Tải bản đầy đủ (.ppt) (111 trang)

CHƯƠNG 4 - THÔNG TIN VÔ TUYẾN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 111 trang )

Chương 4

Giới thiệu

Các phương thức lan truyền sóng

Anten

Mô hình lan truyền sóng trong không gian tự
do

Đa truy cập vô tuyến

Hệ thống điện thoại di động: GSM
2

Là hệ thống truyền tin dựa vào sự bức xạ
của sóng điện từ.

Sóng điện từ có thể được dẫn qua ống dẫn
sóng (như fide,) hay bức xạ và lan truyền
trong khoảng không khi công suất đủ lớn.

Sóng điện từ đượ c tạo ra từ một trạm phát
được cấu tạo bởi nguồn sóng điện từ nối với
một anten.

Tuỳ thuộc vào loại sóng nào đư ợc sử dụng
mà các anten đ ược chọn tương ứng.
3
s(t) = A


t
sin(2 π f
t
t + ϕ
t
)
4

Quan hệ tần số và bước sóng
  λ = c/f

λ: bước sóng

c ≅ 3x10
8
m/s,

Tần số: f
5

VLF = Very Low Frequency

LF = Low Frequency

MF = Medium Frequency

HF = High Frequency

VHF = Very High Frequency


UHF = Ultra High Frequency

SHF = Super High Frequency

EHF = Extra High Frequency

UV = Ultraviolet Light
1 Mm
300 Hz
10 km
30 kHz
100 m
3 MHz
1 m
300 MHz
10 mm
30 GHz
100 µm
3 THz
1 µm
300 THz
visible light
VLF LF MF HF VHF UHF SHF EHF infrared UV
optical transmission
coax cabletwisted
pair
6

Sóng điện từ giống làn truyền trong không
gian giống như ánh sáng (lan truyền theo

đường thẳng)

Công suất tại đầu thu tỷ lệ nghịch với khoảng
cách (1/d
2
)

Điểm phát và thu có phải nhìn thấy nhau
không?
7

Có 3 phương pháp:

Lan truyền sóng đất

Lan truyền sóng trời

Lan truyền sóng tầm nhìn thẳng
8

Bề mặt trái đất và tầng khí quyển thấp đóng
vài trò như các ống dẫn sóng và cho phép
sóng có thể lan truyền đi xa vòng quanh trái
đất.

Áp dụng cho các sóng dài

Băng tần: ELF, VLF dùng cho thông tin trên
biển


Băng tần: MF dùng cho phát thanh
9

Ưu điểm:

Khoảng cách truyền dẫn lớn

Nhược điểm:

Yêu cầu công suất phát lớn

Anten có kích thước lớn

Tổn hao đáng kể theo kiểu đất
10

Lợi dụng tính chất phản xạ sóng điện từ của
tầng điện ly

Sóng điện từ có thể phản xạ một hoặc nhiều
lần qua tầng điện ly và bề mặt trái đ ất .

Áp dụng cho dải tần dưới 30Mhz
11

LOS: lan truyền sóng tầm nhìn thẳng

Truyền sóng theo đường thẳng.

Tần số lớn hơn 30 Mhz có thể truyền xuyên

qua tầng điện ly

VHF và băng tần cao hơn được sử dụng theo
phương thức lan truyền này.
12

Sử dụng trên bề mặt trái đất khi anten thu và
phát nhìn thấy nhau

Ứng dụng : phát thanh, truyền hình, thông tin
di động , thông tin vệ tinh, …
13

Tín hiệu tại đầu thu là tổng của các tín hiệu
sau:

Tín hiệu tại đầu phát đế n tại những thời điểm
khác khác nhau.

Tín hiệu đến từ các hướng khác nhau

Cường độ tín hiệu tại đầu thu là khác nhau
tại các vị trí khác nhau.
14

Bản thân sóng vô tuyến không mang thông
tin

Nó được sử dụng để mang thông tin đi xa
nhờ các phươ ng pháp điều chế: AM, FM,

PM, ASK, PSK, FSK,…
15

Dùng để bức xạ sóng đ iện từ

Thu sóng điện từ

Anten có nhiều dạng, hình dáng kích thướ c
đặc tính khác nhau phục vụ cho các ứng
dụng khác nhau.
16

Đặc tính bức xạ hay thu sóng điên từ của
anten được thể hiện thông qua giản đồ
phương hướ ng.

Giản đồ phương hướng biểu thị mối quan
hệ về công suất bức xạ của anten theo một
hướn g xác đ ịnh.
17

Anten đẳng hướng

Anten đơn hướng
18

Năng lượng sóng điện từ được bức xạ mọi hướng
với công suất bằng nhau.

ứng dụng: Phát thanh, truyền hình, thông tin di

động.

Nhược điểm: phải sử dụng công suất phát lớn,
dễ ảnh hưởng giao thoa sóng từ các hệ thống
khác.
19

Năng lượng sóng điện từ bức xạ theo một
hướn g xác đ ịnh

Thường có dạng hình đĩa, chảo,…

Ứng dụng: các hệ thống thông tin vệ tinh,
viba

Ưu điểm: có thể điều khiển hướng phát,
khoảng cách của hệ thống dễ dàng, ít bị ảnh
hưởn g nhiễu giao thao từ các hệ thống khác.
20
Mô hình lan truy n sóng LOS ề

Mục đích:
Tính toán công suất tín hiệu nhận được
trong 2 trường hợp:

Anten phát và thu nhìn thấy nhau

Sóng điện từ truyền thẳng xuyên qua tầng điện
ly


Khi tính toán cho hệ thống thông tin vệ tinh
và viba ta sử dụng mô hình lan truyền sóng
này.
21
Suy hao trong không gian t doự
22
Mô hình lan truy n sóng ề

Công suất thu tại khoảng cách D.

P
t
: Công suất tín hiệu phát (W)

P
r
(D) : Công suất tín hiệu thu tại anten thu
cách anten phát D (Km)

c = 300.000 km/s

G
t
, G
r
: Là hệ số tăng ích của anten phát và
thu.

D: Khoảng cách hai anten (Km)
222

2
r
22
2
)4(
EIRP.G
)4(
)(
Df
c
D
GGP
DP
rtt
r
ππ
λ
==
23
Mô hình lan truy n sóng ề

Tính công suất thu tại khoảng cách D, khi
biết công suất thu tại khoảng cách D
0
áp
dụng khi D>D
0
>D
f


D
f
là khoảng cách trường xa

Trong đó d là kích thước vật lý của anten
2
0
0
))(()(
D
D
DPDP
rr
=
λ
2
2d
D
f
=
24
Bài t pậ
1. Tính khoảng cách trường xa của một anten
với kích thước tối đa là 1m và tần số hoạt
động là f = 900Mhz
2. Anten phát có công suất 50W. Hệ số tăng
ích của của anten thu và phát =1. Tần số
hoạt động của hệ thống là f =900Mhz.
Hãy tính công suất thu tại khoảng cách 10m
và 1km theo đơn vị dBm.

25

×