Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tìm hiểu hệ mật ELGAMAL và các LOGARITHM rời rạc phần 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.64 KB, 5 trang )

Vietebooks Nguyn Hong Cng
Trang 1
Chơng 5


Các hệ mật khoá công khai khác


Trong chơng này ta sẽ xem xét một số hệ mật khoá công khai khác.
Hệ mật Elgamal dựa trên bài toán logarithm rời rạc là bài toán đợc dùng
nhiều trong nhiều thủ tục mật mã. Bởi vậy ta sẽ dành nhiều thời gian để thảo
luận về bài toán quan trọng này. ở các phần sau sẽ xem xét sơ lợc một số hệ
mật khoá công khai quan trọng khác bao gồm các hệ thoóng loại Elgamal
dựa trên các trờng hữu hạn và các đờng cong elliptic, hệ mật xếp ba lô
Merkle-Helman và hệ mật McElice.

5.1. Hệ mật Elgamal và các logarithm rời rạc.

Hệ mật Elgamal đợc xây dựng trên bài toán logảithm rời rạc . Chúng
ta sẽ bắt đầu băng việc mô tả bài toán bài khi thiết lập môi trờng hữu hạn
Z
p
, p là số nguyên tố ( hình 5.1) ( Nhớ lại rằng nhóm nhân Z
p
*
là nhóm cyclic
và phần tử sinh của Z
p
*
đợc gọi là phần tử nguyên thuỷ).


Bài toán logarithm rời rạc trong Zp là đối tợng trong nhiều công trình
nghiên cứu và đợc xem là bài toán khó nếu p đợc chọn cẩn thận. Cụ thể
không có một thuật toán thời gian đa thức nào cho bài toán logarithm rời rạc.
Để gây khó khăn cho các phơng pháp tấn công đã biết p phải có ít nhất 150
chữ số và (p-1) phải có ít nhất một thừa số nguyên tố lớn. Lợi thế của bài
toán logarithm rời rạc trong xây dợng hệ mật là khó tìm đợc các logarithm
rời rạc ,song bài toán ngợc lấy luỹ thừa lại có thể tính toán hiệu quả theo
thuật toán "bình phơng và nhân". Nói cách khác , luỹ thừa theo modulo p là
hàm một chiều với các số nguyên tố p thích hợp.

Elgamal đã phát triển một hệ mật khoá công khai dựa trên bài toán
logarithm rời rạc. Hệ thống này đợc trình bày trên hình 5.2.

Hệ mật này là một hệ không tất định vì bản mã phụ thuộc vào cả bản
rõ x lẫn giá trị ngẫu nhiên k do Alice chọn. Bởi vậy, sẽ có nhiều bản mã đợc
mã từ cùng bản rõ.


Giỏo trỡnh tin hc: Tỡm hiu h mt ELGAMAL v cỏc LOGARITHM ri rc
Vietebooks Nguyn Hong Cng
Trang 2
Hình 2.6 Bài toán logarithm rời rạc trong Zp



Hình 2.7 Hệ mật khoá công khai Elgamal trong Zp
*




Sau đây sẽ nmô tả sơ lợc cách làm việc của hệ mật Elgamal .Bản rõ x
đợc "che dấu" bằng cách nhân nó với
k
để tạo y
2 .
Giá trị
k
cũng đợc gửi
đi nh một phần của bản mã. Bob -ngời biết số mũ bí mật a có thể tính đợc

k
từ
k
. Sau đó anh ta sẽ "tháo mặt nạ" bằng cách chia y
2
cho
k
để thu
đợc x.

Ví dụ 5.1
Đặc trơng của bài toán: I = (p,

,

) trong đó p là số nguyên tố,
Zp là phần tử nguyên thuỷ , Zp
*
Mục tiêu:Hãy tìm một số nguyên duy nhất a, 0 a p-2 sao
cho:


a
(mod p)
Ta sẽ xác định số nguyên a bằng log

Cho p là số nguyên tố sao cho bài toán logarithm rời rạc trong Zp là
khó giải. Cho Zp
*
là phần tử nguyên thuỷ.Giả sử P = Zp
*
,
C = Zp
*
ì Zp
*
. Ta định nghĩa:
K = {(p, ,a,):
a
(mod p)}
Các giá trị p, , đợc công khai, còn a giữ kín
Với K = (p, ,a,) và một số ngẫu nhiên bí mật k Z
p-1, ta xác
định:
e
k
(x,k) = (y
1
,y
2
)

trong đó
y
1
=
k
mod p
y
2
= x
k
mod p
với y
1
,y
2
Zp
*
ta xác định:
d
k
(y
1
,y
2
) = y
2
(y
1
a
)

-1
mod p
Vietebooks Nguyn Hong Cng
Trang 3
Cho p = 2579, = 2, a = 765. Khi đó
= 2
765
mod 2579 = 949
Bây giờ ta giả sử Alice muốn gửi thông báo x = 1299 tới Bob. Giả sử số ngẫu
nhiên k mà cô chọn là k = 853. Sau đó cô ta tính

y
1
= 2
853
mod 2579
= 435
y2 = 1299 ì 949853 mod 2579
= 2396

Khi đó Bob thu đợc bản mã y = (435,2396), anh ta tính

x = 2396 ì (435
765
)
-1
mod 2579
= 1299

Đó chính là bản rõ mà Alice đã mã hoá.


