Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài giảng ngữ pháp Hàn quốc phần 4 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.17 KB, 11 trang )


37
cách nói không tự nhiên:
.
Ngời đó đến cả chào hỏi với hàng xóm láng giềng cũng không.
- Chú ý: -, -, - có thể kết hợp tiếp với , thành
, -, - với ý nghĩa nhấn mạnh hơn.
- Luyện tập: Sử dụng -, -, - điền vào chỗ trống
( ) ?
( ) .
10( ) .
( ) .
( ) .
( ) .
( ) .

19) -
Đi sau các danh từ biểu thị ý nghĩa là mỗi , hoặc mọi , về mặt ý
nghĩa giống với hậu tố chỉ số nhiều -(những), khác ở chỗ là từ xác
định số lợng chung toàn bộ, toàn thể.
Ví dụ: +

.
Mọi ngời(từng ngời một) khen anh ta.
5 + 5
5 .
Xe buýt cứ 5 phút lại đến.
- Luyện tập:
a) Điền vào chỗ trống
( ) .
( ) ?


( ) .
( ) .

38
b) Dịch sang tiếng Việt

.
.
30 .
!

20) -()
Biểu thị ý nghĩa nhấn mạnh vào đối tợng mà thể từ kết hợp phía trớc chỉ
ra, thờng chỉ xuất hiện ở vị trí chủ ngữ.
Ví dụ: +
.
Chính sự cố gắng là con đờng tắt của thành công.
+
.
Chính cô gái đó là một ngời đẹp.
- Luyện tập
a) Điền vào chỗ trống

( ) .
( ) .
( ) .
( ) .
b) Sử dụng () trả lời cho những câu hỏi sau:

: ?

: .
: ?
: .
: ?
: .

20)
Kết hợp chắp dính sau các danh từ hay các động từ hoặc tính từ đã đợc
danh từ hoá bởi đuôi chuyển loại danh từ -(danh ngữ hoặc danh ngữ mệnh

39
đề), biểu thị ý nghĩa cha nói đến chuyện hơn nữa, ngợc lại . Thờng
xuất hiện theo cấu trúc: A B : Cha nói đến A, B còn .
Ví dụ: + +
.
Cha nói đến cơm, cháo còn không có.
+
.
Bị phạt chứ cha nói đến thởng.
() + +
.
Đi bộ cũng không thể chứ đừng nói đến chạy.
- Luyện tập
a) Điền vào chỗ trống
( ) .
( ) .
( ) .
() ( ) .
b) Sử dụng - để trả lời cho những câu hỏi sau
: ?

:
: ?
: .
: ?
: .
: ?
: .

II. Đuôi từ ()
A. Các đuôi từ kết thúc câu
1) -/
Đuôi từ có vị trí ở cuối câu trần thuật. Chắp dính sau thân từ của các động
từ hay tính từ biểu thị thái độ kính trọng của ngời nói đối với ngời nghe. -

40
sau các thân động từ hay tính không có phụ âm cuối, - sau các
thân động từ hay tính từ có phụ âm cuối.
Ví dụ: + -
.
+ -
.
- Chú ý: Trờng hợp vị ngữ là danh từ, chính xác hơn là sự kết hợp giữa
danh từ với từ (là), - cũng đợc sử dụng, thành -.
Ví dụ: .
- Luyện tập:
a) Chia các động từ, tính từ và từ (là) trong các câu sau ở
dạng câu trần thuật, kính trọng:
()
()
()

()
()
()
b) Hoàn thành hội thoại

: ?
: ,
: ?
: , ()

: ?
: ()
: ?
: , ()

2) -/?
Là dạng thức biểu thị ý nghĩa nghi vấn, hỏi của đuôi từ kết thúc câu -
. Dùng trong trờng hợp đối tợng ngời nói biểu thị sự nghi vấn hay hỏi

41
ngời nghe một cách kính trọng khách sáo. - dùng sau các động từ hay
tính từ không có phụ âm cuối, còn - dùng trong trờng hợp từ kết hợp có
phụ âm cuối.
Ví dụ:
+ - ?
?
+ -?
?
- Chú ý: Trờng hợp vị ngữ là danh từ, cũng giống nh -, để hỏi,
nghi vấn, tiếng Hàn sử dụng -?

