Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu phục hồi hệ thống phanh, lái, treo và truyền lực ô tô hyundai grace tại bộ môn kỹ thuật ô tô khoa cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 97 trang )

i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC BẢNG iii
DANH MỤC HÌNH iv
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ÔTÔ HUYNDAI GRACE 2
1.1. Giới thiệu chung 2
1.2. Thông số kỹ thuật của xe 2
1.3. Các bộ phận chủ yếu của ôtô 3
1.3.1. Động cơ 3
1.3.1.1. Tổng quan động cơ 3
1.3.2. Hệ thống truyền lực (HTTL) 5
1.3.2.1. Ly hợp. 6
1.3.2.2. Hộp số 8
1.3.2.3. Truyền động các đăng(h ình 1.8) 10
1.3.2.4. Truyền lực chính và vi sai 11
1.3.2.5. Truyền động đến các bánh chủ động 12
1.3.3. Hệ thống phanh 13
1.3.4. Hệ thống treo. 16
1.3.4.1. Hệ thống treo trước 16
1.3.4.2. Hệ thống treo sau. 18
1.3.5. Hệ thống lái .20
1.3.5.1. Chức năng .20
1.3.5.2. Yêu cầu đối với hệ thống lái 21
1.3.5.3. Cấu tạo 22
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT,TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT V À PHỤC HỒI HỆ
THỐNG PHANH, LÁI, TREO, TRUYỀN LỰC Ô TÔ HYUNDAI GRACE . 24
2.1. Khảo sát sơ bộ hệ thống phanh, lái, treo, truyề n lực ô tô Hyundai Grace . 24
2.2. Khảo sát chi tiết hệ thống phanh, lái ,treo, truyền lực ôtô Hyundai Grace. 25
2.2.1. Khảo sát, kiểm tra hệ thống phanh. 26


2.2.1.1. Quy trình tháo và ki ểm tra 26
2.2.1.2. Kết luận hư hỏng và khắc phục .41
2.2.2. Khảo sát, kiểm tra và phục hồi hệ thống lái. 47
ii
2.2.2.1. Quy trình tháo và ki ểm tra 47
2.2.2.2. Kết luận hư hỏng và phục hồi. 52
2.2.3. Khảo sát, kiểm tra hệ thống treo. 54
2.2.3.1. Quy trình tháo và kiểm tra 54
2.2.3.2. Kết luận hư hỏng và phục hồi. 55
2.2.4. Khảo sát kiểm tra và phục hồi hệ thống truyền lực. 57
2.2.4.1. Khảo sát hộp số 57
2.2.4.2. Khảo sát ly hợp 77
2.3. Kết luận chung 87
CHƯƠNG 3: THỬ NGHIỆM VÀ ĐIỀU CHỈNH CÁC HỆ THỐNG PHANH, LÁI,
TREO VÀ TRUYỀN LỰC Ô TÔ HYUNDAI GRACE 89
3.1. Chạy thử và kiểm tra sơ bộ hệ thống phanh, lái, treo và truyền lực ô tô Hyundai
Grace 89
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN 91
4.1. Kết luận 91
4.2. Đề xuất ý kiến 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thống số kỹ thuật của ôtô Hyundai Grace 2
Bảng 1.2. Đặc điểm kỹ thuật của động cơ ô tô Hyundai Grace 4
Bảng 2.1: Kết quả kiểm tra s ơ bộ hệ thống phanh, lái, treo, truyền lực ôtô. 25
iv
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ô tô Hyundai Grace 2
Hình 1.2: Tổng quan về động c ơ Hyundai Grace 4

