Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

22 TCN 334-06 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.78 KB, 13 trang )

22 tcn 334-06
1
cộng hòa xã hội
chủ nghĩa việt nam
22 TCN 334 - 06
Bộ giao thông vận tải
Quy trình kỹ thuật
thi công và nghiệm thu
lớp móng cấp phối đá dăm
trong kết cấu ấo đ-ờng ô tô
Có hiệu lực từ
ngày / /2006
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /2006/QĐ-BGTVT ngày 20 / 02 /2006
của Bộ tr-ởng Bộ Giao thông vận tải)
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Quy trình này quy định những yêu cầu kỹ thuật về vật liệu, công nghệ thi công và
nghiệm thu lớp móng trong kết cấu áo đ-ờng mềm đ-ờng ô tô sử dụng vật liệu cấp phối đá dăm
(CPĐD).
1.1.2 Các lớp móng bằng vật liệu cấp phối tự nhiên nh-: cấp phối sỏi ong, sỏi đỏ, cấp phối sỏi
đồi, cấp phối sỏi (cuội) suối và các loại cấp phối có cốt liệu bằng xỉ lò cao không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy trình này.
1.1.3 Quy trình này thay thế "Quy trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết
cấu áo đ-ờng ô tô" 22 TCN 252-98.
1.2 Các định nghĩa và thuật ngữ
CPĐD dùng làm móng đ-ờng đ-ợc chia làm hai loại: CPĐD loại I và loại II.
1.2.1 CPĐD loại I: là cấp phối cốt liệu khoáng mà tất cả các cỡ hạt đ-ợc nghiền từ đá nguyên
khai.
1.2.2 CPĐD loại II: là cấp phối cốt liệu khoáng đ-ợc nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội,
trong đó cỡ hạt nhỏ hơn 2,36 mm có thể là khoáng vật tự nhiên không nghiền nh-ng khối l-ợng
không v-ợt quá 50% khối l-ợng CPĐD. Khi CPĐD đ-ợc nghiền từ sỏi cuội thì các hạt trên


sàng 9,5 mm ít nhất 75% số hạt có từ hai mặt vỡ trở lên.
1.3 Phạm vi sử dụng của vật liệu CPĐD
1.3.1 CPĐD loại I đ-ợc sử dụng làm lớp móng trên (và móng d-ới, trên cơ sở xem xét yếu tố
kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đ-ờng mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo Quy trình thiết kế
áo đ-ờng mềm 22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng trên theo Tiêu chuẩn thiết kế mặt đ-ờng
mềm 22 TCN 274-01.
22 TCN 334-06
2
1.3.2 CPĐD loại II đ-ợc sử dụng làm lớp móng d-ới của kết cấu áo đ-ờng có tầng mặt loại A1
và làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo Quy trình thiết kế áo đ-ờng mềm
22 TCN 211-93 hoặc làm lớp móng d-ới theo Tiêu chuẩn thiết kế mặt đ-ờng mềm 22 TCN
274-01.
Ghi chú: Khi thiết kế áo đ-ờng mềm theo "Qui trình thiết kế áo đ-ờng mềm 22TCN 211-93 có thể
tham khảo trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD ở phụ lục A.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cấp phối đá dăm
2.1 Thành phần hạt của vật liệu CPĐD
2.1.1 Thành phần hạt của vật liệu CPĐD đ-ợc quy định tại Bảng 1.
2.1.2 Việc lựa chọn loại CPĐD (theo cỡ hạt danh định lớn nhất D
max
) phải căn cứ vào chiều
dày thiết kế của lớp móng và phải đ-ợc chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế kết cấu áo đ-ờng và chỉ dẫn
kỹ thuật của công trình:
a) Cấp phối loại D
max
= 37,5 mm thích hợp dùng cho lớp móng d-ới;
b) Cấp phối loại D
max
= 25 mm thích hợp dùng cho lớp móng trên;
c) Cấp phối loại D
max

