Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

công ty cổ phần xi măng bắc giang báo cáo tài chính tổng hợp đã được kiểm toán cho năm tài chính 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.52 KB, 35 trang )


CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BẮC GIANG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
cho năm tài chính 2013


MỤC
LỤC
NỘI
DUNG
TRAN
G
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC
02 - 04
BÁO CÁO KIỂM
TOÁN ĐỘC LẬP
05 - 06
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN TỔNG HỢP
07 - 09
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TỔNG HỢP
10
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN
TỆ TỔNG HỢP
11
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TỔNG HỢP
12 - 30



CÔNG TY CỔ PHẦN XI
MĂNG BẮC GIANG
BÁO CÁO
CỦA BAN
TỔNG
GIÁM
ĐỐC
Địa chỉ: Xã Hương Sơn - Huyện
Lạng Giang - Tỉnh Bắc Giang
đính kèm
Báo cáo tài
chính tổng
hợp
Tel: (84-240) 3 636 703
Fax: (84-240) 3 636 707


cho năm tài
chính 2013
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Chúng tôi, các thành viên Ban Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Xi
măng Bắc Giang trình bày Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc cùng với
Báo cáo tài chính tổng hợp đã được kiểm toán cho năm tài chính 2013.
Khái quát
chung về Công
ty
Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang (gọi tắt là ''Công ty'') tiền thân là
Công ty Xi măng Hà Bắc trực thuộc Sở Xây dựng Hà Bắc được thành
lập theo Quyết định số 1090/CT ngày 29/11/1994 của Chủ tịch Ủy ban

nhân dân tỉnh Hà Bắc (nay là tỉnh Bắc Giang). Công ty được chuyển
đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định
số 2121/QĐ-CT ngày 24/12/2004 về việc phê duyệt phương án Cổ
phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xi măng Bắc Giang và
Quyết định số 28/QĐ-CT ngày 07/01/2005 về việc chuyển Doanh
nghiệp Nhà nước Công ty Xi măng Bắc Giang thành Công ty Cổ phần
Xi măng Bắc Giang của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Công ty
Cổ phần số 2003000135 ngày 26/01/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bắc Giang cấp. Công ty có sáu lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được thay đổi lần thứ 6
ngày 02/05/2013 thì vốn điều lệ của Công ty là: 58.173.000.000 đồng
(Năm mươi tám tỷ, một trăm bảy mươi ba triệu đồng chẵn).
Danh sách cổ đông sáng lập:
T
T
Tên cổ đông sáng
lập Địa chỉ Số cổ phần
1
Vốn nhà nước
270.325
Trong đó đại diện là
ông Nguyễn Văn
Dĩnh Kế, Thị xã Bắc
Giang, Bắc Giang
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Kính gửi: Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang (gọi tắt là "Công ty")

được lập ngày 15/03/2014, từ trang 07 đến trang 30, bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản Thuyết
minh báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính của
Công ty theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Tổng Giám đốc xác định là
cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn.
Trách nhiệm của kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã
tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn
mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo
hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và
thuyết minh trên báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao
gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá
các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không
nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm
đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban
Tổng Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở
cho ý kiến kiểm toán ngoại trừ của chúng tôi.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Năm 2009, Công ty đã thực hiện chia cổ tức khi chưa có nguồn và đang theo dõi trên tài khoản phải thu khác với số
tiền 4.807.062.000 đồng. Vấn đề này chưa được xử lý nên vẫn ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính năm 2013. Đồng
thời Công ty chưa hạch toán đủ chi phí lãi vay của năm 2013 với giá trị ước tính là 589.236.414 đồng.
Như đã trình bày tại mục IV.4 của Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp, Công ty đang tạm ghi nhận nguyên
giá của Dây truyền sản xuất xi măng lò quay với giá trị 569.406.227.579 đồng căn cứ theo Biên bản bàn giao đưa

