Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý học sinh trường THPT lý tự trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 71 trang )

Đồ án tốt nghiệp đại học SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
MỤC LỤC
Trang
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TR ƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG LÝ TỰ TRỌNG 3
1.1. Giới thiệu 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển của trường THPT Lý Tự Trọng 3
1.1.2. Trường THPT Lý Tự Trọng . 4
1.1.3. Hiện trạng của trường 5
1.1.4. Mục tiêu của hệ thống 5
1.2. Nội dung quản lý 5
1.3. Đặc tả bài toán 6
1.3.1. Quy trình quản lý 6
1.3.1.1.TTổ chức học tập 6
1.3.1.2.Quản lý học tập 7
1.3.2. Quản lý học sinh 9
1.3.3. Quản lý giáo viên 10
1.3.4. Quản lý tin tức 10
1.3.5. Quản lý tài nguyên 11
1.3.6. Quản lý trao đổi hỏi đáp 11
1.4. Mô hình quan niệm dữ liệu 12
1.5. Mô hình tổ chức dữ liệu 12
1.6. Mô hình vật lý dữ liệu 13


Đồ án tốt nghiệp đại học SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
1.7. Mô hình hóa xử lý 31
1.7.1. Mô hình thông lượng 31
1.7.2. Mô hình quan niệm xử lý 31
1.7.3. Mô hình tổ chức xử lý 35
1.7.4. Mô hình vật lý xử lý 38
CHƯƠNG 2 47
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 47
2.1. Giới thiệu sơ lược về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL 47
2.1.1. Khái niệm về Hệ quản trị C ơ sở dữ liệu SQL 2005 47
2.1.2. Các đối tượng bên trong tập tin cơ sở dữ liệu SQL2005 47
2.2. Giới thiệu về bộ công cụ .Net 50
2.2.1. Tổng quan về ADO.NET 50
2.2.2. Ngôn ngữ lập trình VB.Net 51
2.2.3. Ngôn ngữ lập trình C# 55
2.2.4. Môi trường lập trình ASP.net 55
2.3. Một số hình ảnh 55
2.3.1. Winform 55
2.3.2. Webfrom 60
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN 63
3.1. Đánh giá đề tài 63
3.1.1. Ưu điểm 63
3.1.1.1.Về Winform 63
3.1.1.2.Về Webform 63
3.1.2. Nhược điểm 63
3.2. Hướng phát triển 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC 65
Đồ án tốt nghiệp đại học SVTH: Nguyễn Minh Vũ

Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1. Giao diện chính 56
Hình 2.2. Form cập nhật danh sách các giáo vi ên 56
Hình 2.2. Form cập nhật danh sách các học sinh 57
Hình 2.3. Form nhập điểm cho từng học sinh 57
Hình 2.4. Form tính điểm trung bình 58
Hình 2.5. Form cập nhật thông tin v ào bảng tỉnh 58
Hình 2.5. Phiếu điểm danh 59
Hình 2.5. Bảng điểm trung bình môn học theo lớp 59
Hình 2.5. Phiếu liên lạc 60
Hình 2.6. Trang chủ 60
Hình 2.7. Trang giới thiệu 61
Hình 2.8. Trang nhập điểm học sinh 61
Hình 2.9. Trang chủ Admin 62
Đồ án tốt nghiệp đại học SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 
CN : Cả năm.
HK
I
: Học kỳ 1.
HK
II
: Học kỳ 2.
GV : Giáo viên.
MH : Môn học.
CQ : Cơ quan.

CV : Chức vụ.
ĐT : Đối tượng.
DT : Dân tộc.
TG : Tôn giáo.
SoDTHS : Số điện thoại học sinh.
ĐTBm (HK) : Điểm trung bình môn học kỳ.
ĐTBm (CN) : Điểm trung bình môn cả năm.
ĐTB (HK) : Điểm trung bình học kỳ.
ĐTB (CN) : Điểm trung bình cả năm.
HS : Học sinh.
K : Khóa.
KT
dk
: Kiểm tra định kỳ.
KT
tx
: Kiểm tra thường xuyên.
KT
HK
: Kiểm tra học kỳ.
LOẠI KT : Loại kiểm tra.
Đồ án tốt nghiệp đại học SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VI ÊN HƯỚNG DẪN
    
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
………………………………………………… ………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………… ………………………………………
………………………………………………………………………………
Nha Trang, ngày… tháng …… năm …
Giáo viên hướng dẫn
Đồ án tốt nghiệp đại học 1 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
LỜI NÓI ĐẦU
    