Ví dụ:
+ ?
?
+ ?
?
- Luyện tập:
a) Chọn câu hỏi thích hợp với câu trả lời
. ?
. ?
. ?
. ?
a. .
b. .
c. .
d. .

. ?
. ?
. ?
. ?
a. .
b. , .
c. , .
d. .

b) Chia các từ sau ở dạng câu hỏi

: ( , )
: .
: (, )

: .

: ()
: , .

42
: ()
: .

3) -/
Loại đuôi kết thúc câu trần thuật, biểu thị thái độ kính trọng thân mật với
đối tợng ngời nghe. Chuyên sử dụng trong câu có vị ngữ là danh từ, với cấu
trúc kết hợp là danh từ + (là) + . đợc sử dụng khi âm tiết cuối cùng
của danh từ kết hợp không có phụ âm cuối còn đợc sử dụng khi âm tiết
cuối của danh từ có phụ âm cuối.
Ví dụ: +
.
+
.
- Luyện tập:
a) Sử dụng đuôi kết thúc -/- để hoàn thành các câu:




b) Hoàn thành hội thoại:
: ?
: (
)
: ?

: ()

4) -()
Đuôi kết thúc câu đề nghị, kết hợp sau các thân từ của động từ chỉ hành
động, biểu thị ý nghĩa, đề nghị, khuyên ngời nghe cùng thực hiện một hành
động nào đó. - kết hợp sau các thân động từ có âm tiết cuối cùng kết thúc
bởi một nguyên âm, còn - kết thúc sau các thân động từ mà âm tiết cuối

43
kết thúc bởi một phụ âm cuối.
Ví dụ: +
.
+
.
- Luyện tập:
a) Sử dụng các từ sau đặt câu đề nghị:
(, ):
(, ):
(, ):
(, ):
b) Sử dụng từ đã cho hoàn thành hội thoại:
: ?
: , ()
: ? ?

: ()

5) -()?
Đuôi kết thúc câu gắn sau các thân động từ chỉ động tác hay sau các thân
tính từ chỉ tính chất, trạng thái, biểu thị ý nghĩa đặt vấn đề, hỏi ý kiến đối

phơng hay biểu thị phán đoán về một sự việc nào đó của ngời nói. - kết
hợp sau các thân động từ hay tính từ có âm tiết cuối kết thúc là một nguyên âm, -
kết hợp sau các thân động từ, tính từ có âm tiết cuối cùng kết thúc bằng
một phụ âm cuối. Trờng hợp từ kết hợp là một danh từ, (là) đợc sử dụng
kết hợp theo mẫu: danh từ + .
Ví dụ:
+ ?
?
+ ?
?
+ ?
?

44
- Chú ý: Tùy theo nhân xng của chủ ngữ mà ý nghĩa của câu có
và câu trả lời tơng ứng có thể khác. Chẳng hạn khi chủ ngữ của cấu có
là các đại từ nhân xng ngôi thứ nhất nh , thì câu lúc này sẽ có tính
chất là hỏi ý kiến của đối phơng về ý đồ, ý định của bản thân ngời nói, và lúc
này câu trả lời tơng ứng sẽ có dạng mệnh lệnh, sử dụng các đuôi nh -
(), -(). Trong trờng hợp này, - chỉ kết hợp với các thân
động từ chỉ động tác.
Ví dụ: : ?
(Bây giờ tôi sẽ dọn dẹp nhé)
: , .
(Vâng, xin hãy dọn dẹp luôn bây giờ đi ạ)
- Khi chủ ngữ của câu có - là đại từ (chúng ta), câu sẽ có ý
nghĩa là ngời nói hỏi ý kiến hay chờ sự đồng ý của đối phơng về hành động,
và lúc này câu trả lời tơng ứng sẽ ở dới dạng đề nghị -. Trờng hợp
này - cũng chỉ kết hợp với các thân động từ chỉ động tác.
Ví dụ: : ?