Hình 1.3: Hệ thống truyền lực: 5
Hình 1.4: Kết cấu của ly hợp ma sát 7
Hình1.5: Hoạt động cắt và nối của ly hợp 7
Hình1.6: Sơ đồ động học hộp số 4 số tiến 1 số l ùi 9
Hình 1.7: Kết cấu bộ đồng tốc 9
Hình 1.8:Truyền động các đăng 10
Hình 1.9: Cấu tạo truyền lực chính v à vi sai 11
Hình 1.10: Cấu tạo nửa trục 12
Hình 1.11: Sơ đồ hệ thống phanh 13
Hình 1.12: Cấu tạo hệ thống phanh 13
Hình 1.13: Kết cấu phanh đĩa 14
Hình 1.14: Kết cấu cơ cấu phanh tang trống 15
Hình 1.15: Sơ đồ kết cấu phanh tay 15
Hình.1.16: Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phía tr ước 17
Hình 1.17. Cấu tạo hệ thống treo phía sau 19
Hình 1.18: Cấu tạo hệ thống lái loại trục vít -thanh răng 22
Hình 1.19: Cấu tạo vô lăng 23
Hình 1.20: Cấu tạo cơ cấu lái kiểu bánh răng thanh răng. 23
1
Lời nói đầu
Ở những đất nước phát triển thì điểm chung mà chúng ta dễ thấy nhất là họ có
một nền giáo dục tiến bộ v à đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Với đất nước ta để
trở thành nước phát triển thì cần phải có một nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ
và vấn đề cốt lỏi hiện nay l à đào tạo con người, những kỹ sư, công nhân có trình độ
và tay nghề cao.
Nắm bắt được nhu cầu xã hội Bộ môn kỹ thuật ô tô Trường Đại học Nha
Trang ngoài truyền đạt kiến thức chuy ên môn còn không ng ừng xây dựng các mô
hình dạy học và sửa chữa bảo dưỡng ô tô nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Tất cả
những cố gắng đó đều h ướng tới đào tạo được những kỹ sư có hiểu biết chuyên môn
cao và kỹ năng thực hành thành thục.

Chính vì hiểu được tâm huyết của các Thầy trong Bộ môn v à Nhà trường nên
sau khi tìm hiểu em đã xin và được các Thầy tạo điều kiện tốt nhất để thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu phục hồi hệ thống phanh, lái, t reo và truyền lực ô tô Hyundai
Grace tại Bộ môn kỹ thuật ô tô - khoa Cơ khí”.
Nội dung đề tài bao gồm:
1. Giới thiệu ôtô Hyundai Grace.
2. Khảo sát, phục hồi hệ thống phanh, lái, treo v à truyền lực ô tô Hyundai Grace.
3. Thử nghiệm, điều chỉnh.
4. Kết luận và đề xuất ý kiến.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã cố gắng với mong muốn thực hiện tất cả
nội dung nghiên cứu nhưng do thời gian có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên
chỉ hoàn thành các nội dung cơ bản và không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
Quý thầy cô chỉ bảo, các bạn góp ý để đề t ài được bổ sung hoàn thiện hơn.
Cuối cùng cho em xin đư ợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy hướng dẫn
TS Lê Bá Khang, thầy Phạm Tạo và các thầy trong Bộ môn Kỹ thuật ôtô đã tạo
điều kiện hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong quá tr ình thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Độ
2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ÔTÔ HUYNDAI GRACE
1.1. Giới thiệu chung
Ô tô Hyundai du lịch 12 chỗ thuộc thế hệ Hyundai Grace đầu ti ên được đưa
ra vào tháng 12 năm 1986 v ề cơ bản nó giống như Mitsubishi Delica/L300 v (hãng
Hyundai mua động cơ của Mitsubishi), thế hệ thứ hai được ra vào tháng 3 năm 1993
và được sản xuất cho đến năm 2009. Ô tô này được Nhà trường điều động từ Viện
chế tạo tàu thủy về Bộ môn từ tháng 9 năm 2009. Ô tô không hoạt động được vì hư
hỏng từ tháng 10 năm 2006.
Hình 1.1: Ô tô Hyundai Grace
1.2. Thông số kỹ thuật của xe