= 19 mm thích hợp dùng cho việc bù vênh và tăng c-ờng trên các kết cấu
mặt đ-ờng cũ trong nâng cấp, cải tạo.
Bảng 1. Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối l-ợng
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
D
max
= 37,5 mm D
max
= 25 mm D
max
= 19 mm
50 100 - -
37,5 95 - 100 100 -
25 - 79 - 90 100
19 58 - 78 67 - 83 90 - 100
9,5 39 - 59 49 - 64 58 - 73
4,75 24 - 39 34 - 54 39 - 59
2,36 15 - 30 25 - 40 30 - 45
0,425 7 - 19 12 - 24 13 - 27
0,075 2 - 12 2 - 12 2 - 12
2.2 Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD đ-ợc quy định tại Bảng 2.
22 tcn 334-06
3
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
Cấp phối đá dămTT Chỉ tiêu kỹ thuật
Loại I Loại II
Ph-ơng pháp

thí nghiệm
1
Độ hao mòn Los-Angeles của cốt
liệu (LA), %
35 40
22 TCN 318-04
2
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt
K98, ngâm n-ớc 96 giờ, %
100 Không
quy định
22 TCN 332-06
3 Giới hạn chảy (W
L
), %
25 35
AASHTO T89-02
(*)
4 Chỉ số dẻo (I
P
), %
6 6
AASHTO T90-02
(*)
5
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo I
P
x % l-ợng
lọt qua sàng 0,075 mm
45 60

6 Hàm l-ợng hạt thoi dẹt, %
15 15
TCVN 1772-87
(**)
7 Độ chặt đầm nén (K
yc
), %
98 98
22 TCN 333-06
(ph-ơng pháp II-D)
Ghi chú:
(*)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo đ-ợc xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua
sàng 0,425 mm.
(**)
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm đ-ợc thực hiện với các cỡ hạt có đ-ờng kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên
5 % khối l-ợng mẫu;
Hàm l-ợng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác
định cho từng cỡ hạt.
3 Công nghệ thi công lớp móng đ-ờng bằng cấp phối đá dăm
3.1 Công tác chuẩn bị thi công
3.1.1 Công tác chuẩn bị vật liệu CPĐD
a) Phải tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trình. Công tác này bao
gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả năng cung
cấp vật liệu theo tiến độ công trình làm cơ sở để T- vấn giám sát chấp thuận nguồn cung cấp
vật liệu.
b) Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải đ-ợc tập kết về bãi chứa tại chân công trình để tiến
hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất l-ợng vật liệu làm cơ sở để T- vấn giám sát chấp
thuận đ-a vật liệu vào sử dụng trong công trình.

22 TCN 334-06
4
- Bãi chứa vật liệu nên bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết đ-ợc khối l-ợng vật liệu
CPĐD tối thiểu cho một ca thi công;
- Bãi chứa vật liệu phải đ-ợc gia cố để: không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các
ph-ơng tiện vận chuyển, thi công; không bị ngập n-ớc, bùn đất hoặc vật liệu khác lẫn vào;
- Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;
- Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh sự phân tầng
của vật liệu CPĐD.
3.1.2 Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
a) Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép móng đ-ờng.
b) Việc thi công các lớp móng CPĐD chỉ đ-ợc tiến hành khi mặt bằng thi công đã đ-ợc
nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của mặt
bằng thi công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
c) Đối với mặt bằng thi công là móng hoặc mặt đ-ờng cũ, phải phát hiện, xử lý triệt để các vị
trí h- hỏng cục bộ. Việc sửa chữa h- hỏng và bù vênh phải kết thúc tr-ớc khi thi công lớp
móng CPĐD. Khi bù vênh bằng CPĐD thì chiều dày bù vênh tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng
3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định D
max
.
3.1.3 Công tác chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
a) Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu nh- máy rải hoặc máy san, các loại lu,
ôtô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ khống chế
chiều dày , các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện tr-ờng
b) Tiến hành kiểm tra tất cả các tính năng cơ bản của thiết bị thi công chủ yếu nh- hệ thống
điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống điều khiển thuỷ lực
của l-ỡi ben máy san, hệ thống phun n-ớc nhằm bảo đảm khả năng đáp ứng đ-ợc các yêu
cầu kỹ thuật thi công lớp vật liệu CPĐD.
c) Việc đ-a các trang thiết bị trên vào dây truyền thiết bị thi công đại trà phải dựa trên kết quả
của công tác thi công thí điểm (khoản 3.3).

