Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Báo cáo: Những vấn đề cơ bản về tài chính potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.15 KB, 10 trang )

3/19/2011
1
NHỮNG VẤN ðỀ CƠ BẢN VỀ
TÀI CHÍNH
1KHÁI QUÁT SỰ RA ðỜI CỦA TÀI CHÍNH
 1.1 Sự ra ñời và phát triển của tài chính
+Khi xã hội có sự phân công về lao ñộng, có sự chiếm hữu
khác nhau về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao ñộng, nền
sản xuất hàng hóa ra ñời và tiền tệ xuất hiện.
 Sản xuất ra sản phẩm ñể bán, tạo nên thu nhập cho nhà sản
xuất, giá trị hàng hóa ñem bán tồn tại dưới dạng tiền tệ. Thu
nhập này là nguồn hình thành quỹ tiền tệ của các chủ thể
tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình sản xuất tiêu
thụ hàng hóa.
 Việc hình thành các quỹ tiền tệ thông qua phân phối thu
nhập từ việc tiêu thụ hàng hóa:

THU NHẬP
TỪ TIÊU
THỤ HH
Bù dắp
CPSX(NVL,N
L,KHTSCð,D
V mua
ngoài)
Quỹ tiền
tệ của các
chủ thể
cung cấp
các yếu
tố SXđầu


vào
HÌNH
THÀNH
TRẢ
LƯƠNG
CHO
NGƯỜI
LAO ðỘNG
QUỸ TIỀN
TỆ CỦA CHỦ
THỂ NGƯỜI
LAO ðỘNG
HÌNH
THÀNH
THU NHẬP
CỦA NHỮNG
NGƯỜI GÓP
VỐN
TIÊU
DÙNG VÀ
TÍCH LŨY
Hoạt ñộng phân phối lần ñầu và phân phối lại giá trị của hàng hóa dưới
hình thái tiền tệ dẫn ñến hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ của các
chủ

th


trong


n

n

kinh

t
ế

chí
nh

ñ
ã


m

nả
y

sinh

phạ
m

trù


i


chí
nh
 -Phần bù ñắp chi phí SX ñã bỏ ra hình thành quỹ tiền tệ của
nhà cung cấp NVL.
 -Phần trả lương cho người lao ñộng hình thành quỹ tiền tệ
của người lao ñộng.
 -Phần trả thu nhập cho người góp vốn ban ñầu cho hoạt
ñộng sản xuất.
 Những chủ thể nhận ñược thu nhập tiếp tục phân chia thu
nhập nhằm ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tích lũy, hoạt
ñộng phân phối này gọi là phân phối lại.
 Hoạt ñộng phân phối lần ñầu và phân phối lại giá trị hàng
hóa dưới hình thái tiền tệ dẫn ñến hình thành và sử dụng
các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế ñã làm
nảy sinh phạm trù tài chính
1.1 Sự ra ñời và phát triển của tài chính
 TTưư ññoo cócó ththêê nónóii::Các quỹ tiền tệ ñược tạo
lập và ñược sử dụng bởi các tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội hay cá nhân nhằm mục ñích
tiêu dùng và ñầu tư phát triển kinh tế - xã
hội. Các quan hệ kinh tế ñó ñã làm nảy sinh
phạm trù tài chính. Sản xuất hàng hóa và
tiền tệ là nhân tố mang tính khách quan có ý
nghĩa quyết ñịnh sự ra ñời, tồn tại và phát
triển của tài chính
1.1 Sự ra ñời và phát triển của tài chính
+ Cùng với quá trình phát triển của xã hội loài người, phân công
lao ñộng xã hội phát triển, chế ñộ tư hữu xuất hiện thì xã hội
phân chia thành các giai cấp và ñối kháng gia cấp. Trong ñiều

kiện lịch sử ñó nhà nước xuất hiện. ðể duy trì bộ máy thống trị,
 Nhà nước, với chức năng, quyền lực của mình ñã tạo lập quỹ
ngân sách nhà nước thông qua quá trình phân phối tổng sản
phẩm xã hội dưới hình thức giá trị, hình thành lĩnh vực tài
chính nhà nước, thúc ñẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng
hóa, thúc ñẩy và mở rộng phạm vi hoạt ñộng của tài chính.
 Tác ñộng của nhà nước ñến sự phát triển của tài chính:
- Bằng quyền lực chính trị và thông qua một hệ thống chính sách,
chế ñộ, nhà nước ñã tạo nên môi trường pháp lý cho sự hoạt
ñộng của tài chính.
- Nhà nước nắm lấy việc ñúc tiền, in tiền và lưu thông tiền tệ, tác
ñộng ñến sự vận ñộng ñộc lập của ñồng tiền trên phương diện
quy ñịnh hiệu lực pháp lý của ñồng tiền và tạo ra môi trường
pháp lý cho việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
3/19/2011
2
1.1 Sự ra ñời và phát triển của tài chính
Nhà nước tác ñộng ñến việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ:
 Trong nề kinh tế hàng hóa – tiền tệ, hình thức tiền tệ ñã ñược
các chủ thể trong xã hội sử dụng vào việc tham gia phân phối
SPXH và TNQD ñể tạo lập nên các quỹ tiền tệ riêng phục vụ
cho các mục ñích riêng của các chủ thể
 Nhà nước thông qua các loại thuế bằng tiền, công trái bằng tiền
ñã tập trung một bộ phận sản phẩm xã hội và TNQD dưới hình
thức tiền tệ ñể lập quỹ tiền riêng có – quỹ NSNN và các quỹ
TCNN khác phục vụ cho hoạt ñộng của bộ máy nhà nước và
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
1.1 Sự ra ñời và phát triển của tài chính
Nhà nước tác ñộng ñến việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ:
 Doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia ñình, các quỹ tiền tệ ñược