Bảng 1.1: Thống số kỹ thuật của ôtô Hyundai Grace
Tổng quan ô tô Hyundai 12 chỗ
Loại phương tiện (Type) : Ô tô khách
Màu sơn (Colour) : Xám
Nhãn hiệu (Tark) : Hyundai
Số loại (Model code) : grace
Số máy (Engine number):
D4BXT - 058825
Số khung (Chassis number):
KMEFD37XPIU - 020910
Năm, nơi sản xuất:
1988, Hàn Quốc
Công thức bánh xe (Wheel fomula):
4 x 2
3
Vết bánh trước/sau (Front/Rear track):
1445/1380 (mm)
Kích thước bao (Overall dimension):
- Dài (Lenght) 4740 (mm)
- Rộng (Width) 1690 (mm)
- Cao (Height) 1960 (mm)
Chiều dài cơ sở (Wheel base):
Trục I – II (axle I – II) 2440
(mm)
Tự trọng (Werb weight):
1710 (kg)
+ Trục I (First axle) : 101 (kg)
+ Trục II (Second axle) :700 (kg)
Kiểu động cơ (Engine model):
D4BX

Loại nhiên liệu (Fuel use):
Đi-ê-zen (Diesel)
Dung tích động cơ (Engine
displacement):
2477 (cm3)
Công suất cực đại/vòng quay:
(Max ponur/Revolution speed)
136Ps/3500rpm
Hệ thống lái (Steering system):
Cơ khí
Hệ thống phanh (Brahing system):
Thủy lực, trợ lực chân không
1.3. Các bộ phận chủ yếu của ôtô
1.3.1. Động cơ
Động cơ của ô tô Hyundai Grace tại xưởng thực tập Bộ Môn Kỹ Thuật ôtô là
động cơ diesel do hãng HYUNDAI của Hàn Quốc mua lại của hãng Mitsubishi có
mã là 4D56 và đổi thành D4BX/D4BA
1.3.1.1. Tổng quan động cơ
Trên động cơ có các bộ phận và hệ thống cơ bản sau :
 Bộ khung động cơ.
 Hệ thống truyền lực.
 Hệ thống trao đổi khí.
 Hệ thống nhiên liệu.
4
 Hệ thống bôi trơn.
 Hệ thống làm mát.
 Hệ thống khởi động…vv
Hình 1.2: Tổng quan về động c ơ Hyundai Grace
Đặc điểm kỹ thuật của động cơ
Bảng 1.2. Đặc điểm kỹ thuật của động cơ ô tô Hyundai Grace

STT
Đặc điểm kỹ thuật
1
Kiểu động cơ
88D2
2
Loại động cơ
Động cơ diesel 4 kỳ
3
Công suất cực đại
136Ps/3500v/phút
4
Mômen xoắn cực đại
320N.m/2000v/phút
5
Dung tích xylanh
2477[cc]
5
6
Đường kính x Hành trình
piston
91.1 x 95[mm]
7
Kiểu xupap
CHM
8
Số xylanh
4 xylanh thẳng hàng
9
Số xupap mỗi xylanh

2
10
Tỷ số nén
21:1
11
Kích thước động cơ:
Dài x rộng x cao
743 x 567 x 632 [mm]
12
Tiêu thụ nhiên liệu
225/1800 [g/rpm]
13
Thứ tự nổ các xylanh
1-3-4-2
14
Kiểu bơm nhiên liệu
PE
15
Trọng lượng khô
215 [kg]
16
Phương pháp làm mát
Vòng trong làm mát bằng nước, vòng
ngoài lấy nhiệt nhờ quạt gió.
17
Lượng nước làm mát
11 [lít]
18
Chiều quay của quạt làm mát
Chiều kim đồng hồ

19
Lượng dầu bôi trơn
7.0 [lít]
20
Điện áp ắcqui
12[V]
1.3.2. Hệ thống truyền lực (HTTL)
Hình 1.3: Hệ thống
truyền lực:
1-Ly hợp, 2- Hộp số,
3- Truyền động các
đăng, 4- Truyền lực
chính,
5- Nửa trục truyền
động đến bánh xe.
6
1.3.2.1. Ly hợp.
Công dụng
Ly hợp có nhiệm vụ nối tắt động c ơ với HTTL. Ngoài ra, ly hợp còn được sử
dụng như một bộ phận an toàn, nghĩa là có thể tự cắt sự truyền dẫn khi mô men ở
bánh xe chủ động quá trị số quy định ở hộp số tự động.
Phân loại
Ly hợp được phân loại theo cách truyền mô men xoắn ta có
 Ly hợp ma sát: Loại một đĩa, nhiều đĩa, loại l ò xo nén trung tâm, lo ại
càng tách ly tâm.
 Ly hợp thủy lực.
 Ly hợp điện từ.
 Ly hợp liên hợp.
Trong các kiểu ly hợp trên, ly hợp ma sát được sử dụng nhiều nhất v ì có nhiều
ưu điểm. Trên ôtô Huyndai Grace t ại xưởng sử dụng ly hợp ma sát.