vào sử dụng ngày 01/07/2013 và chưa tính khấu hao tài sản cố định trong năm 2013. Nếu Công ty thực hiện tính
khấu hao đối với các tài sản cố định nêu trên thì chi phí khấu hao tài sản cố định sẽ tăng thêm 13.798.525.447 đồng.
Nguyên giá và giá trị khấu hao của tài sản cố định trên sẽ được điều chỉnh khi công trình được quyết toán chi phí.
Công ty chưa thực hiện trích lập dự phòng đối với các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo quy định tại thông
tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. Giá trị dự phòng ước tính phải trích lập là
1.890.383.434 đồng. Nếu thực hiện trích lập thì chỉ tiêu chi phí quản lý trên báo cáo kết quả kinh doanh giảm và lợi
nhuận trước thuế tăng lên với giá trị tương ứng.
Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”,
báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Xi măng Bắc Giang tại ngày 31/12/2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền
tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Các vấn đề cần nhấn mạnh
Tại thời điểm 31/12/2013 nợ ngắn hạn của Công ty đã vượt quá tài sản ngắn hạn là 197.887.919.297 đồng và lỗ lũy
kế là 43.971.297.394 đồng. Thực tế này cho thấy tồn tại yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể gây nghi ngờ đáng
kể về khả năng hoạt động liên tục của Công ty. Do đó Công ty có thể không thực hiện được giá trị tài sản và thanh
toán các khoản nợ phải trả trong điều kiện hoạt động bình thường. Báo cáo tài chính và các thuyết minh kèm theo
đã không trình bày các vấn đề này.
Báo cáo kiểm toán được lập thành sáu (06) bản bằng tiếng Việt. Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang giữ năm (05)
bản, Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam giữ một (01) bản. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

Phạm
Hùng Sơn







Dương
Thúy Anh
Phó Tổng giám đốc Kiểm toán viên
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 0813-2013-034-1 Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1213-2013-034-1
Thay mặt và đại diện cho
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ VIỆT NAM
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TỔNG HỢP
Năm 2013
Chỉ tiêu Mã số
Thuyết
minh Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.13. 236.500.358.582
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.14. 885.865.909
3 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.15. 235.614.492.673
(10=01-02)
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.16. 241.105.924.067
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 (5.491.431.394)
(20=10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.17. 17.071.721
7 Chi phí tài chính 22 VI.18. 27.251.214.280
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 27.251.214.280
8 Chi phí bán hàng 24 VIII.2.6 5.030.477.442
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VIII.2.7 5.391.713.421
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (43.147.764.816)
{30=20+(21-22)-(24+25)}
11 Thu nhập khác 31 VIII.2.8 665.422.403
12 Chi phí khác 32 VIII.2.9 1.382.084.113
13 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 (716.661.710)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 (43.864.426.526)
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.19. -

16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.19. -
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (43.864.426.526)
(60=50-51-52)
## Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.21. (7.540)
Bắc Giang, ngày 15 tháng 03 năm 2014
Kế toán trưởng
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TỔNG HỢP
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm 2013
Chỉ tiêu
M
ã
số
Thuyế
t minh Năm 2013
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu khác 01 258.102.431.466
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hóa và dịch vụ 02
(192.679.475.926
)
3. Tiền chi trả cho người lao động
03 (19.028.334.088)
4. Tiền chi trả lãi vay
04 (56.347.134.727)
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp 05 (315.905.729)
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06 33.669.460.556
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
07 (37.498.022.320)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
20 (14.096.980.768)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
21 (52.805.039.925)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
22 -
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của đơn vị khác
23 -
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
cụ nợ của đơn vị khác
24 -
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia 27 17.071.721
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
30 (52.787.968.204)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu
31 -
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
33 175.870.632.059
4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34
(114.219.263.734
)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
36
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
40 61.651.368.325
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50 (5.233.580.647)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
60 5.562.083.743
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61
-
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
70 V.1. 328.503.096
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BẮC GIANG
Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
Nguyễn Xuân Hội
Nguyễn Văn
Thanh

CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BẮC GIANG
Địa chỉ: Xã Hương Sơn - Huyện Lạng Giang - Tỉnh Bắc Giang
Tel: (84-240) 3 636 703 Fax: (84-240) 3 636 707