Trong cuộc sống hàng ngày, để giải quyết một vấn đề n ào đó, dù đơn giản
hay phức tạp, nhằm đạt được mục tiêu mong muốn con người luôn tìm cách giải
quyết một cách tối ưu và giải thích, bảo vệ phương pháp của mình trong những
luận lý logic nhất.
Ngày nay, Công ngh ệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Máy
tính điện tử không còn là phương tiện quý hiếm mà đang ngày một gần gũi với con
người.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin và các mong muốn đó, các tổ chức v à các
doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng ho àn thiện hệ thống thông tin của
mình nhằm tin học hoá các hoạt động t ác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn
thiện tuỳ thuộc vào quá trình phân tích và thi ết kế hệ thống.
Hiện nay, Internet gần nh ư phủ sóng toàn bộ thế giới và kết nối toàn thể nhân
loại với nhau. Nó len lỏi từ những th ành phố văn minh hiện đại nhất đến nhữn g

vùng quê hẻo lánh của các quốc gia chậm phát triển. Nó phủ sóng hầu hết các lĩnh
vực của đời sống xã hội, đem lại nhiều lợi ích cho con ng ười.
Chính sự phát triển mạnh mẽ của Internet trong những năm qua, kéo theo sự
ra đời của nhiều loại ứng dụng, dịch vụ phát triển trên nó. Một trong những ứng
dụng tiêu biểu đó là phần mềm quản lý v à website tra cứu điểm cho các trường
Trung học phổ thông. Ứng dụng n ày ra đời đáp ứng được nguyện vọng cũng nh ư
nhu cầu của nhiều người tạo ra bước tiến quan trọng trong g iáo dục với tiêu chí
mới: quản lý học sinh một cách to àn diện.
Đồ án tốt nghiệp đại học 2 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Trong quá trình học môn Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
Quản Lý và môn Công Nghệ Phần Mềm dưới sự hướng dẫn của Thầy Bùi Chí
Thành, em đã đã tìm hiểu và chọn đề tài Xây dựng hệ thống Quản lý học sinh để
làm đề tài Đồ án tốt nghiệp cho m ình.
Một trong những nội dung chính của hệ thống l à muốn hoàn thiện, tối ưu và
đưa ứng dụng thực tiễn của công nghệ thông tin v ào trường THPT Lý Tự Trọng.
Cụ thể là đưa chương trình winform chạy trên mạng Lan của trường, cơ sở dữ liệu
và website sẽ được cài đặt trên máy server. Chương tr ình quản lý toàn diện về học
sinh, và thực hiện được các yêu cầu đặt ra của hệ thống.
Căn cứ vào nội dung đề tài bố cục của đồ án gồm:
 Chương 1: Phân tích thi ết kế hệ thống trường THPT Lý Tự Trọng.
 Chương 2: Xây dựng chương trình. Nội dung chương này tập trung trình bày
các kiến thức liên quan đến công cụ .Net, các công cụ thực hiện đồ án, lý
thuyết về quy trình thực hiện một bài toán quản lý và cài đặt chương trinh.
 Chương 3: Kết luận. Nội dung chương này tóm tắt, đánh giá các kết quả đ ã
làm được đồng thời cũng đ ưa ra những hướng phát triển trong t ương lai.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đề tài
không tránh khỏi sai sót. Em rất mong đ ược sự đóng góp ý kiến của thầy và các
bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Nha Trang ngày 22 tháng 06 năm 2010

Người thực hiện
Nguyễn Minh Vũ
Đồ án tốt nghiệp đại học 3 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ TỰ TRỌNG
1.1. Giới thiệu:
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển của trường THPT Lý Tự Trọng:
Năm 1947, tại thành phố biển Nha Trang, trường THPT Lý Tự Trọng ra đời
với tên gọi ban đầu là trường Trung học Nha Trang (College de Nha Trang) .
Năm 1949, trước nhu cầu học tập ngày càng tăng của học sinh Khánh H òa và
các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên, Công s ứ Pháp và Địa chính Khánh Hòa đã dành
khu đất đẹp nhất Nha Trang để xây dựng một tr ường trung học hoàn chỉnh.
Năm 1950, trường được xây dựng, ban đầu chỉ l à một dãy lầu 2 tầng với 8
phòng học.
Từ 1954 - 1963, do phải đón nhận nhiều học sinh trung học từ các n ơi gửi về,
chủ yếu là học sinh trường Ngô Quyền (Hải Ph òng) nên cơ sở vật chất của trường
liên tục được mở rộng.
Hơn 50 năm, trường đã 4 lần đổi tên: từ Trung học Nha Trang (1950 - 1952),
Trung học Võ Tánh (1952 – 3-1975), Cấp 3 số 2 Nha Trang (4 -1975 - 12-1975) và
Trung học Lý Tự Trọng (1976 đến nay).
Năm học 1961 - 1971, tất cả nữ sinh Trung học V õ Tánh được chuyển sang
trường Nữ Trung học Nha Trang (tr ường Thái Nguyên hiện nay).
Trước 1975, trường gồm cả 2 cấp (cấp 2 v à cấp 3) nên số lượng học sinh rất
đông, có lúc lên đến 4.000 - 5.000 học sinh.
Tháng 3-1975, trường ngừng hoạt động một thời gian do chiến tranh, Ng ày 6-4
bắt đầu học lại và kết thúc năm học vào tháng 7-1975.
Hơn nửa thế kỷ xây dựng, phát triển, d ù trải qua nhiều giai đoạn lịch sử khác
nhau, nhưng các thế hệ học sinh trường Trung học Nha Trang - Võ Tánh - Lý Tự