hình thành và sử dụng cho những mục ñích trực tiếp ( SX – TD)
thông qua hành vi trao ñổi thành những quỹ vật tư, hàng hóa,
dịch vụ phục vụ cho sản xuất hay tiêu dùng, sinh hoạt; cũng có
thể hình thành như những tụ ñiểm trung gian ñể tự cung ứng
tiền tệ cho những mục ñích trực tiếp
 Kêt Luận: Tài chính ra ñời và phát triển trên cơ sở 2 tiền ñề
kể trên
 Sản xuất hàng hóa – tiền tệ là nhân tố mang tính chất khách
quan có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự ra ñời, tồn tại và phát triển
của tài chính
 Nhà nước là nhân tố có ý nghĩa ñịnh hướng tạo ra hành lang
pháp lý và ñiều tiết sự phát triển của tài chính
 Theo nghĩa hẹp: tài chính ñược hiểu như là Thu chi tiền tệ
của các chủ thể nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia ñình dân
cư…(như DN, dân cư nộp thuế bằng tiền cho NN, DN sử
dụng vốn mua TSCð, NVL , các Nh cho DN cá nhân vay
tiền, nhà nước cấp tiền từ NS xây dựng cầu ñường , bệnh
viện…)
 Theo quan ñiểm hiện ñại, tài chính phản ảnh hoạt ñộng
chuyển giao tiền tệ ñể thỏa mãn nhu cầu của các chủ thể
 Hình thức biểu hiện bên ngoài của tài chính thể hiện ra như
là sự vận ñộng của vốn tiền tệ. Tiền tệ vận ñộng với 2 chức
năng:
-Phương tiện thanh toán (ở người chi ra)
-Phương tiện cất trữ ( ở người thu vào)
Tiền tệ ở ñây ñại diện cho 1 lượng giá trị một khả năng về sức
mua nhất ñịnh và ñược gọi là nguồn tài chính
1.2 Quan niệm tài chính
1
.

2

Quan ni

m

i
chí
nh
 1.2.1.Khái niệm nguồn tài chính
 Nguồn tài chính là khả năng tài chính mà các chủ thể trong xã
hội có thể khai thác, sử dụng nhằm thực hiện mục ñích của mình
 Tài chính phản ánh chuyển giao tiền giữa các chủ thể với nhau về
cơ bản chuyển giao theo quan hệ cung cầu. Khối lượng tiền tiền ñể
thực hiện một giao dịch tài chính gọi là nguồn tài chính, vốn kinh
doanh, các quỹ tiền tệ
+Theo nghĩa hẹp: nguồn tài chính là khối lượng tiền tệ có tính lỏng cao
mà các chủ thể có ñược như:
Quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước: từ thu thuế, vay mượn
Các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp: từ kết quả kinh doanh, vay mượn
Các quỹ tiền tệ của các ñịnh chế tài chính:
Quỹ tiền tệ của cá nhân, hộ gia ñình và tổ chức xã hội: thu nhập lao
ñộng
Khối tiền có tính lỏng cao là tiền ñể thực hiện phân phối và sử dụng
t

ng

SP


qu

c

dân

phụ

vụ

mụ
c

ñ
í
ch

ñ

u





tiêu


ng
1.2.1.Khái niệm nguồn tài chính

+Theo nghĩa rộng: ngoài khối tiền có tính lỏng cao,
nguồn tài chính còn gồm khối tiền có tính lỏng
thấp như:
Các loại tài sản tài chính hay các loại chứng khoán.
Khả năng chuyển thành tiền của của loại tài sản
này phụ thuộc vào mức ñộ rủi ro và sự phát triển
hệ thống tài chính
Các dạng tài sản như bất ñộng sản, sở hữu trí tuệ và
các loại tài sản vô hình khác mà có khả năng tiền tệ
hóa
 1.2.2.Nguồn tài chính bao gồm:
Nguồn tài chính trong nước thể hiện sức mạnh nội lực của quốc
gia có ưu ñiểm ổn ñịnh, bền vững, chi phí thấp, giảm thiểu
rủi ro và hậu quả xấu do tác ñộng từ bên ngoài. Nguồn vốn
chủ yếu là từ tiết kiệm trong nền kinh tế.
Tiết kiệm luôn ảnh hưởng tích cực ñến tăng trưởng vì làm tăng
vốn ñầu tư, là ñiều kiện hấp thu vốn nước ngoài hiệu quả,
giảm sức ép cung ứng tiền của NHTW ñể tiêu hóa ngoại tệ
Nguồn tài chính nước ngoài:
Bù ñắp sự mất cân ñối cán cân thanh toán
Bù ñắp sự mất cân ñối tiết kiệm – ñầu tư trong nước.
3/19/2011
3
Nguồn tài chính nước ngoài:
 Nguồn tài chính nước ngoài mang lại ngoại tệ cho
nền kinh tế. Nhưng luôn ẩn chứa nhân tố gây bất lợi
cho nền kinh tế ñó là sự lệ thuộc, khủng hoảng nợ, sự
tháo chạy ñầu tư, gia tăng tiêu dùng, giảm tiết kiệm
trong nước. Huy ñộng vốn nước ngoài ñể ñáp ứng
vốn cho công nghiệp hóa nhưng phải kiểm soát chặt

