kê (thu nh p và s d ngụ ươ ụ ể ư ươ ố ậ ử ụ
s li u, phân b , so sánh v.v ). ph ng pháp phân tích và t ng h p, ph ngố ệ ổ ươ ổ ợ ươ

pháp chuy n kh o, ph ng pháp chuyên gia, ph ng pháp RRA (đi u tra ể ả ươ ươ ề
nhanh nông thôn, PRA xây d ng và d án có ng i dân tham gia ph ng phápự ự ườ ươ
toán có s tham gia x lý b ng máy vi tính v.v ự ử ằ
23
Tóm t t ch ngắ ươ
1- Nông nghi p có vai trò quan tr ng đ i v i n n kinh t qu c dân, tr cệ ọ ố ớ ề ế ố ướ
h t nông nghi p s n xu t và cung c p s n ph m t i c n thi t cho xã h i loàiế ệ ả ấ ấ ả ẩ ố ầ ế ộ
ng i t n t i và phát tri n, cung c p các y u tườ ồ ạ ể ấ ế ố đ u vào cho công nghi p vàầ ệ
khu v c thành th , cung c p các y u t đ u vào cho khu v c thành th , cungự ị ấ ế ố ầ ự ị
c p ngo i t đ công nghi p thông qua xu t kh u, là th tr ng tiêu th v tấ ạ ệ ể ệ ấ ẩ ị ườ ụ ề ư
li u s n xu t và hàng tiêu dùng. Nông nghi p còn có vai trò to l n và là c sệ ả ấ ệ ớ ơ ở
trong s phát tri n b n v ng c a môi tr ng.ự ể ề ữ ủ ườ
2- Khái quát công nghi p, nông nghi p có nh ng đ c đi m nói chungệ ệ ữ ặ ể
tr c h t là h th ng không gian r ng l n, ph c t p còn l thu c vào đi u ki nướ ế ệ ố ộ ớ ứ ạ ệ ộ ề ệ
t nhiên mang tính khu v c rõ r t. Ru ngự ự ệ ộ đ t là t li u s n xu t ch y u,ấ ư ệ ả ấ ủ ế
không th thay th trong nông nghi p, ho t đ ng c a s n xu t nông nghi p g nể ế ệ ạ ộ ủ ả ấ ệ ắ
v i c th s ng - cây tr ng và v t nuôi, s n xu t mang tính th i v cao. Ngoàiớ ơ ể ố ồ ậ ả ấ ờ ụ
nh ng đ c đi m trên, còn có nh ng đ c đi m c a nông nghi p Vi t Nam, đángữ ặ ể ữ ặ ể ủ ệ ệ
chú ý kà đi m xu t đ đi lên nông nghi p th p, s n xu t nông nghi p ti n hànhể ấ ể ệ ấ ả ấ ệ ế
trong đi u ki n khí h u nhi t đ i, nhi t đ i m thu c khu v c gió mùa Đôngề ệ ậ ệ ớ ệ ớ ẩ ộ ự
Nam á có pha tr ng tính ch t ôn đ i có nhi u thu n l i r t c b n, đ ng th i cóộ ấ ớ ề ậ ợ ấ ơ ả ồ ờ
nh ng khó khăn l n.ữ ớ
3- Trong đ i m i nông nghi p Vi t Nam đ t nhi u thành t u l n, đángổ ớ ệ ệ ạ ề ự ớ
chú ý là nông nghi p tăng tr ng cao, liên t c đ c bi t là s n xu t l ng th c,ệ ưở ụ ặ ệ ả ấ ươ ự
nông nghi p chuy n m nh sang đa d ng hoá s n xu t tr ng tr t và chăn nuôi, ệ ể ạ ạ ả ấ ồ ọ
hình thành nh ng vùng s n xu t chuyên môn hoá qui mô l n, t o ngu n hàngữ ả ấ ớ ạ ồ
xu t kh u quan tr ng tăng ngu n ngo i t cho đ t n c v.v Bên c nhấ ẩ ọ ồ ạ ệ ấ ướ ạ đó
nông nghi p Vi t Nam cũng còn nhi u t n t i và h n ch , đáng chú ý là nôngệ ệ ề ồ ạ ạ ế
nghi p Vi t Nam ch a thoát kh i tình tr ng t cung t c p, nông, lâm, ngệ ệ ư ỏ ạ ự ự ấ ư
nghi p ch a g n bó v i nhau trong c c u kinh t th ng nh t, nông nghi pệ ư ắ ớ ơ ấ ế ố ấ ệ