Yêu cầu
 Truyền được mô men xoắn lớn nhất của động c ơ mà không bị trượt trong
bất kỳ điều kiện nào. Muốn vậy mô men ma sát sinh ra trong ly hợp phải lớn h ơn
mô men xoắn của động cơ
M
ih
= β.M
emax
Trong đó, M
ih
: Mô men ma sát sinh ra trong ly h ợp, [N.m]
M
e max
: Mô men xoắn lớn nhất của động c ơ , [N.m]
β : Hệ số dự trữ của ly hợp, β > 1
 Khi nối ly hợp phải êm dịu, không gây va đập trong HTTL
 Khi tách ly hợp phải dứt khoát để g ài số
 Mô men quán tính c ủa phần bị động ly hợp phải nhỏ
 Ly hợp phải làm nhiệm vụ an toàn, do đó hệ số β phải nằm trong giới hạn
nhất định. Nếu β quá nhỏ sẽ gây trượt, β quá lớn ly hợp sẽ không tự cắt.
7
Kết cấu của ly hợp ma sát trình bày trên hình 1.3
Hình 1.4: Kết cấu của ly hợp ma sát
Nguyên lý hoạt động(hình 1.5)
Hình 1.5: Hoạt
động cắt và nối
của ly hợp
1.Vòng hướng
dẫn trong ngoài
2.Mâm ép

3.Lò xo màng
4. Đĩa ly hợp
5. Bulông giữ
6. Bạc đạn chà.
8
 Khi đóng ly hợp, (lái xe rời chân khỏi bàn đạp ly hợp) lúc này ly hợp ở
trạng thái tự do các l ò xo đẩy đĩa ép 2 ép chặt v ào bề mặt bánh đà , vỏ ly hợp và
bánh đà tạo thành một khối cứng quay quanh bánh đ à, do đó mô men đư ợc truyền
từ trục khuỷu bánh đ à sang đĩa ma sát và then hoa đến trục sơ cấp của hộp số.
 Khi ngắt ly hợp, (ta nhấn chân l ên bàn đạp ly hợp) hệ thống sẽ đẩy piston
trong xilanh chính, dòng d ầu chảy vào đường ống và đến xilanh phụ, áp lực h ình
thành trong xilanh ph ụ để đẩy piston và đòn nối tác động lên càng mở ly hợp thông
qua bạc đạn chà 6, ép lò xo màng 3 kéo mâm ép 2 th ắng lực ép của lò xo, dịch
chuyển sang phải và tách đĩa ma sát khỏi mặt bánh đ à.
1.3.2.2. Hộp số
Công dụng
 Hộp số dùng để biến đổi tỉ số truyền, nghĩa l à biến đổi mô men xoắn từ
động cơ đến các bánh chủ động nhằm cải thiện đ ường đặc tính kéo của động c ơ cho
phù hợp với điều kiện làm việc của ôtô. Tăng lực kéo ở các bánh xe chủ động
 Thay đổi chiều chuyển động của động c ơ
 Cho xe dừng tại chỗ mà không cầm tắt máy hay ngắt ly hợp
 Dẫn động lực ra ngoài làm việc khác
Yêu cầu
Có tỉ số truyền phù hợp để nâng cao tính năng động lực học v à tính kinh tế
của ôtô. Hiệu suất truyền lực phải cao, khi l àm việc không có tiếng ồn, sang số nhẹ
nhàng không gây ra l ực va đập giữa các bánh răng. Kết cấu gọn gan g, chắc chắn, dễ
điều khiển, để bảo dưỡng kiểm tra.
Hộp số được sử dụng trên ôtô Huyndai Grace t ại xưởng là hộp số có cấp
(số sàn) 4 số tiến và 1 số lùi
Trên ôtô du lịch có dung tích nhỏ nh ư dòng xe Huyndai Grace th ường dùng

