Các từ viết tắt
lxix
Tổn hao cáp và bộ lọc máy phát BS (dBm) -2
Hệ số tích cực thoại 100%
Hệ số tái sử dụng tần số 0,65
Độ rộng băng tần (MHz ) 5
Máy phát MS
Hệ số khuếch đại anten phát của MS (dB) 2
Tổn hao cáp thu và bộ lọc máy thu MS (dBm) -3
Công suất bức xạ ERP của MS (dBm) 18
Máy thu trạm gốc
Hệ số khuếch đại anten trạm gốc BS (dB) 18
Hệ số tạp âm máy thu trạm gốc (dB) 5
Suy hao đường truyền cho phép đối với vùng phủ của ô (dB) -139,9
Suy hao pha đinh log chuẩn (dB) -7,3
Tổn hao cáp và bộ lọc máy phát BS (dBm) -2
Hệ số tích cực thoại 100%
Hệ số tái sử dụng tần số 0,65
Độ rộng băng tần (MHz ) 5
4.3. Phương pháp tính toán cụ thể
Dựa vào quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu thời gian thực 144
Kbps (bảng 4.2) ta tính được cụ thể tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR nhưng các mức
Bảng 4.3 Quỹ đường truyền tham khảo cho dịch vụ số liệu phi thoại 384 Kbps
Các từ viết tắt
lxx
điều chỉnh công suất truyền của hai phương pháp điều khiển công suất được thực
hiện trong chương trình mô phỏng.
Khuếch đại công suất di động
P
ma
= P
me
- L
m
- G
m
= 26 - (- 3) - 2 = 27 (dBm)
Công suất thu ở BS trên người sử dụng
P
r
= P
me
+ L
p
+ A
l
+ G
t
+ L
t
= 26 - 133,8 - 4,2 + 18 - 2 = -96 (dBm)
Tải lưu lượng
- Lưu lượng của 1 thuê bao :
0,025
3600
1.90
3600
n.T
A
(Erl)
Thời gian trung bình của 1 cuộc gọi là T = 90 (s)
- Lưu lượng của 45 thuê bao/1cell = 45. 0,025 = 1,125 (Erl)
Cấp bậc phục vụ GoS = 2%. Sử dụng bảng Erlang B (phụ lục) ta xác định
được số kênh Nt = 4.
Mật độ công suất của các MS khác ở BTS phục vụ
I
utr
= P
r
+ 10 lg(N
t
- 1) + 10 lgC
a
– 10 lgB
w
= -96 + 10 lg(4
- 1) + 10 lg(0,6) – 10 lg3840000
= -159,29 (dBm/Hz)
Mật độ nhiễu giao thoa từ các trạm di động ở các BTS khác
I
ctr
= I
utr
+ 10. lg(1/ f
r
-1 )
= -159,29 + 10. lg(1/ 0,65
-1 )
= -161,98 (dBm/Hz)
Mật độ nhiễu giao thoa từ các MS khác tại BS đang phục vụ và từ các BS
khác
I
tr
= 10 lg (10
0,1. Iutr
+ 10
0,1. Ictr
)
= 10 lg (10
0,1. (-159,29)
+ 10
0,1 . (-161,98)
)
= -157,42 (dBm/Hz)
Mật độ tạp âm nhiệt
N
0
= 10 lg (290 * 1,38 . 10
-23
) + N
f
+ 30
Các từ viết tắt
lxxi
= 10 lg (290 * 1,38 . 10
-23
) + 5 + 30
= -168,98 (dBm/Hz)
Mật độ phổ công suất nhiễu
I
0
= 10 lg ( 10
0,1. Itr
+ 10
0,1. N0
)
= 10 lg ( 10
0,1.(-157,42)
+ 10
0,1.(-168,98)
)
= -157,13 (dBm/Hz)
Hệ số trải phổ
t
R
3,84
10lgSF
hay
14,25
144
3840
10lg
R
3,84
10lgSF
t
(dB)
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR
wo
r
.B
I
P
SFSIR
hay SIR = SF (dB) + P
r
(dB) – I
o
– 10. lg(B
w
)
= 14,25 - 96 - (-157,13) – 10. lg(3840000)
= 9,53 (dB)
4.4. Kết quả mô phỏng
Form giới thiệu
Các từ viết tắt
lxxii
Form nhập số liệu
Các từ viết tắt
lxxiii
Form kết quả tính toán
Form kết quả mô phỏng bằng đồ thị
Các từ viết tắt
lxxiv
Nhận xét: Điều khiển công suất là một vấn đề rất quan trọng đem lại lợi thế
to lớn cho hệ thống thông tin di động trong việc nâng cao dung lượng, chất lượng
của hệ thống và hạn chế can nhiễu mà không đòi hỏi nâng cấp công nghệ.