chẽ vốn NN ñể ngăn chặn khủng hoảng
 Nhà nước phải ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, tạo lập môi
trường ñầu tư thuận lợi, lựa chọ hình thức thu hút
vốn có lợi cho nền kinh tế
1.3 Quỹ tiền tệ
1.3.1 Khái niệm: quỹ tiền tệ là một lượng nhất ñịnh các nguồn tài
chính ñã huy ñộng ñược ñể sử dụng cho một mục ñích nhất ñịnh
1.3.2 ðặc ñiểm:
*Quan hệ sở hữu: sự vận ñộng quỹ tiền tệ(hình thành hay sử dụng) có
thể diễn ra trong phạm vi một hình thức sở hữu hoặc giữa các
hình thức sở hữu khi kết thúc một giai ñoạn vận ñộng của quỹ
((hình thành hay sử dụng quỹ)thì mỗi chủ thể của hình thức sở
hữu này hay hình thức sở hữu khác sẽ nhận ñược cho mình một
phần nguồn lực tài chính như là kết quả tất yếu của quá trình phân
phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị.
1.3 Quỹ tiền tệ
1.3.2 ðặc ñiểm:
 *Quan hệ sở hữu :Kinh tế thị trường phát triển, thị trường tài
chính xuất hiện là ñòi hỏi tất yêu cho sự giao lưu các nguồn lực
tài chính. Trong ñiều kện dod việc tạo lập quỹ tiền tệ trong xã
hội có thể diễn ra trực tiếp giữa các chủ thể, cũng có thể gián
tiếp thông qua thị trường tài chính.Việc tạo lập các quỹ tiền tệ-
sự tích góp các nguồn lực tài chính ở các chủ thể cũng là phản
ánh kết quả quá trình phân phối
 Quá trình phân phối bao giờ cũng chịu sự chi phối của quyền
sở hữu- một yếu tố cơ bản của quan hệ sản xuất xã hội. Việc
sử dụng quỹ tiền tệ cũng phụ thuộc vào quyền sở hữu, cũng
như tùy thuộc vào quy ước, nguyên tắc sử dụng quỹ, ý chí chủ
quan của người sở hữu trong quá trình phân phối
1.3 Quỹ tiền tệ

 1.3.2 ðặc ñiểm:
*Tính mục ñích: Phần lớn các quỹ tiền tệ ñều có mục ñích sử
dụng cuối cùng tích lũy hoặc tiêu dùng
-NSNN: thực hiện chức năng của nhà nước
-Vốn của DN: phục vụ SXKD
-Quy KH TSCð: Tài sản xuát giản ñơn TSCð
-Quỹ BHXH: trợ cấp cho người lao ñộng khi họ mất sức lao
ñộng,nghỉ hưu
-NS gia ñình: phục vụ mục ñích tiêu dùng của mỗi gia ñình),
-Quỹ tiền tệ trung gian như quỹ kinh doanh của tổ chức tín
dụng, Cty tài chính ñược hình thành và sử dụng có thời hạn
cho việc hình thành các quỹ tiền tệ có mục ñích sử dụng
cuối cùng khác nhau.
 1.3.2 ðặc ñiểm:
 *Tính vận ñộng: quỹ tiền tệ luôn luôn ñược sử dụng và bổ
sung(tạo lập). Là một dạng khác của sự vận ñộng ñó và
nhằm mục ñích cụ thể nào ñó, các quỹ lớn ñược chia thành
các quỹ nhỏ hơn hoặc các quỹ nhỏ có thể ñược khuyếch
trương nhờ tập trung các quỹ nhỏ tương ứng.
 Ví dụ: NSNN ñược chia thành các quỹ dùng cho phát triển
kinh tế, VH,GD Y Tế, XH, ANQP, QLNN…; các quỹ tập
trung của Tổng Cty ñược tạo lập nên từ các quỹ tương ứng
của các DN trực thuộc
1.3 Quỹ tiền tệ
1.4 Bản chất của Tài chính
 Tài chính ñược ñặc trưng bằng sự vận ñộng ñộc lập tương
ñối của tiền tệ chủ yếu với chức năng phương tiện thanh
toán và phương tiện cất trữ trong quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ ñại diện cho sức mua nhất ñịnh ở các
chủ thể kinh tế - xã hội.