loại hộp số 4 cấp (4 số tiến) nhằm sử dụng hợp lý công suất động c ơ và nâng cao
tính kinh tế của nhiên liệu khi sử dụng, đồng thời y êu cầu kết cấu gọn, bố trí sít sao
để thu nhỏ được thể tích.
9
Với những xe tải có tải trọng lớn, khoảng cách giữa các số truyền lớn, nếu
dùng một hộp số thì hộp số đó sẽ có kích t hước lớn vì vậy người ta trang bị thêm
hộp số phụ (lắp nối tiếp với hộp số chính) giúp tăng đ ược tỉ số truyền cần thi ết, mà
khoảng sáng gầm xe không đổi. Hộp số phụ th ường dùng cho xe có 6 cấp tỉ số
truyền trở lên.
Sơ đồ động hộp số trình bày trên hình 1.6
Hình 1.6: Sơ đồ động học hộp số 4 số tiến 1 số lùi
A- trục sơ cấp hộp sô, B- trục trung gian, C-trục thứ cấp, D-trục số lùi
1-cặp bánh răng luôn ăn khớp;2 -cặp bánh răng số 1; 3 -cặp bánh răng số 2; 4 cặp
bánh răng số 3; 5- số truyền thẳng số 4; 6.7.8 bộ đồng tốc; 9 bánh răng số l ùi
Trên hộp số ôtô hiện nay để điều khiển đ ược dễ dàng người ta lắp thêm bộ
đồng tốc (BĐT) để g ài số 1, số 2, số 3, số 4 và số lùi. Moay ơ của BĐT nối then hoa
trên các trục của hộp số để có thể tr ượt được dễ dàng.
Hình 1.7: Kết cấu bộ đồng tốc
10
1.3.2.3. Truyền động các đăng(hình 1.8)
Công dụng
Dùng để truyền mô men xoắn giữa các trục không nằm tr ên cùng một đường
thẳng, thường các trục này cắt nhau dưới một góc α nào đó, trị số α thay đổi.
Truyền động các đăng dùng trên ôtô dùng để truyền mô men từ hộp hay hộp
phân phối đến các cầu chủ động. Truyền động các đăng c òn truyền mô men đến các
bánh xe chủ động dẫn hướng hoặc dẫn đến các cụm ri êng của ôtô.
Yêu cầu
Các loại các đăng dù mới hay cũ với bất kỳ số vòng quay nào của trục các
đăng (ứng với các số truyền khác nhau) không đ ược có dao động va đập, không có
tải trọng lớn do mô men quán tính gây n ên. Phải đảm bảo quay đều v à không sinh ra

tải trọng động, hiệu suất truyền động phải cao ngay cả khi α lớn.
Hình 1.8:Truyền động các đăng
11
1.3.2.4. Truyền lực chính và vi sai
Công dụng
Tăng mô men xoắn một lần nữa cho các bánh chủ động để ph ù hợp với lực
bám của đường. Chuyển hướng mô men xoắn từ ph ương dọc trục sang phương
ngang của ôtô để phù hợp với các nửa trục. Thông th ường tạo một góc 900 so với
trục dọc của ôtô
Bộ vi sai đảm bảo cho các bánh xe quay với tốc độ khác nhau lúc xe quay
vòng hay chuyển động trên đường không bằng phẳng, hoặc có sự sai lệch về kích
thước của lốp, đồng thời phân phối lại moment xoắn cho hai nửa trục.
. Yêu cầu
Đảm bảo số vòng quay khác nhau gi ữa các bánh xe chủ động khi ôtô v ào
đường vòng, chạy trên đường gồ ghề hay trong nhiều tr ường hợp khác.
Đảm bảo tỉ số truyền thiết kế
Đạt hiệu suất truyền động cao.
Đảm bảo độ cứng vững
Lực dẫn động từ động c ơ truyền qua bộ vi sai của hộp số ngang đến các bán
trục, các bánh xe và các lốp ở bên trái và bên phải
FR (Động cơ ở phía trước – xe dẫn động bánh sau)
Hình 1.9: Cấu tạo truyền lực chính v à vi sai
Lực dẫn động từ động cơ truyền từ hộp số rồi qua trục các đăng v à bộ vi sai
đến bán trục (hoặc cầu xe), cầu xe, các bánh xe v à các lốp ở bên trái và bên phải.Bộ
12
vi sai tiếp tục tăng mômen quay đ ã truyền qua hộp số dọc v à phân phối lực dẫn
động tới các bán trục b ên trái và bên phải
Ngoài ra, chính truy ền lực vi sai tạo ra sự ch ênh lệch về tốc độ quay giữa
bánh xe phía trong và bánh xe phía ngoài khi xe quay vòng và làm cho xe ch ạy êm
trên những đường cong.