ch a g n v i nông thôn, t l thu n nông còn cao v.v ư ắ ớ ỷ ệ ầ
24
4- Trên c s các căn c nêu ra chi n l c phát tri n h ng t i m t n nơ ở ứ ế ượ ể ướ ớ ộ ề
nông nghi p hàng hoá đa d ng có s c c nh tranh cao nh m phát huy l i th soệ ạ ứ ạ ằ ợ ế
sánh c a c n c và t ng vùng sinh thái, áp d ng các thành t u ti n b khoa ủ ả ướ ừ ụ ự ế ộ
h c - công ngh , khoa h c qu n lý nh m t o nhi u s n ph m v i ch t l ngọ ệ ọ ả ằ ạ ề ả ẩ ớ ấ ượ
cao, t o vi c làm tăng thu nh p cho nông dân v.v Nhanh chóng đ i m i cạ ệ ậ ổ ớ ơ
c u s n xu t trong n i b t ng ngành trên c s đ m b o an ninh l ng th c,ấ ả ấ ộ ộ ừ ơ ở ả ả ươ ự
th c ph m, khai thác có hi u qu l i th so sánh, thay th nh p kh u m t sự ẩ ệ ả ợ ế ế ậ ẩ ộ ố
nông s n.ả
5- Nông nghi p b n v ng là n n nông nghi p tho mãn đ c các yêu ệ ề ữ ề ệ ả ượ
c u c a th h hi n nay mà không làm gi m kh năng y đ i v i các th h mai ầ ủ ế ệ ệ ả ả ấ ố ớ ế ệ
sau. nông nghi p b n v ng đáp ng đ c 2 yêu c u c b n là: đ m b o nhuệ ề ữ ứ ượ ầ ơ ả ả ả
c u nông s n c a loài ng i hi n nay và duy trì đ c tài nguyên thiên nhiênầ ả ủ ườ ệ ượ
cho th h mai sau, gìn gi đ c quĩ đ t, quĩ n c, quĩ r ng, không khí và khí ế ệ ữ ượ ấ ướ ừ
quy n, tính đa d ng sinh h c v.v ề ạ ọ
6- Kinh t nông nghi p là môn khoa h c xã h i, nghiên c u các quan hế ệ ọ ộ ứ ệ
gi a ng i v i ng i trong quá trình s n xu t thu c ph m vi nông nghi p,ữ ườ ớ ườ ả ấ ộ ạ ệ
nghiên c u nh ng nét đ c thù c a ho t đ ng s n xu t nông nghi p do s tácứ ữ ặ ủ ạ ộ ả ấ ệ ự
đ ng c a nh ng đi u ki n t nhiên, kinh t và xã h i mang l i v.v T đ iộ ủ ữ ề ệ ự ế ộ ạ ừ ố
t ng trên mà xác đ nh nhi m v c a môn h c, ngoài các ph ng pháp nghiênượ ị ệ ụ ủ ọ ươ
c u kinh t th ng s d ng, nghiên c u kinh t nông nghi p còn s d ng thêmứ ế ườ ử ụ ứ ế ệ ử ụ
ph ng pháp đi u tra nhanh nông thôn (RRA), ph ng pháp xây d ng d ánươ ề ươ ự ự
có ng i dân tham gia (PRA) v.v ườ
25

×