3.2 Các yêu cầu về thi công lớp móng đ-ờng bằng vật liệu CPĐD
3.2.1 Công tác tập kết vật liệu vào mặt bằng thi công
a) Vật liệu CPĐD, sau khi đ-ợc chấp thuận đ-a vào sử dụng trong công trình, đ-ợc tập kết đến
mặt bằng thi công bằng cách:
22 tcn 334-06
5
- Đổ trực tiếp vào phễu máy rải hoặc
- Đổ thành các đống trên mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng d-ới và khi đ-ợc T- vấn
giám sát cho phép rải bằng máy san) với khoảng cách giữa các đống vật liệu phải đ-ợc tính
toán và không quá 10 m (khoản 3.2.3);
- Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải đ-ợc
dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm (khoản 3.3).
b) CPĐD đã đ-ợc vận chuyển đến vị trí thi công nên tiến hành thi công ngay nhằm tránh ảnh
h-ởng đến chất l-ợng và gây cản trở giao thông.
3.2.2 Yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD
a) Phải bảo đảm vật liệu CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vi độ ẩm tối -u (W
o
2%)
trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.
b) Tr-ớc và trong quá trình thi công, cần phải kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ ẩm của vật
liệu CPĐD.
- Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối -u, phải t-ới n-ớc bổ xung bằng các vòi
t-ới dạng m-a và không đ-ợc để n-ớc rửa trôi các hạt mịn. Nên kết hợp việc bổ xung độ ẩm
ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun n-ớc dạng s-ơng gắn kèm;
- Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối -u thì phải rải ra để hong khô tr-ớc khi lu lèn.
3.2.3 Công tác san rải CPĐD
a) Đối với lớp móng trên, vật liệu CPĐD đ-ợc rải bằng máy rải.
b) Đối với lớp móng d-ới, nên sử dụng máy rải để nâng cao chất l-ợng công trình. Chỉ đ-ợc sử
dụng máy san để rải vật liệu CPĐD khi có đầy đủ các giải pháp chống phân tầng của vật liệu
CPĐD và đ-ợc T- vấn giám sát chấp thuận.

c) Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp thi công.
Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18cm đối với móng d-ới và
15cm đối với lớp móng trên và chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phải không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt
lớn nhất danh định D
max
.
d) Việc quyết định chiều dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết quả thi công thí
điểm, có thể xác định hệ số rải (hệ số lu lèn) sơ bộ K*
rải
nh- sau:
kr
yck
ir
K
K



.
max
*

(1)
22 TCN 334-06
6
trong đó:

kmax
là khối l-ợng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn,
g/cm

3
;

kr
là khối l-ợng thể tích khô của vật liệu CPĐD ở trạng thái rời (ch-a đầm nén),
g/cm
3
;
K
yc
là độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD.
đ) Để bảo đảm độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn đ-ờng hoặc đá
vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề rộng thiết kế của
móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải tr-ớc, phải tiến hành loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc
tại các mép của vệt rải tr-ớc khi rải vệt tiếp theo.
e) Tr-ờng hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí công nhân lái máy lành nghề
và nhân công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện t-ợng phân tầng của vật liệu. Với
những vị trí vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ toàn bộ vật liệu và thay thế bằng vật liệu CPĐD
mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải CPĐD phải dựa vào kết quả của công tác thi
công thí điểm (khoản 3.3).
g) Phải th-ờng xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ
đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san rải.
3.2.4 Công tác lu lèn
a) Phải lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông th-ờng, sử dụng lu nhẹ với
vận tốc chậm để lu những l-ợt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến khi đạt
độ chặt yêu cầu.
b) Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng (kể cả phần mở
rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
c) Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu tr-ớc từ
20 25cm. Những đoạn đ-ờng thẳng, lu từ mép vào tim đ-ờng và ở các đoạn đ-ờng cong, lu từ