 Tài chính phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế
phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính
thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
ñáp ứng các nhu cầu tích lũy và tiêu dùng của các chủ
thể trong xã hội.
3/19/2011
4
1.4.Bản chất tài chính
Bản chất tài chính là phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa các
chủ thể với nhau trong quá trình phân phối các nguồn tài
chính. Thật vậy, tài chính, xét về hiện tượng, biểu hiện
những họat ñộng phát sinh liên quan ñến sự chuyển giao
tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế, cụ thể là:
 Các doanh nghiệp nộp thuế cho chính phủ
 Chính phủ phát hành trái phiếu
 Các cá nhân gửi tiền vào ngân hàng
 Các doanh nghiệp ñầu tư, mở rộng dây chuyền công nghệ…
ðể hiểu rõ bản chất tài chính cần phân biệt tài chính
với một số phạm trù kinh tế có liên quan
*Phân biệt tài chính với tiền tệ.
-Hình thức bên ngoài tài chính ñược cảm nhận như những quỹ tiền
tệ của những chủ thể khác nhau trong xã hội.
-Nhưng tài chính không phải là tiền tệ.Vì bản chất của tiền tệ là vật
ngang giá chung trong trao ñổi hàng hóa với các chức năng vốn
có của nó biểu hiện giá cả hàng hóa, phương tiện trao ñổi( gồm
phương tiền lưu thông, phương tiện thanh toán, phương tiện tích
lũy).
-Tài chính là sự vận ñộng của vốn tiền tệ, với chức năng phương
tiện thanh toán(ở người chi ra) và phương tiện tích lũy(ở người
thu vào) trong lĩnh vực phân phối, nhằm tạo lập và sử dụng quỹ

tiền tệ
ðể hiểu rõ bản chất tài chính cần phân biệt tài chính
với một số phạm trù kinh tế có liên quan
*Phân biệt tài chính với phạm trù giá cả
-Giá cả là phạm trù kinh tế liên quan phân phối dưới hình thức giá trị. Sự
phân phối của giá cả tiến hành thông qua sự chênh lệch giữa giá trị
và giá cả của hàng hóa trong trao ñổi.
-Tài chính là phạm trù phân phối phản ánh sự chuyển dịch giá trị thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế.
*Phân biệt tài chính với phạm trù tiền lương
-Tiền lương là phạm trù phân phối. ðó là một lượng tiền nhất ñịnh trả
cho người lao ñộng. Tiền lương muốn thực hiện phải thông qua tài
chính, tức là thông qua các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sản
phẩm xã hội, nhằm hình thành và sử dụng quỹ tiền lương trong nền
kinh tế
-Tài chính là phạm trù phân phối phản ánh sự chuyển dịch giá trị thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong nền kinh tế
Tiền lương muốn thực hiện phải thông qua tài chính, tức là
thông qua các quan hệ kinh tế chủ yếu trong quá trình phân
phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị sau ñây:
Quan hệ kinh tế giữa nhà nước với cơ quan, ñơn vị kinh tế, dân cư
Quan hệ kinh tế giữa các tổ chức tài chính trung gian với cơ quan,
tổ chức kinh tê phi tài chính, dân cư
Quan hệ kinh tế giữa nhà nước với cơ quan, ñơn vị kinh tế, dân cư
với nhau và quan hệ trong nội bộ chủ thể ñó
Quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau trên thế giới.
Từ những phân tích trên có thể hiểu bản chất của tài chính là
sự vận ñộng ñộc lập tương ñối của tiền tệ trong quá trình tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền
kinh tế

2. Chức năng của tài chính
 Tài chính có 3 chức năng:
 Huy ñộng nguồn lực tài chính
 Phân bổ nguồn lực tài chính
 Kiểm tra, giám sát nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực tài chính
2.1Huy ñộng nguồn tài chính
Trong nền kinh tế thị trường, ñể tồn tại và phát triển, các chủ thể cần
phải có nguồn lực tài chính nhất ñịnh. Chức năng huy ñộng
nguồn tài chính, hay còn gọi là chức năng huy ñộng vốn, thể
hiện khả năng tổ chức khai thác các nguồn tài chính nhằm ñáp
ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế.
 Chúc năng huy ñộng vốn ñược thực hiện trên cơ sở tương tác
giữa các yếu tố:
 Chủ thể cần vốn
 Các nhà ñầu tư
 Hệ thống tài chính gồm thị trường tài chính và các ñịnh chế tài
chính
 Môi trường tài chính và kinh tế
3/19/2011
5
2.1Huy ñộng nguồn tài chính
 Cần thấy rằng, sự huy ñộng nguồn lực chỉ ñặt ra khi
các chủ thể không ñủ khả năng tự tài trợ và do vậy họ
cần phải huy ñộng các nguồn lực ñược cung cấp từ hệ
thống tài chính.
 Huy ñộng vốn phải tuân thủ cơ chế thị trường, quan hệ
cung cầu và giá cả của vốn.
 Thực hiện chức năng này yêu cầu các chủ thể phải
thiết lập chính sách huy ñộng vốn có hiệu quả trên cơ