Trọng vẫn giữ được những truyền thống đẹp. D ưới chế độ cũ, nhiều học sinh của
trường đã xuống đường tham gia phong tr ào đấu tranh của học sinh, sinh vi ên đòi
Đồ án tốt nghiệp đại học 4 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
hòa bình, độc lập hoặc thoát ly tham gi a lực lượng vũ trang cách mạng, hoạt động
nội thành hoặc lên căn cứ. Nhiều học sinh đ ã vĩnh biệt mái trường trở thành liệt sĩ
cách mạng như Nguyễn Ngọc Linh, Đỗ Th ành Xông, Huỳnh Văn Năm… Trong
chiến tranh biên giới phía Bắc và Tây Nam của Tổ quốc (1979 - 1980), hàng nghìn
học sinh của trường (có cả nữ sinh) đ ã tình nguyện viết đơn xin nhập ngũ, nhiều em
đã hy sinh anh dũng như Lê Hồ Tú, Trần Khánh Thành, Huỳnh Minh Công, Trần
Hữu Dũng…Truyền thống dạy tốt, học tốt cũng l à nét đẹp của trường. Hơn 50 năm,
trường đã góp phần đào tạo hàng chục ngàn học sinh trở thành những công dân có
ích cho đất nước. Trong số đó có h àng trăm em đã trở thành tiến sĩ, giáo sư, giám
đốc các doanh nghiệp, các sở, ban ng ành hoặc cán bộ các cơ quan lãnh đạo Đảng,
Nhà nước từ địa phương đến Trung ương.Từ năm học 1994 - 1995 đến nay, trường
có nhiều chuyển biến trong việc nâng cao chất l ượng giảng dạy. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THPT luôn đạt xấp xỉ 100%, tỉ lệ học sinh đậu đại học đạt từ 50 - 73%, 45
học sinh đạt danh hiệu học sinh gi ỏi (HSG) cấp tỉnh, 15 học sinh đạt giải HSG quốc
gia, tỉ lệ học sinh khá giỏi chiếm từ 34 - 47%. Liên tục nhiều năm, trường đạt danh
hiệu trường xuất sắc cấp tỉnh. Không chỉ đạt nhiều giải cao trong các cuộc thi văn
nghệ - thể thao do tỉnh, ng ành Tổ chức, nhà trường còn góp phần không nhỏ trong
việc đào tạo nhạc công, ca sỹ, nhạc sỹ.
Với cơ sở vật chất khang trang v à bề dày truyền thống đã được bao thế hệ vun
đắp, trường THPT Lý Tự Trọng xứng đáng l à điểm sáng của ngành Giáo dục, đào
tạo, Khánh Hòa.
1.1.2. Trường THPT Lý Tự Trọng:
Địa chỉ: 3 Lý Tự Trọng – Nha Trang.
Trường THPT Lý Tự Trọng hiện có một hiệu trưởng và hai phó hiệu trưởng.
Tổng số lượng giáo viên trong trường là 126 giáo viên, được phân vào 9 tổ, tổ Sử
Địa Công dân gồm có 1 6 giáo viên, tổ Văn gồm có 14 giáo viên, tổ Toán gồm có 19

giáo viên, tổ Thể dục Tin gồm có 1 6 giáo viên, tổ Hóa gồm có 11 giáo viên, tổ Lý
gồm có 15 giáo viên, tổ Sinh gồm có 8 giáo viên, tổ Ngoại ngữ gồm có 1 1 giáo
viên, tổ Văn phòng gồm có 16 giáo viên. Tổng số học sinh trong t rường là 2165 học
Đồ án tốt nghiệp đại học 5 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
sinh được chia thành 3 khối. Khối 10 có 17 lớp , từ 10A1 đến 10A12 (Ban A), từ
10B1 đến 10B3 (Ban BA), từ 10B4 đến 10B5 (Ban BD) . Khối 11 có 17 lớp, từ
11A1 đến 11A12 (Ban A), từ 11B1 đến 11B3 (Ban BA), từ 11B4 đến 11B5 (Ban
BD). Khối 12 có 16 lớp, từ 12A1 đến 12A1 0 (Ban A), từ 12B1 đến 12B3 (Ban BA),
12B4 (Ban BD), 12B5 (Ban BK) , 12C1 (Ban C).
Nhiệm vụ của trường là đào tạo học sinh trở thành những công dân có ích cho
đất nước.
1.1.3. Hiện trạng của trường:
- Lưu trữ số liệu trực tiếp thông tin trên bảng tính (Excel).
- Khi có yêu cầu tổng hợp thông tin về điểm, giáo vi ên trực tiếp làm báo cáo.
- Website tra cứu điểm trực tuyến ch ưa có, chỉ có website giới thiệu về
trường với tên miền .
- Trường đang sở hữu một máy server v à 5 máy tính giúp giáo viên nh ập
điểm thông qua bảng tính (Excel).
1.1.4. Mục tiêu của hệ thống :
- Xây dựng một chương trình để quản lý các thông tin về học sinh, giáo viên, quản
lý quá trình học tập, giúp quá trình xử lý công việc nhanh chóng và tin cậy hơn.
- Lập báo cáo định kỳ linh động h ơn.
- Xây dựng một website giới thiệu tr ường, và quản lý tra cứu điểm. Ch ương
trình Web và Win s ẽ dùng chung một cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trên
máy server của trường.
1.2. Nội dung quản lý:
- Quản lý học sinh.
- Quản lý giáo viên.
- Quản lý học tập.

