Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kiến thức ôn thi tốt nghiệp vật lý 12_02 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 12 trang )

Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 11/28
-Giả sử phương trình dao động của nguồn sóng O là

cos
u A t



=> Thì phương trình sóng tại điểm M cách O một khoảng x là

2
cos2 ( ) cos( . )
M M
t x x
u A A t
T

 
 
   
 Tính tuần hoàn của sóng
-Tại một điểm xác định trong môi trường truyền sóng có x = const. u
M
là một hàm biến thiên
điều hòa theo thời gian t với chu kì T
-Tại một thời điểm xác định t = const u
M
là một hàm biến thiên điều hòa trong không gian theo
biến x với chu kì




3.Các khái niệm về giao thoa sóng
 Phương trình sóng
-Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp O
1
và O
2
là:

1 2
cos
u u a t

 
-Xét một điểm M cách hai nguồn lần lược là d
1
= O
1
M và d
2
= O
2
M
-Phương trình sóng tại M do hai nguồn O
1
và O
2
truyền đến là


1
1
cos2 ( )
M
d
t
u a
T


  và
2
2
cos2 ( )
M
d
t
u a
T


 
-Phương trình sóng tổng hợp tại M

2 1
1 2
2 cos ( )cos2 ( )
2
M M M
d d

t d
u u u a
T
 
 


   
=> Dao động tổng hợp tại M cũng là dao động điều hòa cùng tần số với hai dao động thành phần
với chu kì T
-Biên độ sóng tổng hợp tại M

2 1
2 cos ( ) 2 cos ( )
M
d d
A a a

 
 
 
 
 Độ lệch pha
2 1
2
d d
 


 

 Biên độ dao động cực đại A
max
= 2A khi

2 1
2 1
cos ( ) 1 2 ;
d d
k k Z d d k
   


       
 Biên độ dao động cực tiểu A
min
= 0 khi

2 1
2 1
1
cos ( ) 0 (2 1) ; ( )
2
d d
k k Z d d k
   


         
 Số cực đại giao thoa N (Số bụng sóng trong khỏng từ O
1

,O
2
) dựa vào điều kiện
-S
1
S
2
< d
1
-d
2
< +S
1
S
2
. Với d
2
– d
1
thõa
2
k
 
 

 Số cực tiểu giao thoa N’ (Số nút sóng trong khoảng từ O
1
,O
2
) dựa vào điều kiện

-S
1
S
2
< d
1
-d
2
< +S
1
S
2
. Với d
2
– d
1
thõa
(2 1)
k
 
  

4.Các khái niệm về sóng dừng
 Định nghĩa
-Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng sóng cố định trong không gian.
 Tính chất
-Khoảng cách giữa hai nút sóng hay hai bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:

; 0,1,2
2

NN BB
d d k k n

  
-Khoảng cách giữa một nút và bụng sóng liên tiếp nhau trên phương truyền sóng:

(2 1) ; 0,1,2
4
NB
d k k n

  
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 12/28
A

Bụng
N
út

P

2


A

P


N

N

N

N

N

B

B

B

B

4


 Điều kiện có sóng dừng
-Sóng dừng có hai đầu cố định (nút sóng) hay hai đầu tự do
(bụng sóng)

; :
2
l k k

 số bó sóng

-Sóng dừng có một đầu cố định (nút sóng) và một đầu tự do (bụng sóng)

(2 1) ; :
4
l k k

  số bó sóng
5.Các khái niệm về sóng âm
 Định nghĩa
-Sóng âm là những sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất.
-Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân
không. Nói chung sóng âm truyền trong môi trường rắn có vận tốc lớn nhất.
-Tốc độ sóng âm phụ thuộc vào bản chất môi trường, nhiệt độ, áp suất…
-Sóng âm là sóng dọc.
-Tai người cảm nhận âm có tần số từ 16Hz-20000Hz.
 Hạ âm, siêu âm
-Sóng có tần số dưới 16Hz gọi là sóng hạ âm.
-Sóng có tần số trên 20000Hz gọi là sóng siêu âm
 Đặc trưng vật lý của âm
-Tần số: Nói chung âm có tần số lớn thì âm nghe càng cao và ngược lại âm có tần số nhỏ thì âm
nghe càng thấp.
-Cường độ âm và mức cường độ âm:
+Cường độ âm I: là năng lượng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền âm, trong một đơn vị thời gian.