sở phân tích các yếu tố như làtính tòan nhu cầu và quy
mô vốn cần họat ñộng; lựa chọn các công cụ tài chính
và ñòn bẩy kinh tế trong huy ñộng vốn.
 Các yêu cầu ñặt ra cho chính sách huy ñộng vốn là:
 Về thời gian: sự huy ñộng vốn phải ñáp ứng kịp thời nhu cầu vốn
ñể giảm thiểu các tổn thất nảy sinh do thiếu hụt vốn.
 Về kinh tế : chi phí chấp nhận ñược và có tính cạnh tranh.
 Về mặt pháp lý: mỗi chủ thể phải biết vận dụng các phương thức
huy ñộng vốn sao cho thích hợp với khuôn khổ luật pháp cho
phép. Chẳng hạn, trong khu vực công, thuế là phương thức huy
ñộng nguồn thu cơ bản ñể cân ñối ngân sách. Trong trường hợp
ngân sách bị mất cân ñối, chính phủ phải thực hiện chính sách
vay nợ trong và ngòai nước với múc giới hạn cho phép ñể sao
cho giữ kỷ luật tài khóa. ðối với khu vực tư, , tùy theo lọai hình
tổ chúc doanh nghiệp có thể lựa chọn phương thức huy ñộng vốn
bằng việc phát hành cổ phiếu , trái phiếu hay vay nợ từø các ñịnh
chế tài chính. Còn cá nhân, hộ gia ñình khi cần vốn có thể thực
hiện cơ chế vay nợ từ các ñịnh chế ngân hàng…
2.2.Chức năng phân bổ (phân phối) nguồn lực tài chính
 *Khái niệm:Phân bổ nguồn tài chính phản ánh kế họach sử
dụng nguồn lực sẵn có ñể ñạt ñược các mục tiêu trong tương lai.
Qua chức năng phân bổ nguồn lực, các quỹ tiền tệ chuyên dùng
ñược hình thành với những quy mô nhất ñịnh tương ứng với nhu
cầu chi tiêu của các chủ thể.
 Trong phân bố nguồn lực, bài tóan ñặt ra mà các chủ thể cần
giải quyết là nguồn lực bị giới hạn trong khi nhu cầu ñặt ra cho
phát triển thì vô hạn.
 Do vậy, khi thực hiện phân bổ nguồn lực các chủ thể cần xây
dựng chiến lược phân bổ hiệu quả. Và trọng tâm của chiến lược
là các chủ thể quyết ñịnh như thế nào ñể ñạt ñược mục tiêu ñặt

ra. Về nghĩa khía cạnh kỹ thuật, phân bổ nguồn lực tài chính
phải dựa trên nền tảng của chiến lược quản lý theo mục tiêu.
Chiến lược quản lý theo mục tiêu
 Vị trí ở hiện tại: tức là phải tiến hành xem xét và ñánh giá môi
trường kinh tế – xã hội, như ñánh giá thực trạng nguồn lực sẵn
có, môi trường, cơ hội và thách thức, ñiểm mạnh và ñiểm yếu của
ñơn vị.
 Mục tiêu phát triển: với thực trạng nguồn lực hiện tại, việc thiết
lập các mục tiêu chiến lược phát triển cần xét trên các khía cạnh:
quản lý tốt, thể chế lành mạnh; tăng trưởng bền vững; nguồn
nhân lực. Trong ñó, cần xác ñịnh các mục tiêu chiến lược ưu tiên,
lựa chọn và ñánh ñổi các mục tiêu trong sự so sánh với nguồn lực
sẵn có.
 Cách thức ñể ñạt mục tiêu chiến lược: tức là chiến lược chuyển
thành hành ñộng kế họach và lập ngân sách, tổ chức thực hiện
chiến lược ñể ñạt mục tiêu. ðiều này liên quan ñến việc thiết lập
các yếu tố ñầu ra, quy trình tổ chức thực hiện
2.2.Chức năng phân bổ (phân phối) nguồn lực tài chính
 *ðối tượng của phân phối tài chính:
ðối tượng phân phối là của cải XH dưới hình thức giá trị xét về
mặt nội dung, là tổng thể các nguồn tài chính có trong xã
hội bao gồm các bộ phận:
-Bô phận của cải XH mới ñược sáng tạo ra trong ky là tổng sản
phẩm trong nước(GDP) ñược phân phối theo những tỷ lệ và
xu hướng nhất ñịnh cho tích lũy và tiêu dùng nhằm tích tụ
và tập trung vốn cho ñầu tư phát triển kinh tế và thỏa mãn
các nhu cầu chung của NN, XH , dân cư.
-Bộ phận của cải chuyển từ nước ngoài vào và bộ phận của cải
từ trong nước chuyển ra nước ngoài
-Bộ phận tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê, nhượng

bán
2.2.Chức năng phân bổ (phân phối) nguồn lực tài chính
 Xét về hình thức tồn tại, nguồn tài chính có thể tồn tại dưới
dạng hữu hình hoặc vô hình
+Nguồn tài chính hữu hình: là nguồn tài chính tồn tại dưới hình
thái giá trị và hiện vật
 Hình thái giá trị: tiền của quốc gia(nội tệ), vàng, ngoại tê
(nguồn tài chính thực tế)
 Hình thái hiện vật: bất ñộng sản, tài nguyên, công sản, ñất
ñai…( nguồn tài chính tiềm năng).
+Nguồn tài chính vô hình:phần mềm, dữ liệu, thông tin, ký
hiệu, phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật, công nghệ,
thương hiệu…