phía bụng đ-ờng cong dần lên phía l-ng đ-ờng cong.
d) Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc
ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp
thời:
- Nếu thấy có hiện t-ợng khác th-ờng nh- rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc không
chặt phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới đ-ợc lu tiếp. Tất cả các công
tác này phải hoàn tất tr-ớc khi đạt đ-ợc 80% công lu;
22 tcn 334-06
7
- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải đ-ợc cầy xới
với chiều sâu tối thiểu là 5 cm tr-ớc khi rải bù.
đ) Sơ đồ công nghệ lu lèn áp dụng để thi công đại trà cho từng lớp vật liệu nh- các loại lu sử
dụng, trình tự lu, số lần lu phải đ-ợc xây dựng trên cơ sở thi công thí điểm lớp móng CPĐD
(khoản 3.3).
3.2.5 Bảo d-ỡng và làm lớp nhựa thấm bám
a) Không cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi ch-a t-ới nhựa thấm bám và phải th-ờng xuyên
giữ độ ẩm trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt mịn bị gió thổi.
b) Đối với lớp móng trên, cần phải nhanh chóng t-ới lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu loại
MC-70 (phù hợp với tiêu chuẩn ASTM D2027) hoặc nhũ t-ơng nhựa đ-ờng loại SS-1h hoặc
CSS-1h (phù hợp với tiêu chuẩn ASTM D997 hoặc ASTM D2397).
- Tr-ớc khi t-ới nhựa thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm loại bỏ
bụi, rác, vật liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp nh- chổi, máy nén khí nh-ng không
đ-ợc làm bong bật các cốt liệu của lớp móng;
- Khi t-ới nhựa thấm bám, phải đảm bảo vật liệu có nhiệt độ làm việc thích hợp (khoảng 30-
65
o
C đối với MC70 và 25 70
o
C với SS-1h hoặc CSS-1h) và nhiệt độ không khí lớn hơn
8

o
C;
- Tiến hành phun t-ới lớp nhựa thấm bám đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp móng bằng các
thiết bị chuyên dụng với áp lực phun từ 2-5 at với định mức là 1,2 0,1 lít/m
2
.
c) Nếu phải bảo đảm giao thông, ngay sau khi t-ới lớp thấm bám, phải phủ một lớp đá mạt kích
cỡ 0,5 cm x1,0 cm với định mức 10 1 lít/m
2
và lu nhẹ khoảng 2-3 lần/điểm. Đồng thời, phải
bố trí lực l-ợng duy tu, bảo d-ỡng hàng ngày nh-: thoát n-ớc bề mặt, bù phụ, quét gạt các hạt
đá bị văng dạt và lu lèn lại những chỗ có hiện t-ợng bị bong bật do xe chạy.
3.3 Thi công thí điểm
3.3.1 Yêu cầu đối với công tác thi công thí điểm
a) Việc thi công thí điểm phải đ-ợc áp dụng cho mỗi mũi thi công trong các tr-ờng hợp sau:
- Tr-ớc khi triển khai thi công đại trà;
- Khi có sự thay đổi thiết bị thi công chính nh-: lu nặng, máy san, máy rải;
- Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu CPĐD.
22 TCN 334-06
8
b) Công tác thi công thí điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm bảo
đảm đ-ợc các yêu cầu về kỹ thuật, chất l-ợng và kinh tế. Do vậy, việc thi công thí điểm phải
đ-a ra đ-ợc các thông số công nghệ tối -u sau:
- Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;
- Hệ số lu lèn, chiều dày tối -u của lớp thi công;
- Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua một điểm;
- Các công tác phụ trợ nh- bù phụ, xử lý phân tầng và các b-ớc kiểm tra, giám sát chất l-ợng
và tiến độ thi công.
c) Toàn bộ công tác thi công thí điểm, từ khi lập đề c-ơng cho đến khi xác lập đ-ợc dây
chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại trà, phải đ-ợc sự kiểm tra và chấp thuận của T- vấn