.
W P
I
S t S
 

(W/m
2
) Với P:công suất âm
S: diện tích âm truyền qua (m
2
)
+Mức cường độ âm L (dB)

0 0
( ) lg ( ) 10lg
I I
L B hayL dB
I I
 
Với I: cường độ âm
I
0
:cường độ âm chuẩn = 10
-12
W/m
2

-Đồ thị dao động âm:
+Nhạc âm là những âm có tần số xác định.
+Tập âm là những âm có tần số không xác định
+Âm cớ bản - họa âm: Một nhạc cụ phát âm có tần số f
0
thì cũng có khả năng phát âm có
tần số 2f
0

,3f
0

Âm có tần số f
0
là âm cơ bản.
Âm có tần số 2f
0
,3f
0…
là các họa âm.
Tập hợp các họa âm gọi là phổ của nhạc âm (Đồ thị dao động âm)
 Đặc trưng sinh lý của âm
-Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí phụ thuộc: liên quan đến tần số âm, không phụ thuộc vào
năng lượng âm.
-Độ to: là đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào mức cường dộ âm và tần số âm.
-Âm sắc: là tính chất giúp ta phân biệt được các âm khác nhau do các nguồn âm phát ra (ngay cả
khi chúng có cùng độ cao và độ to)
CHƯƠNG III
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1.Khái niệm dòng điện xoay chiều
 Định nghĩa
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 13/28
-Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian (theo hàm
cos hay sin của thời gian)
 Biểu thức
0
cos( )

i I t A
 
 
-Trong đó
+i: giá trị cường độ dòng điện xoay chiều tức thời(A)
+I
0
> 0: giá trị cường độ dòng điện cực đại của dòng điện xoay chiều
+
,
 
: là các hằng số.
+

> 0 tần số góc
+
( )
t
 

: pha tại thời điểm t
+

:Pha ban đầu
 Chu kì
2 1
( )
T s
f



 

 Tần số
1
( )
2
f Hz
T


 
 Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
-Định tính: dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
-Định lượng:
+Giả sử khi t = 0 pháp tuyến
n

của khung dây trùng với .Từ thông qua khung dây tại thời
điểm t là:
cos
NBS t
 


+Từ thông biến thiên làm xuất hiện trong khung dây một suất điện động cảm ứng tức thời
tại thời điểm t là:
sin
d
NBS t

dt

 
  
+Với N,B,S

là các đại lượng không đổi.
=>Vậy suất điện động trong khung biến thiên điều hòa với tần số góc


 Giá trị hiệu dụng
0 0 0
; ;
2 2 2
I U E
I U E  

2.Các loại mạch điện xoay chiều
 Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần
-Nếu:
0 0
cos ( ) cos ( )
R R R R
u U t V i I t A
 
  
-Dòng điện và điện áp giữa hai đầu R cùng pha nhau.
-Biểu thức định luật Ohm:
0
0

R
R
R R
U
U
I I
R R
  
-Giảng đồ vecto quay Fresnen
 Đoạn mạch chỉ chứa tụ điện
-Nếu
0 0
cos ( ) cos( )( )
2
C C C C
u U t V i I t A

 
   
Hay
0 0
cos( )( ) cos( )( )
2
C C C C
i I t A u U t V

 
   
-Điện áp giữa hai đầu tụ điện chậm pha hơn cường độ dòng điện góc
2



-Dung kháng của đoạn mạch
1 1
( )
2
C
Z
C fC
 
  

O

R
U


I


Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 14/28
-Biểu thức định luật Ohm
0
0
C C
C C
C C

U U
I I
Z Z
  
-Giảng đồ vector quay Fresnen

 Đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần
-Nếu
0 0
cos ( ) cos( )( )
2
L L L L
u U t V i I t A

 
   
Hay
0 0
cos( )( ) cos( )( )
2
L L L L
i I t A u U t V

 
   
-Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm nhanh pha hơn cường độ dòng điện góc
2


-Cảm kháng của đoạn mạch

2 ( )
L
Z L fL
 
  

-Biểu thức định luật Ohm
0
0
L
L
L L
L L
U
U
I I
Z Z
  
-Giảng đồ vector quay Fresnen

 Đoạn mạch RLC nối tiếp
-Sơ đồ mạch điện
-Nếu cho biểu thức
0 0
cos ( ) cos( )( )
u U t V i I t A
  