(Chúng mình ăn Naeng-myon nhé)

: , .
(ừ, hãy cùng ăn Naeng-myon đi)
- Khi chủ ngữ là đại từ nhân xng ngôi thứ ba, - có thể kết hợp
đợc cả với các thân động từ chỉ động tác lẫn các thân từ của tính từ chỉ tính chất,
trạng thái. Lúc này câu có ý nghĩa biểu hiện sự phán đoán của ngời nói.
Ví dụ: : ?
Ngày mai trời có đẹp không nhỉ?
: .
Vâng có lẽ ngày mai trời đẹp đấy ạ.
- Luyện tập:
a) Đặc câu với - bằng các từ đã cho:
(, )
(, )

45
(, )
(, )
b) Hoàn thành hội thoại:
:
: , .
: ()
: , .

6) -()
Đuôi kết thúc câu mệnh lệnh, biểu thị sự kính trọng đối với ngời nghe.
Là đuôi câu trong cấu trúc luôn có sự kết hợp với yếu tố kính trọng chủ thể của
hành động -(). - đợc sử dụng khi kết hợp với các thân từ của
động từ có âm tiết cuối tận cùng bằng một nguyên âm, còn - kết hợp

với các thân từ của động từ có âm tiết cuối tận cùng bằng một phụ âm cuối.
Ví dụ: +
.
+
.
- Luyện tập:
a) Hoàn thành câu với từ cho dới đây:
(, ):
(, ):
(, ):
(, ):
b) Hoàn thành hội thoại:
: ?
: ()
: ?
: ()


46
7) -?
Đuôi kết thúc câu biểu thị ý nghĩa ngời nói đang nói tới một sự việc mà
mình đã đợc biết và muốn xác nhận lại đối với ngời nghe.
Ví dụ: + +
: ? (trờng hợp chờ đợi sự đồng ý)
: , .
+
: ?
(trờng hợp xác định lại, không cần trả lời)
- Chú ý: - có thể kết hợp với các danh từ thông qua từ (là),
thành ?.

Ví dụ: ? (Cái đó là cái gì nhỉ?)
- Luyện tập:
a) Đặt câu với từ cho dới đây:
(, ):
(, ):
(,
):
(, ):
b) Hoàn thành hội thoại:
:
: , .
:
: , .

8) -()
Đuôi câu biểu thị sự phán đoán hoặc biểu thị một sự việc cha đợc xác
thực rõ ràng đối với ngời nói. - đợc sử dụng khi kết hợp với cá thân
động từ hay tính từ có âm tiết cuối tận cùng là một nguyên âm, - dùng
khi thân từ của động từ hay tính từ có âm tiết cuối tận cùng là một phụ âm.
Trờng hợp từ kết hợp là danh từ, (là) đợc sử dụng với hình thức

47
.
Ví dụ: +
.
+
.
+
.
- Chú ý: Sử dụng với các động từ có ý nghĩa hành động ở trờng hợp chủ

ngữ là ngôi thứ nhất (tôi) (chúng tôi), -/ biểu thị ý chí, kế
hoạch hay sự hứa hẹn, thề thốt của ngời nói.
Ví dụ: .


Khi biểu thị các ý nghĩa ý chí, kế hoạch, hứa hẹn nh trên ở dạng văn nói,
-/ có thể đợc sử dụng thay thế cho -/ .
Ví dụ: ;
- Luyện tập:
a) Chia động từ trong các câu sau:
()
()
()
()
b) Hoàn thành hội thoại:
: ?
: (3)
: ?
:
,

9) -()
Đuôi kết thúc câu có thể kết hợp đợc với tất cả thân từ của động từ, tính
từ, hay danh từ (thông qua -là). Đợc sử dụng để biểu thị lý do, hay giải

×