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
Năm 2013
(tiếp theo)
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.
Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang (gọi tắt là ''Công ty'') tiền thân là Công ty Xi măng Hà Bắc trực thuộc Sở Xây dựng Hà Bắc được thành lập theo Quyết định số 1090/CT ngày 29/11/1994 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Bắc
(nay là tỉnh Bắc Giang). Công ty được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 2121/QĐ-CT ngày 24/12/2004 về việc phê duyệt phương án Cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xi măng
Bắc Giang và Quyết định số 28/QĐ-CT ngày 07/01/2005 về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xi măng Bắc Giang thành Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Giang. Công ty hoạt động
theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số 2003000135 ngày 26/01/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang cấp. Công ty có sáu lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được thay đổi lần thứ 6 ngày 02/05/2013 thì vốn điều lệ của Công ty là: 58.173.000.000 đồng
Công ty có 01 Xí nghiệp trực thuộc:
Xí nghiệp đá Cai Kinh
Được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 1413000050, ngày 25/10/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn cấp.
Địa chỉ: Thôn Ba Làng, xã Cai Kinh, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
2.
Lĩnh vực kinh doanh
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản công nghiệp.
3.
Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất xi măng: PCB30, PCB40; Clinker
- Thăm dò khoáng sản "lập thực hiện các đề án thăm dò khoáng sản";
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Sản xuất gạch block - Terrazzo;
- Xây dựng nhà ở các loại
- Xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, khách sạn.
Địa chỉ: Xã Hương Sơn - Huyện Lạng Giang - Tỉnh Bắc Giang
Tel: (84-240) 3 636 703 Fax: (84-240) 3 636 707
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1.
Kỳ kế toán năm
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam ("VND"), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với các quy định của Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực
chung.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, chế độ kế toán doanh
nghiệp.
2.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
3.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán Mbsoft Accounting 2009.
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến
Báo cáo tài chính
Công ty đưa dây truyền sản xuất xi măng lò quay công xuất 1.000 tấn clinker/ngày vào hoạt động chính thức từ ngày 01/07/2013. Tuy nhiên, do dây truyền chưa hoạt động ổn định, mất nhiều chi phí vận hành, hiệu chỉnh nên giá thành sản
xuất Clinker năm 2013 cao hơn năm 2012 khoảng 12%, đồng thời giá bán Clinker bình quân trong năm thấp dẫn đến hoạt động kinh doanh trong năm bị lỗ. Đồng thời do dây truyền sản xuất xi măng nêu trên đã được đưa vào hoạt động
nên chi phí lãi vay sẽ không được vốn hóa kể từ ngày 01/7/2013.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1.
Cơ sở lập Báo cáo tài chính tổng hợp
Báo cáo tài chính tổng hợp của Công ty Cổ phần Xi măng Bắc Giang được lập trên cơ sở tổng hợp Báo cáo tài chính của Văn phòng Công ty và Báo cáo tài chính của Xí nghiệp trực thuộc Công ty. Các nghiệp vụ luân chuyển nội bộ và số
dư nội bộ giữa công ty với Xí nghiệp được loại trừ khi tổng hợp Báo cáo tài chính.
2.
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn được ghi nhận và lập báo cáo theo đồng Việt Nam (VND), phù
hợp với quy định tại Luật kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
Đối với việc thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ phát sinh trong năm tài chính được quy đổi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch phát sinh.

Tại thời điểm kết thúc năm tài chính số dư các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm khoá sổ lập Báo cáo tài chính.
3.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm:Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:.Bình quân gia quyền cuối tháng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
-
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tại thời điểm 31/12/2013, Công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
4.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
4.1
Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và Khấu hao tài sản cố định thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - Tài sản cố định hữu hình, Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông
tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế bao gồm giá thành thực tế của tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế và chi phí lắp đặt chạy thử.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định hữu hình. Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
gồm:
Loại tài sản cố định
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Tài sản cố định khác
Dây truyền sản xuất xi măng lò quay được Công ty tạm ghi nhận tăng nguyên giá từ 01/07/2013 với giá trị 569.406.227.579 đồng theo Biên bản bàn giao đưa vào sử dụng ngày 01/7/2013. Tuy nhiên do dây truyền vẫn chưa hoạt động ổn
định, cần thêm thời gian để chạy thử và hiệu chỉnh nên Công ty chưa thực hiện trích khấu hao trong 6 tháng cuối năm 2013. Khi quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành được duyệt, Công ty sẽ điều chỉnh lại nguyên giá.
5.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
Các khoản vay ngắn hạn, dài hạn của Công ty được ghi nhận theo hợp đồng, khế ước vay, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ ngân hàng.

Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động tài chính. Riêng chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ điều kiện quy định
trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 – Chi phí đi vay.
6.
Nguyên tắc ghi nhận và
vốn hoá các khoản chi phí
khác
Chi phí trả trước dài hạn được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ sau là tiền thuê đất tại văn phòng Công ty trong 40 năm, chi phí làm đường vào nhà máy và một số chi phí trả trước khác.
7.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Chi phí phải trả của Công ty bao gồm khoản trích trước chi phí lãi vay phải trả cho các khoản vay ngân hàng thực tế chưa được chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí trong kỳ dựa trên các khế ước vay, hợp đồng.
8.
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu của Công ty được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của
các năm trước.
9.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu của Công ty bao gồm doanh thu bán các sản phẩm xi măng, clinker, đá và gạch các loại, doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải và doanh thu từ tiền lãi tiền gửi ngân hàng.
Doanh thu bán sản phẩm xi măng, clinker, đá và gạch các loại được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được theo nguyên tắc dồn tích, ghi nhận khi chuyển giao hàng hoá cho khách hàng, phát hành hoá đơn
và được khách hàng chấp nhận thanh toán, phù hợp với 5 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – " Doanh thu và thu nhập khác".
Doanh thu cung cấp dịch vụ vận tải được xác định khi dịch vụ hoàn thành, đã phát hành hoá đơn và được khách hàng chấp nhận thanh toán, phù hợp với 4 điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – "
Doanh thu và thu nhập khác".
Doanh thu xây lắp được xác định theo giá trị khối lượng thực hiện, được khách hàng xác nhận bằng nghiệm thu, quyết toán, đã phát hành hoá đơn GTGT, phù hợp với quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 15 – " Hợp đồng xây
dựng".
Doanh thu từ lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ, phù hợp với 2 điều kiện ghi nhận doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 – " Doanh thu và thu nhập khác".
Các khoản nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ.
10.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Chi phí tài chính được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động tài chính, bao gồm chi phí lãi vay.

11.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
12.
Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
12.1
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu, phải trả
Nguyên tắc xác định khoản phải thu khách hàng dựa theo Hợp đồng và ghi nhận theo Hoá đơn bán hàng xuất cho khách hàng.
Khoản trả trước cho người bán được hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và Hợp đồng kinh tế.
Nguyên tắc xác định khoản phải trả người bán dựa theo Hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi nhận theo Hoá đơn mua hàng của bên mua.
Khoản người mua trả trước được ghi nhận căn cứ vào hợp đồng, phiếu thu, chứng từ ngân hàng.
12.2
Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang của Công ty là chi phí để xây dựng các hạng mục, công trình: Công trình xây dựng dây truyền sản xuất xi măng lò quay được ghi nhận theo giá gốc, tại thời điểm có nghiệm thu, quyết toán từng hạng mục
công trình, công trình hoặc khi chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp.
12.3
Nguyên tắc ghi nhận các khoản vay ngắn hạn, dài hạn
Các khoản vay ngắn hạn, dài hạn được ghi nhận trên cơ sở các phiếu thu, chứng từ ngân hàng, các khế ước vay và các hợp đồng vay. Các khoản vay có thời hạn từ 1 năm tài chính trở xuống được Công ty ghi nhận là vay ngắn hạn. Các
khoản vay có thời hạn trên 1 năm tài chính được Công ty ghi nhận là vay dài hạn.
12.4 Các nghĩa vụ
về thuế
Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Doanh nghiệp áp dụng việc kê khai, tính thuế GTGT theo hướng dẫn của luật thuế hiện hành với mức thuế suất thuế GTGT 10% đối với đá các loại, các sản phẩm xi măng, gạch và các công trình xây lắp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% trên lợi nhuận chịu thuế.
Việc xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên, những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế Thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả
kiểm tra của cơ quan thuế có thẩm quyền.
Thuế khác
Các loại thuế, phí khác doanh nghiệp thực hiện kê khai và nộp cho cơ quan thuế địa phương theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
12.5

Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán được ghi nhận và tập hợp theo giá trị và số lượng thành phẩm, hàng hoá, vật tư xuất bán cho khách hàng, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
Giá vốn dịch vụ được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh phù hợp doanh thu đã ghi nhận.
Giá vốn của hoạt động xây lắp được ghi nhận theo chi phí thực tế phát sinh để hoàn thành công trình, phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán tổng hợp
1. Tiền
Tiền mặt
Văn phòng Công ty
Xí nghiệp Đá Cai Kinh
Tiền gửi ngân hàng
VND
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Ngân hàng Phát triển Việt Nam khu vực Bắc Ninh Bắc Giang
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và PT NT Việt Nam - Chi nhánh huyện Lạng Giang
USD
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Cộng
2. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Phải thu người lao động
Tạm chia cổ tức năm 2009
Công ty Cổ phần Đầu tư công nghiệp Vicom (giá trị vật tư xuất cho Vicom)
Phải thu khác (dư có 3388)
Tổng cộng
3. Hàng tồn kho
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Cộng giá gốc hàng tồn kho

4.
Tài sản cố định hữu hình


Chỉ tiêu Nhà cửa
vật kiến trúc

Nguyên giá

Số dư ngày 01/01/2013

40.844.633.206
Mua trong năm -
Đầu tư XDCB hoàn thành 223.507.755.248
Tăng khác -
Chuyển sang BĐS đầu tư -
Thanh lý, nhượng bán -
Giảm khác (*) (194.060.897)
Số dư ngày 31/12/2013 #############

Giá trị hao mòn luỹ kế

Số dư ngày 01/01/2013

23.483.375.128
Khấu hao trong năm

1.702.386.804
Chuyển sang BĐS đầu tư


-
Thanh lý, nhượng bán

(99.851.400)
Giảm khác (*)

(94.209.497)
Số dư ngày 31/12/2013

24.991.701.035

Giá trị còn lại
Tại ngày 01/01/2013 17.361.258.078
Tại ngày 31/12/2013 #############

- Nguyên giá TSCĐ cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
39.007.535.866 đồng.
(*) Giảm theo thông tư 45 là những TSCĐ có nguyên giá dưới 30.000.000 VND được phân loại lại theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
TSCĐ. Trong đó:
+ Những TSCĐ có nguyên giá dưới 30.000.000 VND đã hết khấu hao nhưng vẫn còn sử dụng là: 484.308.873 VND.
+ Những TSCĐ có nguyên giá dưới 30.000.000 VND nhưng vẫn còn GTCL là:
44.697.819 VND.

5. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Dây chuyền sản xuất xi măng lò quay
Tổng cộng
6. Chi phí trả trước dài hạn
Chi phí trả trước tiền thuê đất
Chi phí làm đường vào nhà máy
Chi phí trả trước dài hạn khác

Tổng cộng
7. Vay và nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Vay Ngân hàng
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang (*)
Vay tổ chức khác và cá nhân
Cao Thị Ngọc Bích
Xí nghiệp Xây lắp
Nợ dài hạn đến hạn trả
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang
Tổng cộng
(*) Khoản vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang theo Hợp đồng hạn mức tín dụng hạn mức số 389/2013/HĐHM ngày 16/07/2013, hạn mức dư nợ tối đa là 60.000.000.000 đồng, mục đích vay để bổ sung
vốn lưu động , lãi suất được xác định theo từng hợp đồng tín dụng cụ thể và được điều chỉnh phù hợp với biến động lãi suất của từng thời kỳ; tài sản đảm bảo được quy định trong hợp đồng bảo đảm tiền vay, toàn bộ số tài khoản tiền gửi
tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng và các khoản thu theo các hợp đồng kinh tế được ký kết giữa bên vay và đối tác.
8. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
01/01/2013
Thuế GTGT đầu ra 118.042.775
Thuế thu nhập doanh nghiệp 310.505.522
Thuế thu nhập cá nhân 66.141.549
Thuế tài nguyên 269.269.581
Thuế nhà đất, tiền thuê đất -
Các loại thuế, phí lệ phí khác 180.432.520
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
-
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
944.391.947
9. Chi phí phải trả
Lãi vay phải trả