giám sát.
3.3.2 Lập biện pháp tổ chức thi công thí điểm
a) Các phân đoạn đ-ợc lựa chọn thi công thí điểm phải đại diện cho phạm vi thi công của mỗi
mũi thi công về: loại hình kết cấu của mặt bằng thi công, độ dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp
móng Thông th-ờng, chiều dài tối thiểu của mỗi phân đoạn thí điểm là 50 m.
b) Căn cứ vào yêu cầu về tiến độ thi công, về tiến độ cung cấp vật liệu, điều kiện thực tế về mặt
bằng, về khả năng huy động trang thiết bị thi công và các yêu cầu đã nêu ở khoản 3.3.1, tiến
hành lập ít nhất 2 sơ đồ công nghệ thi công thí điểm ứng với 2 phân đoạn đã đ-ợc lựa chọn.
c) Khi lập các sơ đồ công nghệ thi công thí điểm phải xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ thuật của
các thiết bị thi công hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi công đã đ-ợc tích luỹ và điều kiện
thực tế về năng lực thiết bị, hiện tr-ờng. Trong sơ đồ công nghệ thi công thí điểm, phải nêu rõ
các vấn đề sau:
- Tuân thủ theo quy định tại khoản 3.2.3 khi xác định sơ bộ chiều dày của mỗi lớp vật liệu
CPĐD sau khi rải hoặc san (ban đầu có thể tạm lấy hệ số lu lèn là 1,3). Lập sơ đồ vận hành
của ph-ơng tiện tập kết, san rải vật liệu. Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các đống vật liệu khi
thi công bằng máy san;
- Lựa chọn và huy động các chủng loại lu thích hợp;
- Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số l-ợt và tốc độ lu qua một
điểm, sự phối hợp các loại lu ;
22 tcn 334-06
9
- Xác lập sơ bộ các công việc phụ trợ, các b-ớc và thời điểm tiến hành các công tác kiểm tra,
giám sát cần thực hiện nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng của dây truyền thi công và
đảm bảo chất l-ợng công trình.
3.3.3 Tiến hành thi công thí điểm
a) Tiến hành thi công thí điểm theo các sơ đồ công nghệ đã lập trên các phân đoạn thí điểm
khác nhau, đồng thời ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi b-ớc thi công đã thực hiện nh-:
- Số l-ợng, khối l-ợng vật liệu chuyên chở của ph-ơng tiện tập kết vật liệu đến công tr-ờng.
Khoảng cách giữa các đống vật liệu CPĐD (đối với lớp móng d-ới, khi đ-ợc phép thi công
bằng máy san);

- Biện pháp bổ t-ới n-ớc bổ sung để đạt đ-ợc độ ẩm trong và sau khi san hoặc rải;
- Cao độ tr-ớc và sau khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;
- Các hiện t-ợng phân tầng, l-ợn sóng, độ bằng phẳng và việc bù phụ (nếu có);
- Trình tự vào, ra của các loại lu, số l-ợt và vận tốc lu qua một điểm;
- Kết quả thí nghiệm xác định độ chặt, độ ẩm thi công (ở giai đoạn cuối của quá trình lu lèn)
ứng với số l-ợt đi qua của mỗi loại lu tại vị trí thí nghiệm;
- Cao độ sau hoàn thiện công tác lu lèn lớp móng CPĐD;
- Thời gian bắt đầu, kết thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
b) Từ các số liệu đã thu nhận, tiến hành tính toán và hiệu chính lại các thông số nh-:
- Hệ số rải (hệ số lu lèn) K
rải
đ-ợc xác định dựa vào các số liệu cao độ trên cùng một mặt cắt
tại các điểm t-ơng ứng nh- sau:
mblu
mbiảr
iảr
ĐCĐC
ĐCĐC
K
-
-