- Quản lý tin tức.
- Quản lý tài nguyên.
- Quản lý trao đổi, hỏi đáp.
Đồ án tốt nghiệp đại học 6 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
1.3. Đặc tả bài toán:
Sau khi khảo sát thực tế, em nắm đ ược những thông tin sau:
1.3.1. Quy trình quản lý:
1.3.1.1. Tổ chức học tập:
- Vào đầu năm học, ban giám hiệu lập kế hoạch giảng dạy v à học tập. Bao
gốm số lượng các lớp trong năm học, phân công giáo vi ên giảng dạy.
- Học sinh được tổ chức học theo năm ban:
 Ban A (Khoa học tự nhiên)
 Ban BA (Cơ bản A).
 Ban BD (Cơ bản D).
 Ban BK (Cơ bản).
 Ban C (Khoa học xã hội và nhân văn)
- Mỗi khối học có một số môn học với số tiết v à hệ số khác nhau cho từng ban:
 Ban A: Toán, Lý, Hóa, Sinh (hệ số 2),
 Ban BA: Toán, Lý, Hóa (hệ số 2).
 Ban BD: Toán, Văn, Anh (h ệ số 2).
 Ban BK: Toán, Văn (h ệ số 2).
 Ban C: Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ (hệ số 2).
- Các môn còn lại trong cả 5 ban tính hệ số 1.
- Môn quốc phòng khối 10, 11 học và tính điểm bình thường như các môn
học khác, riêng khối 12 môn quốc phòng dùng để xét hạnh kiểm v à được học vào
đầu năm học.
- Môn học tự chọn đối với các lớp sẽ đ ược thêm tiết và thêm điểm vào các
môn học tương ứng, không lấy để tính điểm trung b ình riêng cho môn h ọc tự chọn.
- Môn nghề đối với nhà trường bắt buộc phải học đối với học sinh khối 11 v à

thi vào năm lớp 12, căn cứ vào loại thi nghề để cộng th êm vào điểm tốt nghiệp của
học sinh theo quy chế sau:
 Loại giỏi: được cộng 2 điểm.
 Loại khá: được cộng 1,5 điểm.
Đồ án tốt nghiệp đại học 7 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
 Loại trung bình: được cộng 1 điểm.
- Mỗi môn học của lớp có thể có một hoặc nhiều thầy cô giáo giảng dạy
trong suốt năm học.
1.3.1.2. Quản lý học tập:
- Hàng ngày, lớp trưởng của mỗi lớp sẽ điểm danh học sinh vắng học. Nếu
trong tiết, học sinh bỏ học th ì học sinh đó chỉ bỏ tiết chứ không vắng học, nghĩa l à
đối với học sinh đó ng ày đó vẫn được gọi là có mặt (không được gọi là vắng). Vào
ngày 2 hàng tháng thư k ý lớp hoàn thành điểm danh. Trong quá trình học tập, giáo
viên bộ môn sẽ tiến hành kiểm tra lấy điểm theo từng h ình thức kiểm tra và nhập
điểm cho từng học sinh. V ào ngày 28 hàng tháng, tất cả các giáo viên phải vào điểm
trên máy tính (bằng chương trình excel, mỗi giáo viên có một mật khẩu riêng để vào
điểm trên file excel) và s ổ gọi tên và ghi điểm. Cuối học kỳ giáo vi ên bộ môn sẽ
tổng kết điểm cho từng môn học, sau đó, giáo vi ên chủ nhiệm sẽ tổng kết điểm
trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm và xếp loại học lực và hạnh kiểm cho
học sinh.
- Điểm của học sinh được quản lý theo từng học kỳ. Mỗi môn học có một sổ
điểm riêng do giáo viên môn h ọc giữ. Giáo viên đánh giá và xếp loại học sinh theo
quy chế sau:
 Số lần kiểm tra và cách cho điểm:
 Số lần kiểm tra thường xuyên (KTtx, hệ số 1): bao gồm kiểm tra
miệng, 15 phút, thực hành dưới 45 phút: Số lần kiểm tra theo nguy ên tắc sau:
 Những môn học 1 tiết/tuần : Ít nhất 2 lần.
 Những môn học 2 tiết/tuần : Ít nhất 3 lần.
 Những môn học lớn h ơn hoặc bằng 3 tiết/tuần: Ít nhất 4 lần