3/19/2011
6
2.2.Chức năng phân bổ (phân phối) nguồn lực tài chính
*Chủ thể phân phối: nhà nước,DN, các tổ chức XH, các hộ gia
ñình, cá nhân. Chủ thể phân phối thể hiện trên một số tư cách:
-Chủ thể có quyền sở hữu các nguồn tài chính: có quyền sử dụng và
phân phối theo ý chủ quan của mình
-Chủ thể có quyền sử dụng các nguồn tài chính là người không có
quyền sở hữ vốn tiền tệ nhưng ñược giao quyền sử dụng vốn
tiền tê (ñi vay vốn)
-Chủ thể có quyền lực chính trị là nhà nước huy ñộng các nguồn tài
chính thông qua quy ñịnh pháp luật như thuế, phí lệ phí
-Chủ thể có quyền tổ chức là tổ chức chính trị, chính trị xã hội, các
hội, nghiệp ñoàn… là chủ thể phân phối khi nhận ñược khoản
ñóng góp của hội viên.
Kết quả phân phối của tài chính là sự hình thành và sử dụng các

quỹ tiền tệ của các chủ thể trong XH nhằm mục ñích ñã ñịnh
2.2.Chức năng phân bổ (phân phối) nguồn lực tài chính
*ðặc ñiểm của phân phối tài chính
• Phân phối của tài chính là sự phân phối diễn ra
dưới hình thái giá trị, nó không kèm theo sự
thay ñổi hình thái giá trị.
• Phân phối của tài chính là sự phân phối luôn
luôn gắn liền với sự hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ nhất ñịnh
3/19/2011 33
3.3Chức năng kiểm tra tài chính
Kiểm tra tài chính phản ánh hoạt ñộng thu thập và ñánh
giá những bằng chứng về thông tin liên quan ñến quá
trình huy ñộng và phân bổ các nguồn tài chính với mục
ñích ñảm bảo tính ñúng ñắn, tính hiệu quả và hiệu lực
của việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
 Nội dung kiểm tra
 Kiểm tra tính tuân thủ những quy ñịnh về quản lý tài chính.
 Kiểm tra và ñánh giá về tính hiệu quả và hiệu lực ñối với quá
trình phân phối các nguồn lực tài chính.
2.3.Chức năng kiểm tra tài chính
 Tính ñúng ñắn của kiểm tra tài chính thể hiện ở chỗ kiểm tra việc tạo
lập các quỹ tiền tệ có cần thiết hay không, có hợp pháp hay không.
 Tính hiệu quả biểu hiện kiểm tra việc sử dụng các quỹ tiền tệ có tiết
kiệm, có sinh lời hay không;
 Tính hiệu lực thể hiện kiểm tra việc sử dụng các quỹ tiền tệ có ñạt
ñược các mục tiêu dự kiến của chủ thể ñặt ra hay không. Chính ba
khía cạnh kiểm tra này làm cho kiểm tra tài chính trở thành công cụ
quan trọng trong quản lý kinh tế. Nó góp phần trực tiếp giải quyết
mâu thuẫn cố hữu trong sự phát triển là: sự giới hạn về quy mô

nguồn lực tài chính so với nhu cầu vô hạn ñặt ra của sự phát triển và
xa hơn nữa, nó góp phần cân bằng lợi ích giữa các chủ thể trong xã
hội.
 Kiểm tra tài chính thể hiện dưới các lọai hình sau:
Thanh tra tài chính
Kiểm tóan nội bộ
Kiểm tóan ñộc lập
Kiểm tóan nhà nước
 Kiểm tra tài chính ñược thực hiện dựa trên sự kết hợp các yếu tố
sau:
Chủ thể kiểm tra: là những chủ thể có quyền sở hữu hay quyền sử
dụng các nguồn tài chính.
ðối tượng kiểm tra là quá trình huy ñộng, phân bổ và sử dụng nguồn
lực tài chính.
Cơ sở kiểm tra: các chuẩn mực làm cơ sở ñể thực hiện kiểm tra tài
chính như là chế ñộ kế tóan, hệ thống pháp luật tài chính.
Phương pháp kiểm tra: là nhũng cách thức mà các chủ thể kiểm tra
sử dụng ñể tiến hành kiểm tra.
 Báo cáo và ñánh giá kết quả kiểm tra.
3.3Chức năng kiểm tra tài chính
 ðặc ñiểm kiểm tra tài chính:
+Kiểm tra tài chính là kiểm tra bằng ñồng tiền nhưng nó không
ñồng nhất với mọi loại kiểm tra bằng ñồng tiền khác trong
xã hội. Kiểm tra tài chính ñược thực hiện ñối với quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nằm trong tay các chủ thể
trong nền kinh tế
+Kiểm tra tài chính ñược thực hiện thông qua chỉ tiêu tài chính
Các chỉ tiêu tài chính là các chỉ tiêu phản ánh quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Chỉ tiêu tài
chính có thể là:

-Chỉ tiêu tuyệt ñối biểu hiện dưới hình thức tiền tệ;
-Chỉ tiêu tương ñối biểu hiện dưới hình thức tỷ lệ phần trăm
hay hệ số so sánh…
3/19/2011
7
3.3Chức năng kiểm tra tài chính
 Chỉ tiêu tài chính là cơ sở quan trọng ñể tiến hành kiểm tra
các họat ñộng tài chính, qua ñó giúp cho chủ thể kiểm tra
tổng hợp và ñánh giá tòan diện họat ñộng của ñơn vị. Tùy
theo ñặc ñiểm họat ñộng của từng khâu tài chính, mà các
chủ thể kiểm tra thiết lập hệ thống các chỉ tiêu tài chính
thích hợp ñể phục vụ cho mục ñích kiểm tra.
 Ở khâu tài chính doanh nghiệp, kiểm tra tài chính thông
qua các chỉ tiêu tài chính như: chi phí, giá thành sản phẩm,
hệ số nợ, vòng quy vốn, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận.
 Ở khâu tài chính công, các chỉ tiêu tài chính như là: tổng
thu ngân sách, tổng chi ngân sách, chi ñầu tư, chi thường
xuên…
3.3Chức năng kiểm tra tài chính
+Kiểm tra tài chính ñược thực hiện thường xuyên
 Tính thường xuyên của kiểm tra tài chính bắt
nguồn từ vận ñộng liên tục của nguồn tài chính
theo chu trình: tạo lập, phân bổ và sử dụng. Kiểm
tra tài chính phải thực hiện xuyên suốt trong từng
giai ñọan của chu trình. Ở ñau có sự vận ñộng của
nguồn lực tài chính thì phải tiến hành kiểm tra tài
chính. Tùy theo từng lĩnh vực, mỗi họat ñộng phải
áp dụng nhũng phương pháp và chỉ tiêu tài chính
khác nhau.
3/19/2011 39

CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
 Mục ñích kiểm tra tài chính
 Tăng ñộ tin cậy
 Minh bạch và trách nhiệm
 Hiệu quả và hiệu lực
 Ý nghĩa:
 ðảm bảo cho việc tạo lập, phân bổ các nguồn
lực tài chính ñúng ñắn, hợp lý, ñạt hiệu quả tối
ưu.
 Góp phần ñiều chỉnh quá trình phân phối các
nguồn tài chính.
3/19/2011 40
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Khái niệm và cơ cấu hệ thống tài chính
 ðặc ñiểm các bộ phận của hệ thống tài chính
3/19/2011 41
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Khái niệm
 -Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt ñộng tài chính
trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân,
nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về việc hình thành
và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế- xã hội
hoạt ñộng trong lĩnh vực ñó
-Hệ thống tài chính là một hệ thống bao gồm thị trường và các
ñịnh chế tài chính thực hiện chức năng gắn kết cung –
cầu về vốn lại với nhau.
 Cơ cấu hệ thống tài chính gồm:
 Thị trường tài chính.
 Các chủ thể tài chính - những kiến tạo thị trường
 Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính

3/19/2011 42
CẤU TRÚC HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
3/19/2011
8
3/19/2011 43
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Chức năng hệ thống tài chính
Tạo ra kênh chuyển tải vốn từ
người thừa vốn ñến người cần vốn.
 Cung cấp các dịch vụ tài chính
như: chia sẻ rủi ro, tính lỏng và
thông tin các giao dịch tài chính.
3/19/2011 44
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 ðặc ñiểm các bộ phận của hệ thống tài chính
 Thị trường tài chính
Thị trường tài chính là tổng hòa các mối quan hệ cung cầu
về vốn, diễn ra dưới hình thức vay mượn, mua bán về vốn,
tiền tệ và các chứng từ có giá nhằm chuyển dịch từ nơi
cung cấp ñến nơi có nhu cầu về vốn cho các hoạt ñộng
kinh tế.
 Thị trường tiền tệ
 Thị trường vốn
Thị trường tài chính
 Thị trường tiền tệ : nơi các công cụ nợ ngắn hạn ñược mua
bán với số lượng lớn. Các công cụ nợ ngắn hạn lưu hành
trên thị trường tiền tệ gồm các giấy tờ có giá ngắn hạn như
thương phiếu, kỳ phiếu thương mại, tín phiếu kho bạc, các
cam kết mua lại, các chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển
nhượng…do nhà nước, các ngân hàng, các công ty lớn phát

hành.
 Thị trường vốn: là nơi công cụ vốn, công cụ nợ trung và dài
hạn ñược trao ñổi mua bán, chuyển nhượng theo quy ñịnh
của pháp luật. Thị trường vốn chủ yếu giao dịch các loại
trái phiếu dài hạn, cổ phiếu
3/19/2011 46
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Các chủ thể tài chính
 Tài chính công
 Tài chính doanh nghiệp
 Tài chính cá nhân hoặc hộ gia ñình
 Các trung gian tài chính
Tài chính công
NSNN
Tài chính hộ
gia đình
Tài chính
doanh nghiệp
Thị trường
tài chính
Trung gian
tài chính
Các chủ thể tài chính
 Tài chính công: ñược ñặc trưng bằng các quỹ tiền tệ của các
ñịnh chế thuộc khu vực công và ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế,
gắn liền với việc thực hiện các chức năng của nhà nước
 Tài chính công tác ñộng ñến hoạt ñộng và phát triển toàn bộ
nền kinh tế -xã hội. Thể hiện thông qua quá trình phân phối
và phân phối lại quỹ NSNN
 Hoạt ñộng của tài chính công có ảnh hưởng to lớn tới hai bộ