Truyền lực cuối cùng
Truyền lực cuối cùng giảm số vòng quay từ hộp số ngang (dọc) để tăng
mômen
Truyền lực vi sai
Truyền lực vi sai tạo ra tốc độ quay ch ênh lệch giữa hai bánh xe khi xe chạy
trên các đường vòng.
1.3.2.5. Truyền động đến các bánh chủ động
Công dụng
Truyền mô men xoắn từ truyền lực chính đến các bánh chủ động . Trong đó
với hệ thống treo phụ thuộc th ì truyền động đến các bánh chủ động nhờ các nửa
trục, với hệ thống treo độc lập v à truyền cho các bánh dẫn h ướng thì sử dụng các
đăng đồng tốc
Hình 1.10: Cấu tạo nửa trục
13
1.3.3. Hệ thống phanh
Ôtô Huyndai Grace sử dụng hệ thống phanh thủy lực trợ lực chân
không.
Hệ thống phanh có chức năng làm giảm tốc độ hay dừng xe, hay ngăn không
cho xe trôi khi đỗ xe.
 Phanh chân
Phanh chân được sử dụng để điều khiển tốc độ xe v à dừng xe. Thông thường,
phanh đĩa được sử dụng trên các bánh xe phía trư ớc, còn phanh đĩa và phanh trống
được dùng trên các bánh xe phía sau.
Hình 1.11: Sơ đồ hệ thống phanh
1- Bàn đạp phanh, 2- Trợ lực phanh,
3- Xylanh phanh chính,
4- Càng phanh đĩa, 5- Má phanh đĩa,
6- đĩa phanh, 7 -Phanh trống,
8- Má phanh guốc, 9- Guốc phanh
Hình 1.12: Cấu tạo hệ thống

phanh
1-Bình chứa,2- Xi lanh,
3-Đến các phanh trước,
4-Đến các phanh sau
 Bàn đạp phanh
Là bộ phận được điều khiển bằng lực đạp chân của lái xe. Lực n ày sẽ được
chuyển hoá thành áp suất thuỷ lực, nó tác dụng l ên hệ thống phanh. Độ lớn của lực
phanh được xác định bằng độ lớn của lực m à lái xe tác dụng lên bàn đạp. Cần phải
kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp, độ cao và khoảng cách dự trữ khi bảo d ưỡng
định kỳ.
14
 Trợ lực phanh
Thiết bị để tăng lực tác dụng l ên xylanh phanh chính theo đ ộ lớn của lực đạp
phanh do lái xe tạo ra.
 Xi lanh chính
Bộ phận biến đổi lực đạp của lái xe th ành áp suất thuỷ lực. Nó bao gồm bình
chứa, nó lưu trữ dầu phanh, và xylanh phanh chính, nó tạo ra áp suất thuỷ lực.
Xylanh phanh chính chuy ển lực đạp của lái xe th ành áp suất thuỷ lực. Áp suất thuỷ
lực này sau đó được cấp đến các càng phanh đĩa của các bánh trước và sau, và đến
xylanh.
 Cơ cấu phanh
 Cơ cấu phanh đĩa
Hình 1.13: Kết cấu phanh đĩa
A- Trước khi hoạt động, B - Trong khi hoạt động
1- Càng phanh đĩa, 2- Má phanh đĩa ,3- đĩa phanh,
4- Piston,5- Dầu bánh xe của phanh trống.
Khi dầu từ xi lanh chính có áp suất cao ép má phanh vào đĩa phanh qua pis
ton 4, tạo ra ma sát giữa má phanh và đĩa phanh điều khiển chuyển đ ộng của bánh
xe bằng lực ma sát
15