Tổng cộng
10. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
Công ty TNHH MTV Hoàng Gia Phát - Tiền vay không lãi suất
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại DIC (tiền tạm vay)
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Gia
Phải trả cổ tức cho các cổ đông
Các khoản phải trả khác
Tổng cộng
11. Vay và nợ dài hạn
Vay Ngân hàng
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - CN khu vực Bắc Ninh, Bắc Giang (1)
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang (2)
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang (3)
Tổng cộng
(1) Khoản vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh khu vực Bắc Ninh, Bắc Giang theo hợp đồng tín dụng dài hạn số 28/2008/HĐTDĐT và hợp đồng tín dụng đầu tư sửa đổi bổ sung số 01/2013/HĐTDDTSĐBS-NHPT-BGI ngày
19/6/2013 để phục vụ dự án "đầu tư chuyển đổi từ lò đứng sang lò quay công suất 1.000 tấn clinker/ngày, thời hạn vay tối đa là 11 năm kể từ ngày 29/6/2009, thời gian ân hạn 4 năm kể từ ngày 29/6/2009, các khoản giải ngân trước ngày
20/10/2011 chịu lãi suất 6,9%/năm, các khoản giải ngân từ ngày 20/10/2011 lãi suất áp dụng theo từng lần giải ngân theo quy định tại Nghị định 75/2011/NĐ-CP.
(2) Khoản vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang cụ thể như sau:
Hợp đồng tín dụng dài hạn số 758/HĐ ngày 26/06/2009 với hạn mức cho vay là 162.748.000.000 đồng, lãi suất được điều chỉnh theo từng thời kỳ; kỳ hạn trả nợ gốc cuối cùng đến tháng 11/2016.
Hợp đồng tín dụng trung hạn số 281/HĐ ngày 06/04/2009, với lãi suất được điều chỉnh theo từng thời kỳ.
(3) Khoản vay trung hạn Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang theo hợp đồng tín dụng số: 0001-024-01-XM/HĐTD Tổng số vay theo HĐ này là 1.000.000.000 đồng, lãi suất 15,5 %/năm, thời gian đáo hạn đến
năm 2015.
12.
Vốn chủ sở hữu
a) Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số dư tại ngày 01/01/2012
Tăng vốn trong năm trước
Lãi trong năm trước

Tăng khác
Giảm vốn trong năm trước
Lỗ trong năm trước
Giảm khác
Số dư tại ngày 31/12/2012
Tăng vốn trong năm nay
Lãi trong năm nay
Tăng khác
Giảm vốn trong năm nay
Lỗ trong năm nay
Giảm khác
Số dư tại ngày 31/12/2013
b) Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của Nhà nước
Vốn góp của các đối tượng khác
Tổng cộng
c) Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp đầu năm
Vốn góp tăng trong năm
Vốn góp giảm trong năm
Vốn góp cuối năm
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
d) Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại
- Cổ phiếu phổ thông

- Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
- Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 đồng
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
13. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu xi măng
Doanh thu bán đá, đất
Doanh thu bán gạch
Doanh thu bán Clinker
Doanh thu khác
Doanh thu tiêu dùng nội bộ
Tổng cộng
14.
Các khoản giảm trừ doanh thu
Hàng bán bị trả lại
15. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần trao đổi sản phẩm, hàng hoá
Tổng cộng
16. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho bên ngoài
Giá vốn xi măng
Giá vốn bán đá, đất
Giá vốn bán gạch
Giá vốn bán Clinker
Giá vốn khác
Giá vốn hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Tổng cộng

17. Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
Tổng cộng
18. Chi phí tài chính
Lãi tiền vay

×