 Số lần kiểm tra định kỳ (KTdk, Hệ số 2) : bao gồm kiểm tra 45 phút
và thực hành 45 phút theo quy đ ịnh chung của chương trình.
 Số lần kiểm tra học kỳ (KTHK, Hệ số 3) :Trong mỗi học kỳ học sinh
phải có một lần kiểm tra học kỳ đối với mỗi môn học .
Đồ án tốt nghiệp đại học 8 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
 Quy tắc tính điểm trung bình:
 Đối với giáo viên bộ môn:
Điểm trung bình môn học kỳ viết tắt là DTBm(HK): Là trung bình c ộng của
điểm các bài kiểm tra thường xuyên, điểm các bài kiểm tra định kỳ và điểm bài
kiểm tra học kỳ (KThk) sau khi đ ã tính hệ số mỗi loại:
Điểm trung bình môn học cả năm viết tắt l à DTBm(CN): Là trung bình c ộng
của DTBm(HK
I
) với DTBm(HK
II
) sau khi đã tính hệ số mỗi loại:
 Đối với giáo viên chủ nhiệm:
Điểm trung bình các môn của học kỳ viết tắt l à DTBcm (HK): Là trung bình
cộng của điểm trung b ình môn học kỳ của tất cả các môn học sau khi đ ã tính hệ số
môn học:
DTBhk= (DTBmhk Toán * H ệ số + DTBmkh Lý * Hệ số + …)/ Tổng các hệ
số điểm môn học.
Điểm trung bình các môn cả năm viết tắt là DTBcm(CN): Là trung bình c ộng
của các điểm trung b ình cả năm của các môn học sau khi đ ã tính theo hệ số điểm
môn học.
DTBcn= (DTBmcn Toán * H ệ số + DTBmcn Lý * Hệ số+ …)/ Tổng hệ số
điểm môn học.
 Quy tắc xếp loại học lực:
Loại giỏi: Là những học sinh có đủ ba ti êu chuẩn dưới đây:

 Điểm trung bình các môn học kỳ (cả năm học) đạt từ 8.0 trở lên.
 Môn Toán hoặc Ngữ văn đạt từ 8.0 trở l ên.
 Không có môn học nào điểm trung bình học kỳ (cả năm) đạt d ưới 6.5.
+ DKTdk x2 + DKThk x3
( )
TONG SO HE SO
DKTtx
DTBm HK 
1 2
( )+ DTBm(HK ) x2
( )
3
DTBm HK
DTBm CN 
Đồ án tốt nghiệp đại học 9 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Loại khá: Là những học sinh có đủ 3 ti êu chuẩn dưới đây:
 Điểm trung bình các môn học kỳ (cả năm) đạt từ 6.5 trở l ên.
 Môn Toán hoặc Ngữ văn đạt từ 6.5 trở l ên.
 Không có môn học nào có điểm trung bình học kỳ (cả năm) đạt d ưới 5.0.
Loại trung bình: Là những học sinh có đủ 3 ti êu chuẩn dưới đây:
 Điểm trung bình các môn học kỳ (cả năm) đạt từ 5.0 trở l ên.
 Môn Toán hoặc Ngữ văn đạt từ 5.0 trở lên.
 Không có môn học nào có điểm trung bình học kỳ (cả năm) đạt d ưới 3.5.
Loại yếu: Là những học sinh có đủ 2 ti êu chuẩn dưới đây:
 Điểm trung bình các môn học kỳ (cả năm) đạt từ 3.5 trở l ên.
 Không có môn học nào có điểm trung bình học kỳ (cả năm) đạt dưới 2.0.
Loại kém: là những học sinh có điểm trung b ình các môn học kỳ (cả năm) đạt dưới 3.5.
Điều chỉnh xếp loại học lực: Nếu có một môn quá kém l àm xếp loại tụt
xuống 2, 3 bậc thì được chiếu cố nâng lên một bậc.

Vd: giỏi tụt xuống yếu (kém) thì nâng lên Trung bình.
 Quy tắc khen thưởng:
 Đạt học sinh giỏi to àn diện: Học lực Giỏi, Hạnh kiểm xếp loại: Tốt.
 Đạt học sinh tiên tiến: Học lực Khá, Hạnh kiểm xếp loại: Khá trở l ên.
 Đạt học sinh tiên tiến xuất sắc: đạt học sinh ti ên tiến, được giáo viên chủ
nhiệm đề xuất.
1.3.2. Quản lý học sinh:
Mỗi học sinh cần quản lý những thông tin sau:
- Họ HS.
- Tên HS.
- Giới tính.
- Ngày sinh.
- Nơi sinh: huyện, tỉnh.
- Địa chỉ: số nhà và đường, huyện, tỉnh.
- Số điện thoại: mỗi học sinh sẽ đ ược quản lý một số điện thoại.
Đồ án tốt nghiệp đại học 10 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Đối tượng.
- Cha học sinh: quản lý các thông tin sau:
 Họ tên.
 Năm sinh.
 Nghệ nghiệp.
 Chức vụ.
 Cơ quan công tác.
- Mẹ học sinh: quản lý các thông tin sau:
 Họ tên.
 Năm sinh.
 Nghệ nghiệp.