   
-Nếu cho biểu thức
0 0

cos( )( ) cos( )( )
i I t A u U t V
  
   
-Dung kháng của đoạn mạch
1 1
( )
2
C
Z
C fC
 
  

-Cảm kháng của đoạn mạch
2 ( )
L
Z L fL
 
  

-Giảng đồ vector quay Fresnen
-Từ giảng đồ vector ta có:
 U
2
= U
R
2
+ (U
L

- U
C
)
2

 Biểu thức định luật Ohm:
0
0
U
U
I I
Z Z
  

 Tổng trở của đoạn mạch:
2 2
( ) ( )
L C
Z R Z Z
   

 Hệ số công suất:
0
0
R
R
U
U
R
Cos

U U Z

  

 Góc lệch pha
0 0
0
tan
L C L C L C
R R
U U U U Z Z
U U R

  
  
 Nếu Z
L
> Z
C
: thì
0


, mạch có tính cảm kháng, u nhanh pha hơn i góc


 Nếu Z
L
< Z
C

: thì
0


, mạch có tính dung kháng, u chậm pha hơn i góc


 Nếu Z
L
= Z
C
: thì
0


, u cùng pha i, khi đó
max
U
I I
R
 

 Hiện tượng cộng hưởng điện
-Điều kiện để có cộng hưởng điện xảy ra:
1 1
L C
Z Z L
C
LC
 


    

-Hệ quả của hiện tượng cộng hưởng điện
 Z
min
= R => I
max
= U/R

cos 1


=> P
max
= I
2
.R

0 0
0
tan 0
L C L C L C
R R
U U U U Z Z
U U R

  
   
=> u, i cùng pha

O


L
U


C
U


LC
U


R
U


U


I


R
C
A
B
L


O

C
U


I


O

L
U


I


Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 15/28
U
1
U
2
N
2
N
1


1
2
f
LC



3.Công suất của mạch điện xoay chiều
 Biểu thức
-Công suất tiêu thụ trung bình của mạch điện
2
cos
R
P UI UI I R
Z

  
-Mạch RLC nối tiếp công suất tiêu thụ trong mạch là công suất tiêu thụ trên điện trở R
 Ý nghĩa hệ số công suất
-Hệ số công suất càng cao thì hiệu quả sử dụng điện năng càng cao. Để tăng hiệu quả sử dụng
điện năng ta phải tìm mọi cách để làm tăng hệ số công suất.
 Điều kiện để có công suất cực đại
-Từ biểu thức
2 2
2
2
2 2 2
cos
( )

( )
L C
L C
R U R U
P UI U
Z ZZ R Z Z
R
R

   
 


-Nếu L,C,

=const, R thay đổi.
2 2
2 2( )
L C
U U
P
R Z Z
 

Với R =
L C
Z Z

2
2 cos

2
Z R

  
-Nếu R,U=const, L,C,f thay đổi
2
2
2 2 2
cos
( )
L C
R U R
P UI U
Z R Z Z

  
 
.
=>Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng
cos 1



4.Biến áp và sự truyền tải điện năng
 Các khái niệm
-Máy biến áp là thiết bị dùng thay đổi điện áp xoay chiều.
-Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.
-Cấu tạo: Gồm có hai phần:
+Lõi thép: bao gồm nhiều lá thép kĩ thuật điện mỏng được
ghép xác với nhau, cách điện nhau tạo thành lõi thép.

+Các cuộn dây quấn: Được quấn bằng dây quấn điện từ, các
vòng dây của các cuộn dây được quấn trên lõi thép và cách điện với
nhau. Số vòng dây của các cuộn dây thường là khác nhau.
 Công thức
-Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn sơ cấp làm phát sinh từ trường biến thiên trong lõi thép
=>gây ra từ thông xuyên qua mỗi vòng dây của hai hai cuộn là
0
cos
t
  

-Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lược là:
1 1 0
cos
N t
  
 và
2 2 0
cos
N t
  

-Suất điện động trong cuộn thứ cấp
2
2 2 0
cos
d
N t
dt


   
  
-Trong cuộn thứ cấp có dòng điện cảm ứng biến thiên điều hòa cùng tần số với dòng điện ở cuộn
sơ cấp.
-Tỉ số máy biến áp:
1 1
2 2
U N
k
U N
 