 Cơ cấu phanh tang trống
Hình 1.14: Kết cấu cơ cấu phanh tang trống
1-xilanh chính bánh xe, 2 -guốc phanh, 3-má phanh,
4-trống phanh, 5-piston, 6- cuppen.
Khi dầu có áp suất cao từ xi lanh chính đến xi lanh con bánh xe, ép piston
chuyển động tịnh tiến sang hai b ên ép má phanh đư ợc gắn chặt trên guốc phanh vào
trống phanh tạo ra lực ma sát điều khiển chuyển động của bánh xe.
 Phanh tay
Phanh tay được sử dụng chủ yếu khi xe đỗ
Hình 1.15: Sơ đồ kết cấu phanh tay
1- cần phanh tay, 2- cáp phanh,
3- phanh sau
16
1.3.4. Hệ thống treo.
1.3.4.1. Hệ thống treo trước.
Hệ thống treo trước của ôtô Hyundai Grace l à hệ thống treo độc lập loại hai
đòn ngang không bằng nhau với bộ phận đ àn hồi là thanh xoắn và giảm chấn thủy
lực. Thanh xoắn có mặt cắt hình tròn, có khả năng chứa năng lượng rung động lớn
hơn các loại khác tính theo đ ơn vị trọng lượng. So với các loại khác, thanh xo ắn
nhẹ nhất về trọng lượng và dễ lắp đặt nhất. Thanh xoắn c ó khả năng biến dạng đàn
hồi tùy theo chiều dài và diện tích mặt cắt.
 Ưu điểm : Giúp ô tô chuyển động ở tốc độ cao v à trên mọi địa hình.
 Nhược điểm: Kết cấu phức tạp và tốn nhiều vật liệu.
a)
17
b)
Hình.1.16: Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phía tr ước
a) Tổng quan; b) Tháo rời chi tiết
18
1.3.4.2. Hệ thống treo sau.

Hệ thống treo sau ôtô Hyundai Grace l à hệ thống treo phụ thuộc loại nhíp lá.
Chính xác là loại nhíp nằm dưới trục, loại này có độ co dãn nhíp dài hơn và tạo hiệu
quả giảm chấn tốt hơn khi nhíp được lắp dưới trục. Ưu điểm là người ngồi trên xe
thoải mái hơn so với loại nhíp lắp trên trục.
 Ưu điểm của hệ thống treo phụ thuộc l à đơn giản về kết cấu. Trong khi đó vẫn
đảm bảo được yêu cầu êm dịu cần thiết của ô tô nhất l à những ô tô có tôc độ
lớn.
 Khuyết điểm là tốn nhiều thép và thời gian phục vụ ít.
a)
19
b)
Hình 1.17. Cấu tạo hệ thống treo phía sau : a) Tổng quan; b) Tháo rời chi tiết
Lò xo : Có chức năng là hấp thụ chấn động từ mặt đ ường và giảm rung động
truyền đến thân xe.
20
Lò xo trụ ngoài trọng lượng nhẹ còn rất ưu việt trong việc giảm chấn động. Nó
được dùng chủ yếu trên các xe du lịch (hình 1.16).
Lò xo lá (nhíp) ngoài tác d ụng như một lò xo nó còn có tác dụng như một cánh
tay đỡ cầu xe, Nó có độ bền cao, nh ưng tính êm dịu chuyển động kém do trọng
lượng nặng, cấu tạo vững chắc (hình 1.17).
Giảm chấn
Giảm chấn hạn chế sự chuyển động của l ò xo bằng lực cản của dầu chảy qua
một khe tiết lưu trong píttông. Chúng c ũng hấp thụ rung động của thân xe v à mang
lại tính êm dịu chuyển động.
Khớp cầu
Khớp cầu chịu tải trọng theo ph ương thẳng đứng cũng như phương ngang, và
cũng có tác dụng nh ư một tâm quay cho khớp lái khi quay vô lăng.
Thanh ổn định
Khi xe quay vòng, nó nghiêng ra ngoài do l ực ly tâm. Thanh ổn định điều
khiển việc này bằng lực xoắn của lò xo, và giữ cho lốp bám xuống mặt đ ường. Nó