5.1.1. Các thuật toán cho bài toán logarithm rời rạc.
Trong phần này ta xem rằng p là số nguyên tố, là phần tử nguyên
thuỷ theo modulo p. Ta thấy rằng p và là các số cố định. Khi đó bài toán
logarithm rời rạc có thể đợc phát biểu dới dạng sau: tìm một số mũ a duy
nhất, 0 a p-2 sao cho
a
(mod p), với Z
p
*
cho trớc.

Rõ ràng là bài toán logarithm rời rạc (DL) có thể giải bằng một phép
tìm kiếm vét cạn với thời gian cỡ O(p) và không gian cỡ O(1) ( bỏ qua các
thừa số logarithm). Bằng cách tính toán tất cả các giá trị
a
có thể và sắp xếp
các cặp có thứ tự (a,
a
mod p) có lu ý đến các tạo độ thứ hai của chúng, ta
có thể giải bài toán DL với thời gian cỡ O(1) bằng O(p) phép tính toán trớc
và O(p) bộ nhớ ( vẫn bỏ qua các thừa số logarithm). Thuật toán không tầm
thờng đầu tiên mà chúng ta sẽ mô tả là thuật toán tối u hoá thời gian - bộ
nhớ của Shanks.

Thuật toán Shanks





Vietebooks Nguyn Hong Cng
Trang 4
Hình 5.3. Thuật toán Shanks cho bài toán DL.


1. Tính
mj
mod p, 0 j m-1
2. Sắp xếp m cặp thứ tự ( j,
mj
mod p) có lu ý tới các tạo độ thứ hai
của các cặp này, ta sẽ thu đợc một danh sách L
1

3. Tính
-i
mod p, 0 i m-1
4. Sắp xếp m cặp thứ tự (i,
-i
mod p) có lu ý tới các toạ độ thứ hai
của các cặp đợc sắp này, ta sẽ thu đợc một danh sách L
2

5. Tìm một cặp (j,y) L
1
và một cặp (i,y) L
2
( tức là một cặp có tạo
độ thứ hai nh nhau).
6. Xác định log


= mj + i mod (p-1)
7.


- Nếu cần, các bớc 1 và 2 có thể tính toán trớc ( tuy nhiên, điều này
không ảnh hởng tới thời gian chạy tiệm cận)
- Tiếp theo cần để ý là nếu (j,y) L
1
và (i,y) L
2
thì


mj
= y =
-i


Bởi vậy


mj+i
=

nh mong muốn. Ngợc lại, đối với bất kì ta có thể viết

log

= mj+i


trong đó 0 j,i m-1. Vì thế phép tìm kiếm ở bớc 5 chắc chắn thành công.

Có thể áp dụng thuật toán này chạy với thời gian O(m) và với bộ nhớ
cỡ O(m) ( bỏ qua các thừa số logarithm). Chú ý là bớc 5 có thể thực hiện
một cách ( đồng thời ) qua từng danh sách L
1
và L
2
.

Sau đây là một ví dụ nhỏ để minh hoạ.
Ví dụ 5.2.
Giả sử p = 809 và ta phải tìm log
3
525. Ta có = 3, = 525 và m =
808 = 29. Khi đó:

Vietebooks Nguyn Hong Cng
Trang 5

29
mod 809 = 99

Trớc tiên tính các cặp đợc sắp (j,99
j
mod 809) với 0 j28. Ta nhận
đợc danh sách sau:

(0,1) (1,99) (2,93) (3,308) (4,559)

(5,329) (6,211) (7,664) (8,207) (9,268)
(10,644) (11,654) (12,26) (13,147) (14,800)
(15,727) (16,781) (17,464) (18,314) (19,275)
(20,582) (21,496) (22,564) (23,15) (24,676)
(25,586) (26,575) (27,295) (28,81)

Danh sách này sẽ đợc sắp xếp để tạo L
1
.

Danh sách thứ hai chứa các cặp đợc sắp (i,525ì(3
i
)
-1
mod 809), với 0
i 28. Danh sách này gồm:

(0,525) (1,175) (2,328) (3,379) (4,396)
(5,132) (6,44) (7,554) (8,724) (9,511)
(10,440) (11,686) (12,768) (13,256) (14,,355)
(15,388) (16,399) (17,133) (18,314) (19,644)
(20,754) (21,496) (22,564) (23,15) (24,676)
(25,356) (26,658) (27,489) (28,163)

Sau khi sắp xếp danh sách này, ta có L
2
.
Bây giờ nếu xử lý đồng thời qua cả hai danh sách, ta sẽ tìm đợc ( 10,644)
trong L
1

và (19,644) trong L
2
. Bây giờ ta có thể tính

log
3
525 = 29ì10+19
= 309

Có thể kiểm tra thấy rằng quả thực 3
309
525 (mod 809).

Thuật toán Pohlig - Hellman.
Thuật toán tiếp theo mà ta nghiên cứu là thuật toán Pohlig - Hellman. Giả sử

p
i
là số nguyên tố đặc biệt. Giá trị a = log

đợc xác định một cách duy
nhất theo modulo p-1. Trớc hết nhận xét rằng, nếu có thể tính a mod p
i
c
i
với

×