+Nếu k < 1: thì máy hạ áp
+Nếu k > 1: thì máy tăng áp
-Bỏ qua hao phí điện năng trong máy thì công suất trong cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau
U
1
I
1
= U
2
I
2
=>
1 1 2
2 2 1
U N I
k
U N I
  



 Giảm hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa
-Công suất hao phí khi truyền tải điện năng đi xa
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 16/28
Gọi P
phát
: là công suất điện ở nhà máy phá điện cần truyền tải.
U
phát
: là điện áp ở hai đầu mạch
I: cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây truyền tải
R: điện trở tổng cộng của dây truyền tải.
P
phát
= U
phát
.I
=> Công suất hao phí trên đường dây truyền tải là
P
haophí
= I
2
.R = R.P
phát
/U
2
phát


-Hai cách làm giảm hao phí trong quá trình truyền tải điện năng đi xa
+Giảm điện trở dây truyền tải bằng cách:
.
l
R
S

 Tăng tiết diện dây dẫn (Tốn kém vật
liệu). Làm dây dẫn bằng các vật liệu có điện trở suất nhỏ => Không kinh tế.
+Tăng điện áp trước khi truyền tải bằng cách dùng máy biến thế =>Đang được sử dụng
rộng rãi.
5.Máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha.
 Nguyên lí hoạt động
-Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
 Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều một pha
-Phần cảm (Rôto): là phần tạo ra từ trường, là nam châm
-Phần ứng (Stato): là phần tạo ra dòng điện xoay chiều, gồm các cuộn dây giống nhau cố định
trên vòng tròn(Phần cảm có bao nhiêu cặp cực thì phần ứng có bấy nhiêu cuộn dây)
-Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều phát ra là:
Nếu rôto quay độ với tốc n (vòng/giây) hoặc n (vòng/phút)thì







; n (voøng/giay)
; n (voøng/phuùt)
60

f np
np
f
;
+p: Số cặp cực của rôto
+f: Tần số dòng điện xoay chiều(Hz)
 Nguyên tắc cấu tạo máy phát điện xoay chiều ba pha
-Phần cảm ( Rôto) thường là nam châm điện
-Phần ứng (Stato) gồm ba cuộn dây giống hệt nhau quấn quanh trên
lõi thép và lệch nhau 120
0
. trên vòng tròn
 Dòng điện xoay chiều ba pha
-Là một hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều có cùng tần số, cùng
biên độ, nhưng lệch pha nhau
2
3

. Khi đó dòng điện xoay chiều
trong ba cuộn dây là
1 0
cos ( )
i I t A

 ,
2 0
2
cos( )( )
3
i I t A



  và
3 0
2
cos( )( )
3
i I t A


 
 Mắc hình sao
-Gồm 4 dây trong đó có ba dây pha và một dây trung hòa.
-Tải tiêu thụ không cần đối xứng.
-
3.
d p
U U

-I
d
= I
p
(tải đối xứng:I
0
= 0)
 Mắc hình tam giác
-Hệ thống gồm ba dây
-Tải tiêu thụ phải thật đối xứng
-

3.
d p
I I

-U
d
= U
p

 Ưu điểm dòng xoay chiều ba pha
-Tiết kiệm dây dẫn
A
2
A
3
A
1
B
1
B
3
B
2
A
2
A
1
A
3
B

1

N
S
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 17/28
1
B

2
B

3
B

(1)

(2)

-Dòng điện xoay chiều ba pha đối xứng cho hiệu suất cao hơn so
với dòng điện xoay chiều một pha.
-Tạo ra từ trường quay dùng trong động cơ không đồng bộ ba pha
dễ dàng.
 Động cơ không đồng bộ
-
Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và từ
trường quay.
-
Cấu tạo:Gồm hai phần:


+Stato giống stato của máy phát điện xoay chiều ba pha
+Rôto: hình trụ có tác dụng giống như một cuộn dây quấn trên lõi thép









































PHẦN B
KIẾN THỨC CƠ BẢN TRONG HỌC KÌ II
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 18/28
C
L


+
-
q

CHƯƠNG IV
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ - SÓNG ĐIỆN TỪ

1.Mạch dao động LC:

-Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp nhau.
2.Sự biến thiên của điện tích q cuả tụ điện và cường độ dòng
điện i của cuộn dây.
-Điện tích cuả tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên điều hòa theo biểu thức:
0
cos( )
q Q t
 
 

-Với tần số góc là:
1
LC



-Cường độ dòng điện trong mạch:
0 0
sin( ) cos( )
2
dq
i Q t I t
dt

    
       Với
0 0
I Q



=>Dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng nhanh pha
2

so vơí điện tích giữa hai
bản tụ điện.
3.Dao động điện từ:
-Sự biến thiên điều hòa của cường độ điện trường và cảm ứng từ trong mạch dao động gọi là dao động
điện từ tự do trong mạch.
-Chu kì dao động riêng của mạch: 2
T LC


-Tần số dao động riêng của mạch:
1 1
2
f
T
LC

 

4. Điện từ trường và thuyết điện từ của Maxwell
 Điện trường xoáy:
Điện trường có đường sức là các đường cong khép kín gọi là điện trường xoáy
 Từ trường biến thiên:
Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì taị đó xuất hiện một điện trường xoáy.
 Từ trường xoáy:
Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường
xoáy.

 So sánh dòng điện dẫn và dòng điện dịch.
 Giống nhau:
-Cả hai đều sinh ra chung quanh nó một từ trường.
 Khác nhau:
-Dòng điện dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích. Còn dòng điện
dịch là một điện trường biến thiên, không có các hạt mang điện tích chuyển động.
 Điện từ trường:
-Điện trường biến thiên sinh ra từ trường xoáy, từ trường biến thiên sinh ra điện trường xoáy, hai
trường biến thiên này liên hệ mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất
gọi là điện từ trường.
 Thuyết điện từ:
-Thuyết điện từ cuả Maxwell khẳng định mối quan hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và
từ trường.
5.Sóng điện từ
 Định nghĩa:
-Sóng điện từ chính là điện từ trường biến thiên lan truyền trong không gian theo thời gian.

 Đặc điểm cuả sóng điện từ:
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 19/28
-Truyền trong mọi môi trường vật chất kể cả trong môi trường chân không. Tốc độ truyền sóng
điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10
8
m/s (Đây là một trong
những bằng chứng chứng tỏ ánh sáng có bản chất sóng điện từ)
-Sóng điện từ là sóng ngang. Taị mọi điểm trên phương truyền sóng các véctơ
E B v
 
  

từng
đôi một và tạo thành tam diện thuận.
-Trong sóng điện từ thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn dao động cùng pha nhau.
-Khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì sóng điện từ cũng bị phản xạ, nhiễu xạ, khúc xạ
như ánh sáng.
-Sóng điện từ mang năng lượng
-Sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài km gọi là sóng vô tuyến, được dùng trong thông
tin liên lạc vô tuyến.
 Bước sóng:
-Trong chân không:
. 2
c
cT c LC
f
 
  
vơí c = 3.10
8
m/s
-Trong môi trường vật chất có chiết suất n thì
. ;
n
v c
vT n
f n v


   

Vơí v là tốc độ ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n

6.Các loại sóng vô tuyến-vai trò của tần điện li
 Phân loaị:
Loại sóng Bước sóng Tần số
Sóng dài
Sóng trung
Sóng ngắn
Sóng cực ngắn
1km-10km
100m-1.000m (1km)
10m-100m
1m-10m
0,1MHz – 1MHz
1 MHz -10 MHz
10 MHz -100 MHz
100 MHz -1000MHz
 Vai trò của tần điện li trong việc thu và phát sóng vô tuyến
-Tần điện li: là tần khí quyển ở độ cao từ 80-800km có chứa nhiều hạt mang điện tích là các electron,
ion dương và ion âm.
-Sóng dài:có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được. Ít bị nước hấp thụ nên được dùng trong
thông tin liên lạc trên mặt đất và trong nước.
-Sóng trung:Ban ngày sóng trung bị tần điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được. Ban đêm
bị tần điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
-Sóng ngắn: Có năng lượng lớn, bị tần điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy từ một đài phát trên
mặt đất thì sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
-Sóng cực ngắn: Có năng lượng rất lớn và không bị tần điện li phản xạ hay hấp thụ. Được dùng trong
thôn tin vũ trụ.
 Nguyên tắc chung trong việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
-Dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn để tải thông tin. Đó là các sóng điện từ cao tần gọi là sóng mang.
-Biến điệu sóng mang: tức là trộn sóng âm tần và sóng vô tuyến thông qua mạch biến điệu.(Có thể
biến điệu biên độ (Sóng AM), biến điệu tần số (Sóng FM), hay biến điệu pha)