 Chức vụ.
 Cơ quan công tác.
1.3.3. Quản lý giáo viên:
Mỗi giáo viên được quản lý các thông tin sau:
- Họ GV.
- Tên GV.
- Giới tính.
- Ngày sinh.
- Địa chỉ: số nhà và đường, huyện, tỉnh.
- Số điện thoại: mỗi giáo vi ên sẽ được quản lý một số điện thoại.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Tổ giảng dạy.
1.3.4. Quản lý tin tức:
Mỗi mục tin được quản lý các thôn g tin sau:
- Tên tiêu đề.
Đồ án tốt nghiệp đại học 11 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
- Tóm tắt.
- Nội dung chính.
- Ảnh minh họa.
- Ngày đăng tin.
- Tin nổi bật: có phải là tin nổi bật hay không.
- Tin nội bộ: có phải là tin nội bộ hay không.
- Người đăng tin.
1.3.5. Quản lý tài nguyên:
Mỗi tài nguyên được quản lý các thông tin sau:
- Tên tài nguyên.
- Ngày cập nhật.
- Dung lượng.

- Tên file.
- Mô tả.
- Tương ứng với mỗi mục tin sẽ quản lý phần ý kiến phản hồi của ng ười
xem. Mỗi ý kiến phản hồi đ ược quản lý các thông tin sau: họ t ên của người gửi
phản hồi, email, địa chỉ, ti êu đề, nội dung, ngày gửi và ý kiến phản hồi này có được
duyệt hay không.
1.3.6. Quản lý trao đổi hỏi đáp:
- Mỗi chủ đề hỏi đáp sẽ đ ược quản lý các thông tin sau: t ên chủ đề và giải
thích về chủ đề.
- Mỗi chủ đề sẽ có nhiều câu hỏi xoay quanh về chủ đề đó. Mỗi câu hỏi đ ược
quản lý nội dung câu hỏi đó là gì.
- Tương ứng với mỗi câu hỏi sẽ có nhiều câu trả lời cho câu hỏi đó. Mỗi câu
trả lời phải được duyệt qua nội dung của câu trả lời.
Đồ án tốt nghiệp đại học 12 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
1.4. Mô hình quan niệm dữ liệu :
hình tổ chức d
ữ liệu:
1.5. Mô hình tổ chức dữ liệu:
1. TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh).
2. HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh).
3. ĐỐI TƯỢNG (Mã ĐT, Tên ĐT).
4. DÂN TỘC (Mã DT, Tên DT).
5. TÔN GIÁO (Mã TG, Tên TG).
6. LỚP (Mã lớp, Tên lớp, Mã Khối, Mã Ban).
7. KHỐI (Mã khối, Tên khối).
8. MÔN HỌC (Mã MH, Tên MH, Số tiết, Hệ số MH, Mã Ban, Mã Khối).
9. NGHỀ (Mã nghề, Tên nghề).
10. CƠ QUAN (Mã CQ, Tên CQ).
11. CHỨC VỤ (Mã CV, Tên CV).

12. HÌNH THỨC KT (Mã LKT, Tên LKT, Hệ số KT, SLKTTT, SLKTTĐ).
13. GIÁO VIÊN (MSGV, Họ GV, Tên GV, NgaySinhGV, GioiTinhGV,
DienThoaiGV, DiaChiGV, MaDToc, MaTG, Mã Tổ, MaHuyen ).
14. HỌC SINH (MSHS, Họ HS, Tên HS, Ngày sinh, Gi ới Tính, DiaChíH,
SoDTHS, HoTenCha, NamSinhCha, MaNNCha, MaCQCha, MaCVCha,
HoTenMe, NamSinhMe, MaNNMe, MaCQMe, MaCVMe Mã huyện, Mã ĐT,
Đồ án tốt nghiệp đại học 13 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
15. Mã lớp, MaDToc, MaTG ).
16. KIỂM TRA (Năm học, Học kỳ, MSHS, M ã MH, Mã HTKT, Lần, Điểm)
17. DẠY (Mã lớp, MSGV, Mã MH, Năm Học).
18. ANH EM (Mã anh, Mã em).
19. BAN (Mã ban, Tên ban).
20. TỔ (Mã tổ, Tên tổ).
21. CN (MSGV, Mã lớp, Năm Học).
22. ĐIỂM DANH (MSHS, Ngày ĐD ).
23. LOẠI HK (Mã HK, Tên HK).
24. HẠNH KIỂM (MSHS, Năm XL, H ọc kỳ XL, Mã HK).
25. QUÀ TRÌNH HỌC (MSHS, Năm Học, MaLop).
26. CHỦ ĐỀ (Mã CĐ, Tên CĐ, Giải thích).
27. CÂU HỎI (Mã CH, Nội dung, Mã CĐ).
28. PHÚC ĐÁP (Mã PĐ, Nội dung PĐ, Mã CH, MSGV).
29. NHÓM TIN(Mã NT, Tên NT).
30. MỤC TIN (Mã MT, Tiêu đề, Tóm tắt, Nội dung chính, Ảnh MH, Tin
NB, Ngày đăng, Hi ển thị, Nội bộ, Mã NT, MSGV).
31. PHẢN HỒI (Mã PH, Họ Tên, Email, Địa chỉ, Tiêu đề, Nội dung PH,
Ngày gửi, Duyệt, Mã MT).
32. NHÓM TIN (Mã Nhóm TN, Tên Nhóm TN).
33. TÀI NGUYÊN (Mã TN, Tên TN, Ngày cập nhật, Tên file, Dung lượng,
MSGV, Mã Nhóm TN).