phận tài chính còn lại. Các chính sách huy ñộng vốn và chi
tiêu của NSNN có ảnh hưởng rộng khắp mọi chủ thể trong
nền kinh tế. Tác ñộng ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế của tài
chính công là hướng tới ñiều chỉnh hành vi của các chủ thể
trong nền kinh tế
3/19/2011
9
Các chủ thể tài chính
 Tài chính doanh nghiệp: ñược ñặc trưng bằng các loại vốn
hay quỹ tiền tệ phục vụ hoạt ñộng của các công ty, tổ chức
kinh tế trong việc sản xuất cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
Mục ñích cuối cùng của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận.Do
ñó mọi hoạt ñộng tài chính của doanh nghiệp , từ huy ñộng
các nguồn vốn ñể tài trợ cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanhcủa doanh nghiệp, cho ñến quản lý quá trình sử dụng
vốn ñều hướng vào tối ña hóa khả năng sinh lời của ñồng
vốn ñầu tư
 .Với tính chất hoạt ñộng như vậy tài chính doanh nghiệp
ñóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các nguồn lực tài
chính mới cho nền kinh tế
Các chủ thể tài chính
 Tài chính cá nhân hoặc hộ gia ñình
Mục ñích cuối cùng của cá nhân hoặc hộ gia ñình là thỏa mãn tối
ña nhu cầu tiêu dùng trên cơ sở các nguồn thu nhập hiện tại và
tương lai.
Tài chính cá nhân hoặc hộ gia ñình: là một ñịnh chế vốn quan trọng
trong hệ thống tài chính. ðặc trưng cho tài chính cá nhân là sự
tồn tại của các quỹ tiền tệ ñược sở hữu bởi cá nhân hay gia
ñìnhNguồn hình thành thu nhập (quỹ tiền tệ của cá nhân hộ gia
ñình) bao gồm tiền lương, tiền công, từ thừa kế, quà tăng, góp

vốn kinh doanh, ñầu tư tài chính…
Trên cơ sở ñó tài chính cá nhân hoặc hộ gia ñình sẽ tập trung vào
phân bổ nguồn lực tài chính ñang có hoặc sẽ có trong tương lai
sao cho có hiệu quả nhất. Nó bao gồm hoạt ñộng phân bổ các
nguồn thu nhập cho nhu cầu tiêu dùng và tích lũy, lựa chọn
những tài sản nắm giữ nhằm giảm thiểu rủi ro và phù hợp tiêu

ng

củ
a



nhân

trong

gia

ñ
ì
nh
Các chủ thể tài chính
 Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp phần lớn là có nguồn
gốc từ cá nhân hoặc hộ gia ñình. Tiêu dùng của cá nhân, hộ
gia ñình có tác ñộng mạnh mẽ ñến hoạt ñộng SXKD của
doanh nghiệp, xét cho cùng cá nhân, hộ gia ñình là ñối
tượng mà doanh nghiệp phục vụ. Do ñó tài chính cá nhân,
hộ gia ñình có mối lên hệ hữu cơ với tài chính doanh nghiệp

 ðể sử dụng nguồn lực tài chính của mình một cách có hiệu
quả, các chủ thể kinh tế phải dưa vào các chức năng và dịch
vụ của thị trường tài chính và trung gia tài chính cung cấp.
 Như vậy 3 bộ phận tài chính hoạt ñộng hướng tới mục tiêu
của chủ thể kinh tế thì thị trường tài chính và trung gia tài
chính hoạt ñộng nhằm hỗ trợ cho hoạt ñộng của 3 bộ phần
tài chính trên
Các chủ thể tài chính
 Các trung gian tài chính: bao gồm các ñịnh chế gắn liền
với ñặc trưng co bản là thực hiện trung gian trong việc cấp
vốn và các dịch vụ tài chính trên thị trường tài chính. Các
ñịnh chế trung gian tài chính gồm NH, Cty Bảo hiểm, các
quỹ ñầu tư,công ty tài chính.
 . Nguồn hình thành quỹ tiền tệ của cá nhân hoặc gia ñình
gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, ñầu tư tài chính, tài
sản thừa kế, quà tặng…
3/19/2011 53
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Cơ sở hạ tầng tài chính : là những nền tảng qua ñó các DN
nhà ñầu tư,cá nhân xây dựng kế hoạch và thực hiện các giao
dịch tài chính với các trung gian tài chính và thị trường tài
chính. Hỗ trợ thúc ñẩy hệ thống tài chính hoạt ñộng hiệu
quả
 Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước.
 Hệ thống giám sát.
 Hệ thống thông tin .
 Hệ thống thanh toán.
 Hệ thống dịch vụ chứng khoán.
 Nguồn nhân lực.
3/19/2011 54

Mối quan hệ giữa các bộ phận của hệ
thống tài chính
 Mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính và thị trường tài
chính
 Tài chính công với thị trường tài chính
 Tài chính doanh nghiệp với thị trường tài chính
 Tài chính hộ gia ñình với thị trường tài chính
 Các trung gian tài chính với thị trường tài chính
 Các công ty bảo hiểm, các quỹ ñầu tư, công ty tài chính,
công ty chứng khoán
 Các trung gian tài chính là các ngân hàng thương mại
 Các trung gian tài chính ñóng vai trò là tổ chức hỗ trợ nâng
cao mức tín nhiệm
 Các trung gian tài chính ñóng vai trò là bên thứ ba trong
quá trình chứng khoán hóa
3/19/2011
10
3/19/2011 55
Mối quan hệ giữa các bộ phận của hệ
thống tài chính
 Mối quan hệ giữa các chủ thể tài chính
 Tài chính công có ảnh hưởng to lớn ñến bộ phận tài
chính còn lại
 Các hộ gia ñình và doanh nghiệp cần phải dựa vào
các chức năng mà các trung gian tài chính cung cấp

×