cũng hoạt động nếu các lốp xe ở một b ên chạy qua những bề mặt có độ cao khác
nhau.
Khi xe bị nghiêng và lốp xe bị chìm xuống một phía, thanh ổn định bị xoắn
lại và có tác dụng như một lò xo, nó nâng lốp xe (thân xe) ở phía bị ch ìm lên phía
trên.
Trong trường hợp các lốp xe bị ch ìm cả hai bên bằng nhau, thì thanh ổn định
không hoạt động như chức năng của lò xo vì nó không bị xoắn
1.3.5. Hệ thống lái
1.3.5.1. Chức năng
Hệ thống lái sử dụng tr ên xe đảm nhận chức năng duy tr ì hoặc thay đổi hướng
di chuyển của ô tô, giúp cho ô tô có thể giữ nguy ên hướng chuyển động thẳng, v òng
sang trái hay sang ph ải một cách dễ dàng.
21
1.3.5.2. Yêu cầu đối với hệ thống lái
Trong quá trình ô tô chuy ển động trên đường hệ thống lái có ảnh h ưởng rất lớn
đến sự an toàn chuyển động nhất là ở tốc độ cao do đó nó phải đảm bảo các y êu cầu
sau.
1) Hệ thống lái phải đảm bảo điều khiển dễ d àng, nhanh chóng. Các cơ c ấu
điều khiển bánh xe dẫn h ướng và quan hệ hình học của hệ thống lái phải đảm bảo
không gây lên các dao đ ộng và va đập trong hệ thống lái.
2) Truyền tối thiểu các va đập nghịch đảo l ên vành tay lái.
3) Các bánh xe dẫn hướng khi ra khỏi đường vòng cần phải tự động quay về
trạng thái chuyển động thẳng hoặc l à để quay về trạng thái chuyển động thẳng th ì
chỉ cần đặt lực lên vành lái nhỏ hơn khi ô tô đi vào đư ờng vòng.
4) Hệ thống lái không đ ược có độ dơ lớn: Ví dụ. Với ô tô có vận tốc lớn nhất
lớn hơn 100Km/h độ dơ vành lái cho phép không vư ợt quá 18
o
, với ô tô có vận tốc
lớn nhất nằm trong khoảng (25 ÷ 100) Km/h độ d ơ vành lái cho phép không vư ợt
quá 27

o
.
5) Với hệ thống lái không có trợ lực, số v òng quay toàn bộ của vành lái không
được vượt quá 5 vòng, tương ứng với góc quay bánh xe dẫn h ướng phía trong về cả
hai phía kể từ vị trí trung gian l à 35
o
. Ở các vị trí biên cần phải có vấu tì hạn chế
quay của bánh xe.
6) Khi đi trên đường cong có bán kính không đổi bằng 12m với tốc độ
10Km/h, lực đặt lên vành lái tối đa không vượt quá 250N.
7) Ngoài các yêu c ầu trên còn có các yêu cầu cụ thể đối với hệ thống lái nh ư
sau.
 Với các hệ thống lái có trợ lực th ì khi hệ thống trợ lực có sự cố h ư hỏng
vẫn có thể điểu khiển đ ược ô tô.
 Đảm bảo khả năng an to àn bị động của ô tô, không gây n ên tổn thương
cho người sử dụng khi bị đâm chính diện.
 Thuận tiện trong việc sử dụng v à bảo dưỡng.

×