Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với cộng tác viên, mã số hồ sơ 142805 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.33 KB, 3 trang )

Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng
tác giữa Trung tâm với cộng tác viên,
mã số hồ sơ 142805
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cộng tác viên đề nghị Trung tâm thay đổi, bổ sung nội dung
hợp đồng cộng tác viên.
- Bước 2: Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh xem xét đơn đề
nghị thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác viên.
-Bước 3: Ký hợp đồng cộng tác viên mới (nếu đồng ý cho thay đổi, bổ
sung).
b)Cách thức thực hiện: Nộp đơn tại Trung tâm trợ giúp pháp lý
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi, bổ
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (lưu hồ sơ Trung tâm TGPL; Cộng tác viên thay
đổi hợp đồng 01) .
d)Thời hạn giải quyết:
- 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của cộng tác viên,
Giám đốc Trung tâm hoặc Trưởng Chi nhánh được Giám đốc ủy quyền tiến
hành thanh lý hợp hợp đồng cộng tác đã ký trước đây và tiến hành ký hợp
đồng mới với cộng tác viên.
- 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị Giám đốc Trung
tâm hoặc trưởng Chi nhánh không đồng ý thay đổi, bổ sung nội dung hợp
đồng cộng tác viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Nếu cộng tác
viên không đồng ý thì có thể yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm TGPL hoặc Chi nhánh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Giám đốc Trung tâm TGPL hoặc Trưởng Chi nhánh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm hoặc Chi nhánh
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tiến hành ký hợp đồng mới


với cộng tác viên hoặc thanh lý hợp đồng cộng tác với Trung tâm hoặc Chi
nhánh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trợ giúp pháp lý ngày 29/6/2006, Có hiệu lực thi hành ngày
01/01/2007
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính Phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật trợ giúp pháp lý.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2007
- Quyết định số 05/2008/QĐ-BTP ngày 13/5/2008 Ban hành Quy chế
cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước Có
hiệu lực thi hành từ ngày 13/5/2008


×