(2)
trong đó:

mb
là cao độ mặt bằng thi công, m;

rải
là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải, m;


lu
là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn xong (đã đạt độ chặt yêu cầu), m.
- T-ơng quan giữa số lần lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt đ-ợc;
- Số l-ợng ph-ơng tiện vận chuyển tham gia vào dây truyền, cự ly giữa các đống vật liệu (nếu
rải bằng máy san).
22 TCN 334-06
10
c) Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi công thí điểm để áp dụng cho thi công đại trà.
4 Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu
4.1 Quy định về lấy mẫu vật liệu CPĐD phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu chất l-ợng vật
liệu và lớp móng CPĐD
4.1.1 Mật độ lấy mẫu, thí nghiệm đ-ợc quy định trong Quy trình này là tối thiểu.
4.1.2 Để phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu, khối l-ợng tối thiểu lấy mẫu thí tại hiện
tr-ờng để thí nghiệm đ-ợc quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu khối l-ợng tối thiểu lấy mẫu lấy tại hiện tr-ờng
Cỡ hạt danh định lớn nhất D
max
= 37,5 mm D
max
= 25 mm D
max
= 19 mm
Khối l-ợng mẫu tối thiểu 125 Kg 100 Kg 75 Kg
4.1.3 Mẫu thí nghiệm đ-ợc lấy phải đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn đ-ợc thí nghiệm,
kiểm tra. Tuỳ thuộc vào mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể, việc lấy mẫu có thể đ-ợc thực
hiện theo các ph-ơng thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ bản sau:
a) Khi lấy mẫu tại cửa xả, phải bảo đảm lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không đ-ợc để rơi
vãi;
b) Khi lấy mẫu trên băng tải, phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc

biệt chú ý lấy hết các hạt mịn;
c) Không lấy mẫu vật liệu tại cửa xả hoặc trên băng tải của dây truyền sản xuất khi dây chuyền
mới bắt đầu ca sản xuất, ch-a ổn định;
d) Khi lấy mẫu vật liệu tại các đống chứa, với mỗi đống, gạt bỏ vật liệu phía trên thân đống
thành một mặt phẳng có kích th-ớc không nhỏ hơn 50 cm x 50 cm và đào thành hố vuông vắn
sao cho đủ khối l-ợng vật liệu theo quy định thành một hố;
đ) Khi lấy vật liệu trên lớp móng đã rải, phải đào thành hố thẳng đứng và lấy hết toàn bộ vật
liệu theo chiều dày kết cấu.
4.2 Kiểm tra, nghiệm thu chất l-ợng vật liệu
Công tác kiểm tra, nghiệm thu chất l-ợng vật liệu CPĐD phải đ-ợc tiến hành theo các giai
đoạn sau:
4.2.1 Giai đoạn kiểm tra phục vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho
công trình
22 tcn 334-06
11
a) Mẫu kiểm tra đ-ợc lấy tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m
3
vật liệu cung cấp cho công trình
hoặc khi liên quan đến một trong các tr-ờng hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu cung cấp cho công trình;
- Có sự thay đổi nguồn cung cấp;
- Có sự thay đổi địa tầng khai thác của đá nguyên khai;
- Có sự thay đổi dây truyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
- Có sự bất th-ờng về chất l-ợng vật liệu.
b) Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu đ-ợc quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
4.2.2 Giai đoạn kiểm tra phục vụ công tác nghiệm thu chất l-ợng vật liệu CPĐD đã đ-ợc tập
kết tại chân công trình để đ-a vào sử dụng
a) Mẫu kiểm tra đ-ợc lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m
3
vật liệu lấy một mẫu cho

mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất th-ờng về chất l-ợng vật liệu.
b) Vật liệu phải thoả mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và đồng
thời thí nghiệm đầm nén trong phòng.
4.3 Kiểm tra trong quá trình thi công
Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công phải th-ờng xuyên tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra các nội dung sau:
4.3.1 Độ ẩm, sự phân tầng của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt).
Cứ 200m
3
vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành
phần hạt, độ ẩm.
4.3.2 Độ chặt lu lèn
a) Việc thí nghiệm thực hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng
ph-ơng pháp rót cát" 22 TCN 13-79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191 và đ-ợc tiến hành tại mỗi
lớp móng CPĐD đã thi công xong.
b) Đến giai đoạn cuối của quá trình lu lèn, phải th-ờng xuyên thí nghiệm kiểm tra độ chặt lu
lèn để làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m
2
phải tiến hành thí nghiệm độ chặt lu lèn
tại một vị trí ngẫu nhiên.
4.3.3 Các yếu tố hình học, độ bằng phẳng
22 TCN 334-06
12
a) Cao độ, độ dốc ngang của bề mặt lớp móng đ-ợc xác định dựa trên số liệu đo cao độ tại tim
và tại mép của mặt móng.
b) Chiều dày lớp móng đ-ợc xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ tr-ớc và sau khi thi công
lớp móng tại các điểm t-ơng ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào hố để
kiểm tra).
c) Bề rộng lớp móng đ-ợc xác định bằng th-ớc thép.
d) Độ bằng phẳng đ-ợc đo bằng th-ớc 3 m theo Qui trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt

đ-ờng bằng th-ớc dài 3 mét 22 TCN 16-79. Khe hở lớn nhất d-ới th-ớc đ-ợc quy định tại
Bảng 4.
đ) Mật độ kiểm tra và các yêu cầu cụ thể đ-ợc quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Yêu cầu về kích th-ớc hình học và độ bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
Giới hạn cho phépTT Chỉ tiêu kiểm tra
Móng d-ới Móng trên
Mật độ kiểm tra
1 Cao độ -10 mm -5 mm
2 Độ dốc ngang
0,5 % 0,3 %
3 Chiều dày
10 mm 5 mm
4 Bề rộng - 50 mm - 50 mm
Cứ 40 - 50 m với đoạn
tuyến thẳng, 20 - 25 m
với đoạn tuyến cong
bằng hoặc cong đứng đo
một trắc ngang.
5 Độ bằng phẳng: khe hở
lớn nhất d-ới th-ớc 3m
10 mm 5 mm
Cứ 100 m đo tại một vị
trí.
e) Các số liệu thí nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
4.4 Kiểm tra nghiệm thu chất l-ợng thi công
4.4.1 Đối với độ chặt lu lèn: cứ 7.000 m
2
hoặc 1 Km (với đ-ờng 2 làn xe) thí nghiệm kiểm tra
tại 2 vị trí ngẫu nhiên (tr-ờng hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên).
4.4.2 Đối với các yếu tố hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20 % khối l-ợng quy

định tại khoản 4.3.3.
KT. Bộ tr-ởng
Thứ tr-ởng
Nguyễn Việt Tiến
22 tcn 334-06
13
phụ lục A
Chỉ dẫn lựa chọn trị số mô đun đàn hồi tính toán
của vật liệu CPĐD
Khi thiết kế áo đ-ờng mềm theo "Quy trình thiết kế áo đ-ờng mềm 22TCN 211-93, có thể
lấy trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD nh- sau:
CPĐD loại I: 2500 E
tt
3000 daN/cm
2
;
CPĐD loại II: 2000 E
tt
< 2500 daN/cm
2
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×