1.6. Mô hình vật lý dữ liệu:
TỈNH (Mã tỉnh, Tên tỉnh)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã tỉnh (K)
Nchar
2
Len()=2
Tên tỉnh
Nvarchar
20
Đồ án tốt nghiệp đại học 14 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Mã tỉnh: Là số thứ tự của các tỉnh trong. Việt Nam có d ưới 100 tỉnh nên ta
chọn hai ký tự để đánh số thứ tự trong tỉnh.
Tên tỉnh: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc trung ương, T cho tỉnh và
tiếp là tên tỉnh hay thành phố, Tên dài nhất của tỉnh trong n ước Việt Nam là: T Bà
Rịa Vũng Tàu gồm 18 chữ cái, ta chọn chiều d ài tối đa là 20.
Ví dụ về bảng dữ liệu TỈNH:
Mã tỉnh
Tên tỉnh
01
Tp Hà Nội
HUYỆN (Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn

Mã huyện (K)
Nchar
4
Len()=4
Tên huyện
Nvarchar
25
Mã tỉnh
Nchar
2
Lookup(TỈNH)
Mã huyện: Hai ký tự đầu là Mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện
trong tỉnh.Mỗi tỉnh có không quá 100 huyện n ên dùng hai ký tự để biểu diễn.
Tên huyện: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc tỉnh, Q cho quận, H cho
huyện. Tx cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyện, thị x ã. Tên dài nhất
của Việt Nam là Tx Phan Rang – Tháp Chàm gồm 24 ký tự, ta chọn chiều d ài tối đa
là 25.
Ví dụ về bảng dữ liệu HUYỆN:
Mã huyện
Tên huyện
Mã tỉnh
0110
H Từ Liêm
01
ĐỐI TƯỢNG (Mã ĐT, Tên ĐT)
Đồ án tốt nghiệp đại học 15 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước

Ràng buộc toàn vẹn
Mã ĐT (K)
Nchar
1
Len()=1
Tên ĐT
Nvarchar
50
Mã ĐT: Là số thứ tự của các loại đối t ượng chính sách. Có ít h ơn 10 loại đối
tượng nên ta dùng 1 ký tự để biểu diễn.
Tên ĐT: Là tên của các loại đối tượng chính sách.
Ví dụ về bảng dữ liệu ĐỐI TƯỢNG:
Mã ĐT
Tên ĐT
1
Con liệt sĩ
LỚP (Mã lớp, Tên lớp, Mã khối, Mã Ban)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã lớp (K)
Nchar
2
Len()=2
Tên lớp
Nvarchar
50
Mã khối
Nchar

1
Lookup (KHỐI)
Mã Ban
Nchar
1
Lookup (BAN)
Mã lớp: Là số thứ tự của các lớp trong tr ường.
Tên lớp: Là tên của các lớp trong trường.
Ví dụ về bảng dữ liệu LỚP:
Mã lớp
Tên lớp
Mã Ban
Mã khối
01
10A1
1
1
Đồ án tốt nghiệp đại học 16 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
11
10A11
1
1
KHỐI (Mã khối, Tên khối)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã khối (K)
Nchar

1
Len()=1
Tên khối
Nvarchar
50
Mã khối: Là số thứ tự của các khối trong tr ường. Trường có 3 khối nên dùng
1 ký tự để biểu diễn.
Tên khối: Là tên của các khối trong tr ưòng.
Ví dụ về bảng dữ liệu KHỐI:
Mã khối
Tên khối
1
Khối 10
2
Khối 11
MÔN HỌC (Mã MH, Tên MH, Số tiết, Hệ số, Mã Ban, Mã Khối)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã MH (K)
Nchar
5
Len()=5
Tên MH
Nvarchar
50
Số tiết
Tinyint
1

Hệ số
Tinyint
1
Mã Ban
Nchar
1
Look up(BAN)
Mã Khối
Nchar
1
Look up(KHỐI)
Mã MH: Dùng 5 ký tự để biểu diễn, 2 ký tự đầu l à mã khối, ký tự tiếp là mã
ban, 2 ký tự cuối là mã môn học.
Ví dụ về bảng dữ liệu MÔN HỌC
Mã MH
Tên MH
Số tiết
Hệ số MH
Mã Ban
Mã Khối
10A01
Toán 10A
8
2
1
1
10A02
Lý 10A
8
2

1
1
NGHỀ (Mã nghề, Tên nghề)
Đồ án tốt nghiệp đại học 17 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã nghề (K)
Nchar
2
Len()=2
Tên nghề
Nvarchar
50
Mã nghề: Là số thứ tự của nghề nghiệp. Trong bảng dữ liệu có một giá trị:
Không nghề nghiệp có mã là 00.
Ví dụ về bảng dữ liệu NGHỀ:
Mã nghề
Tên nghề
00
Không nghề nghiệp
01
Giáo viên
CƠ QUAN (Mã CQ, Tên CQ)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn

Mã CQ (K)
Nchar
3
Len()=3
Tên CQ
Nvarchar
50
Mã CQ: Là số thứ tự của các cơ quan trong khu vực. Trong bảng dữ liệu có
một giá trị: Không cơ quan với mã là 000.
Ví dụ về bảng dữ liệu CƠ QUAN:
Mã CQ
Tên CQ
000
Không cơ quan
001
Trường ĐH Nha Trang
CHỨC VỤ (Mã CV, Tên CV)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã CV (K)
Nchar
2
Len()=2
Đồ án tốt nghiệp đại học 18 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
Tên CV
Nvarchar
50

Mã CV: Là số thứ tự của các chức vụ tại c ơ quan. Qua khảo sát, mỗi cơ quan
có hơn 10 chức vụ khác nhau nên ta dùng hai ký tự để biểu diễn.
Ví dụ về bảng dữ liệu CHỨC VỤ:
Mã CV
Tên CV
01
Không chức vụ
02
Giám đốc sở
GIÁO VIÊN (MSGV, Họ GV, Tên GV, Mã Tổ, Ngày sinh, Giới tính, Số ĐTGV,
Mã D Tộc, Mã TG, Địa chỉ GV, Mã Huyện)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
MSGV (K)
Nchar
3
Len()=3
Họ GV
Nvarchar
30
Tên GV
Nvarchar
7
Mã Tổ
Nchar
1
Look up (TỔ)
Ngày sinh

Smalldatetime
4
Giới tính
Bit
1
Số ĐTGV
Nvarchar
11
Mã D Tộc
Nchar
2
Look up (DÂN TỘC)
Mã TG
Nchar
1
Look up (TÔN GIÁO)
Địa chỉ GV
Nvarchar
50
Mã Huyện
Nchar
4
Look up (HUYỆN)
Đồ án tốt nghiệp đại học 19 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
MSGV: Là số thứ tự của giáo vi ên trong trường. Trường có nhiều hơn 100
giáo viên nên ta dùng ba ký t ự để biểu diễn.
Họ GV: Gồm họ và tên đệm của giáo viên.
Tên GV: Gồm 1 từ là tên của giáo viên.
Ví dụ về bảng dữ liệu GIÁO VIÊN

MSGV
Họ GV
Tên GV
Mã Tổ
Ngày sinh
Giới tính
001
Đoàn Minh
Phụng
1
6/5/1968
True
Số ĐTGV
Mã D Tộc
Mã TG
Địa chỉ GV
Mã Huyện
3837160
01
2
3A/H1C Lao Hạ,
Vĩnh Thái.
4101
HÌNH THỨC KT (Mã HTKT, Tên HTKT, Hệ số KT, SLKTTT, SLKTTĐ)
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
Mã HTKT (K)
Nchar

1
Len()=1
Tên HTKT
Nvarchar
20
Hệ số KT
Tinyint
1
=1 or =2 or =3
SLKTTT
Tinyint
1
SLKTTĐ
Tinyint
1
Mã HTKT: Là số thứ tự của các hình thức kiểm tra. Có ít h ơn 10 hình thức
kiểm tra nên ta dùng 1 ký tự để biểu diễn.
Hệ số KT: Là hệ số của các hình thức kiểm tra.
SLKTTT: Là số cột kiểm tra tối thiểu.
SLKTTĐ: Là số cột kiểm tra tối đa.
Ví dụ về bảng dữ liệu HÌNH THỨC KT:

HTKT
Tên HTKT
Hệ số KT
SLKTTT
SLKTTĐ
Đồ án tốt nghiệp đại học 20 SVTH: Nguyễn Minh Vũ
Quản lý học sinh trường THPT Lý Tự Trọng
01

Kiểm tra miệng
1
2
4
02
Kiểm tra 15 phút
1
2
4
HỌC SINH (MSHS, Họ HS, Tên HS, Ngày sinh, Gi ới tính, Điện thoại HS,
Địa chỉ HS, Mã Huyện, Mã Huyện NSHS, Họ tên Cha, Năm sinh Cha, Mã CQ Cha,
Mã CV Cha, Mã NN Cha, Họ tên Mẹ, Năm sinh Mẹ, Mã CQ Mẹ, Mã CV Mẹ, Mã
NN Mẹ, Mã DTộc Mã TG, Mã ĐT, Mã Lớp).
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc toàn vẹn
MSHS (K)
Nchar
5
Len()=5
Họ HS
Nvarchar
30
Tên HS
Nvarchar
7
Ngày sinh
smalldatetime
4

Giới tính
Bit
1
Điện thoại HS
Nvarchar
11
Địa chỉ HS
Nvarchar
50
Mã Huyện
Nchar
4
Lookup (HUYỆN)
Mã Huyện NSHS
Nchar
4
Lookup (HUYỆN)
Họ tên Cha
Nvarchar
50
Năm sinh Cha
Nvarchar
4
Mã CQ Cha
Nchar
3
Lookup (CƠ QUAN)
Mã CV Cha
Nchar
2

Lookup (CHỨC VỤ)
Mã NN Cha
Nchar
2
Lookup (NGHỀ)
Họ tên Mẹ
Nvarchar
50
Năm sinh Mẹ
Nvarchar
4
Mã CQ Mẹ
Nchar
3
Lookup (CƠ QUAN)
Mã CV Mẹ
Nchar
2
Lookup (CHỨC VỤ)

×