-Ở máy thu sóng vô tuyến phải tiến hành tác sóng âm tần và sóng mang qua mạch tách sóng (mạch
chọn sóng hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ trong mạch dao động LC)
-Tín hiệu âm tần ở máy thu phải được khuyếch đại trước khi đưa ra loa.
 Sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến đơn giản








Micro
Máy phát
cao tần
Biến điệu
Khuyếch
đại cao tần
Ăng ten
phát
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 20/28
A

B

O

L


M

F
1

F
2

F

K

Đ

 Sơ đồ khối của máy thu sóng vô tuyến đơn giản







CHƯƠNG V
SÓNG ÁNH SÁNG

1.Tán sắc ánh sáng
 Định nghĩa tán sắc ánh sáng:
-Hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phân tích một chùm sáng phức tạp thành nhiều chùm sáng
đơn sắc khác nhau.

 Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
-Do chiết suất của môi trường trong suốt thay đổi so với các ánh sáng đơn sắc khác nhau (Chiết
suất của môi trường đối với ánh sáng đơn sắc tăng dần theo thứ tự ánh sáng đỏ đến ánh sáng tím)
 Ứng dụng
-Dùng trong máy quang phổ lăng kính.
2.Ánh sáng đơn sắc, ánh sáng trắng.
 Ánh sáng đơn sắc
-Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu sắc xác định. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua
lăng kính.
-Một chùm sáng đơn sắc khi truyền qua hai môi trường khác nhau thì: tốc độ, chu kì, bước sóng
đều thay đổi, riêng chỉ có tần số (f) ánh sáng là không đổi.
 Ánh sáng trắng
-Là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 Chiết suất – vận tốc và bước sóng.
-Vận tốc ánh sáng phụ thuộc vào bản chất môi trường truyền sóng
+Trong chân không hay không khí tốc độ ánh sáng là c = 3.10
8
m/s
+Trong các môi trường có chiết suất n đối với ánh sáng đó thì tốc độ truyền sóng là:
c
v c
n
 

-Bước sóng ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường được tính bỡi công thức:
+Trong không khí hay chân không:
c
f




+Trong môi trường có chiết suất n:
n
v
f n


 

4.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
-Là hiện tượng tia sáng có thể đi quành ra phía sau vật cản (không tuân theo định luật truyền thẳng của
ánh sáng).
5.Hiện tượng giao thoa ánh sáng
 Thí nghiệm Y-âng(Young)
 Trường hợp ánh sáng đơn sắc.
+Ánh sáng từ đèn Đ phát ra cho qua kính lọc sắc. Tạo
ra ánh sáng đơn sắc
+Chùm sáng sau khi qua F chiếu vào F
1
và F
2
tạo thành
Hai nguồn phát sóng kết hợp (cùng bước sóng và hiệu số pha không đổi theo thời gian)
+Đặt mắt sau màn M quan sát được hiện tượng “có các vạch sáng và vạch tối xen kẽ đều đặn với nhau.
Màu sáng là màu của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm”
Ăng ten thu
Loa
Khuyếch
đại cao tần
Mạch tách

sóng
Mạch
khuyếch đại
âm tần
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 21/28
A

B

O

M

F
1

F
2

H

x

D

d
1


d
2

I

a

F
L
1
L
2
K
P
 Trường hợp với ánh sáng trắng: Thì ở giữa là vạch sáng màu trắng, hai bên là những dãi màu
cầu vồng biến thiên theo thứ tự “tím trong đỏ ngoài”
 Công thức giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng


-Hiệu đường đi của hai sóng (hiệu quang trình)

2 1
ax
d d d
D
  
-Điều kiện tại M là vân sáng:

2 1
d d d k


   với
k Z


 Vị trí vân sáng:

. ; 0; 1
k
s
D
x k k i k
a

   

+Khi k = 0 là vân sáng trung tâm.
+Khi k =
1

là vân sáng bậc 1…
-Điều kiện đề tại M là vân tối:

2 1
(2 1)
2
d d d k

    với
k Z



 Vị trí vân tối

1 1
( ) ( ). ; 0; 1
2 2
t
s
D
x k k i k
a

     

+Khi k = 0 là vân tối thứ nhất.
+Khi k =
1

là vân tối tứ 2…
 Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng hay hai vân tối liên tiếp nhau

D
i
a


 Số vân sáng-vân tối trong miền giao thoa có độ rộng L
-Số vân sáng trong nửa trường giao thoa (trừ vân sáng trung tâm)


2.
L
n
i

+Gọi N
max
: là phần nguyên của n
=>Số vân sáng quan sát được N
s
= 2.N
max
+ 1
=>Số vân tối:


Nếu phần thập phân của n <0,5 thì số vân tối quan sát được
N
t
= 2N
max


Nếu phần thập phân của n >=0,5 thì số vân tối quan sát được
N
t
= 2(N
max
+1)
 Ứng dụng hiện tượng giao thoa ánh sáng

-Dùng đo bước sóng ánh sáng qua công thức:

.
i a
D


6.Máy quang phổ-các loại quang phổ
 Máy quang phổ lăng kính
 Định nghĩa:
-Máy quang phổ lăng kính là dụng cụ dùng để
phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
-Nó dùng nhận biết thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng
phát ra.
 Cấu tạo
-Ống chuẩn trực: dùng tạo chùm sáng song song
-Hệ tán sắc: bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính có nhiệm vụ tán sắc ánh sáng
-Buồng tối: dùng ghi nhận hình ảnh quang phổ của các nguồn sáng.
Kiến thức giáo khoa Vật Lý 12  C
THEPHYSICS
Trang 22/28
 Nguyên tắc hoạt động:
-Dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng
7.Quang phổ phát xạ
 Quang phổ liên tục.
 Định nghĩa
-Quang phổ liên tục là dãi sáng có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím
 Nguồn phát sinh
-Các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn bị nung nóng phát ra quang phổ liên tục.
-Mặt Trời là nguồn phát quang phổ liên tục.

 Đặc điểm
-Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ của nguồn phát quang phổ liên tục.
-Khi nhiệt độ càng cao, miền phát quang phổ mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn của
quang phổ liên tục.
 Ứng dụng
-Dựa vào quang phổ liên tục để xác định nhiệt độ của các vật phát sáng khi bị nung nóng.
-Ví dụ: nhiệt độ lò nung, hồ quang, mặt trời, các vì sao…
 Quang phổ vạch phát xạ.
 Định nghĩa
-Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên nền
tối.
 Nguồn phát sinh
-Các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra quang phổ vạch phát xạ.
 Đặc điểm
-Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về: số lượng vạch
phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
=>Như vậy: Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho
một quang phổ vạch phát xạ riêng đặc trưng cho nguyên tố đó.
 Ứng dụng
-Dùng nhận biết thành phần cấu tạo của nguồn phát quang phổ vạch phát xạ, xác định thành
phần cấu tạo của mẫu vật.
 Quang phổ hấp thụ
 Định nghĩa
-Quang phổ vạch hấp thụ là một hệ thống các vạch tối nằm trên nền quang phổ liên tục.
 Nguồn phát sinh
-Chiếu một chùm sáng trắng qua một khối khí hay hơi được nung nóng ở nhiệt độ thấp, sẽ thu
được quang phổ vạch hấp thụ.
 Đặc điểm
-Vị trí các vạch tối nẳm đúng ở vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ của chất khí

hay hơi đó.
8.Tia hồng ngoại
 Định nghĩa
-Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy và nằm ngoài vùng ánh sáng đỏ của quang
phổ, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ 0,76
m
 


 Bản chất
-Tia hồng ngoại có bản chất sóng điện từ.
 Nguồn phát sinh
-Do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của môi trường phát ra.
-Ở nhiệt độ thấp: chỉ phát tia hồng ngoại; Ở nhiệt độ 500
0
C bắt đầu phát ánh sáng đổ tối.
-50% năng lượng ánh sáng Mặt Trời thuộc năng lượng hồng ngoại.
-Nguồn phát hồng ngoại thường dùng là bóng đèn dây tóc bằng Vônfram nóng sáng, công suất từ
250W-1000W

×