Các từ viết tắt
lxxv
Kỹ thuật điều khiển công suất theo bước động DSSPC dựa trên tham số tỷ số
tín hiệu trên nhiễu giao thoa SIR để điều khiển công suất truyền bằng cách dùng
khái niệm ngưỡng nhiều mức. Tốc độ điều chỉnh công suất cũng rất nhanh. Do đó
phương pháp này có khả năng chi phối linh hoạt sự thay đổi fading của tín hiệu
truyền hơn các phương pháp truyền thống.
Kỹ thuật điều khiển công suất phân tán DPC không yêu cầu thông tin trạng thái
tập trung tất cả các kênh riêng lẻ. Thay vào đó, nó có thể thích nghi các mức công
suất nhờ sử dụng các phép đo vô tuyến cục bộ, chú ý tới thay đổi chất lượng dịch vụ
đồng thời giải quyết hiệu ứng tồn tại trong hệ thống tế bào. Tuy nhiên, phương pháp
này không xét đến sự liên quan giữa các kết nối mới cho QoS của các kết nối hiện
hữu và cần nhiều thời gian hơn để tối ưu hoá mức SIR.
Trong chương này đã tính toán cụ thể tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR, các mức
công suất điều chỉnh và kết quả được thể hiện qua chương trình mô phỏng. Tuy
nhiên trong thực tế tính toán điều khiển công suất phải tính đến sự ảnh hưởng của
các tham số khác nên hai phương pháp điều khiển này hy vọng sẽ là cơ sở nghiên
cứu nhằm điều khiển công suất cho một số hệ thống thông tin di động hiện nay.
Ngoài ra các tham số mô phỏng chỉ là các tham số chọn lọc từ các bài báo nghiên
cứu nên các kết quả tính chưa chính xác với thực tế.
4.5. Kết luận chương
Dựa vào các thông số được chọn lọc kỹ từ các tài liệu, chương này đã tính
toán cụ thể được tỷ số tín hiệu trên nhiễu SIR, công suất trước khi điều khiển và
công suất điều chỉnh tối ưu của hai thuật toán điều khiển công suất DSSPC và DPC.
Các kết quả đó được biểu diễn dưới dạng đồ thị thể hiện khả năng điều chỉnh công
suất truyền của hai phương pháp là khác nhau. Từ đó thấy được khả năng tối ưu và
độ ổn định của cả hai phương pháp điều khiển công suất so với các phương pháp
điều khiển công suất truyền thống.
Cỏc t vit tt
lxxvi
Bng tra cu ti lu lng h thng tớnh theo Erlang mụ hỡnh B
N : Keõnh ủieu khieồn
Keõnh
Caỏp phuùc vuù
N 0.002 0.005 0.008 0.010 0.015 0.020 0.025 0.030 0.050 0.100
1 0.002 0.005 0.008 0.010 0.015 0.020 0.026 0.031 0.053 0.111
2 0.065 0.105 0.135 0.153 0.190 0.222 0.254 0.282 0.381 0.595
3 0.249 0.349 0.418 0.455 0.535 0.602 0.661 0.715 0.899 1.271
4 0.535 0.701 0.810 0.869 0.992 1.092 1.180 1.259 1.525 2.045
5 0.900 1.132 1.281 1.361 1.524 1.657 1.772 1.875 2.218 2.881
6 1.325 1.622 1.809 1.909 2.112 2.276 2.417 2.543 2.960 3.758
7 1.798 2.157 2.382 2.501 2.742 2.935 3.102 3.250 3.738 4.666
8 2.311 2.730 2.990 3.128 3.405 3.627 3.817 3.987 4.543 5.597
9 2.855 3.333 3.627 3.783 4.095 4.345 4.558 4.748 5.370 6.546
10 3.427 3.961 4.289 4.461 4.807 5.084 5.320 5.529 6.216 7.511
11 4.022 4.610 4.971 5.160 5.539 5.842 6.099 6.328 7.076 8.487
12 4.637 5.279 5.671 5.876 6.287 6.615 6.894 7.141 7.950 9.474
13 5.270 5.964 6.386 6.607 7.049 7.402 7.701 7.967 8.835 10.470
14 5.919 6.663 7.115 7.352 7.824 8.200 8.520 8.803 9.730 11.473
15 6.582 7.376 7.857 8.108 8.610 9.010 9.349 9.650 10.633
12.484
16 7.258 8.100 8.609 8.875 9.406 9.828 10.188
10.505
11.544
13.500
17 7.946 8.834 9.371 9.652 10.211
10.656
11.034
11.368
12.461
14.522
18 8.644 9.578 10.143
10.437
11.024
11.491
11.888
12.238
13.385
15.548
19 9.351 10.331
10.922
12.230
11.845
12.339
12.748
13.115
14.315
16.579
20 10.068
11.092
11.709
12.031
12.672
13.182
13.615
13.997
15.249
17.613
21 10.793
11.860
12.503
12.838
13.506
14.036
14.487
14.885
16.189
18.651
22 11.525
12.635
13.303
13.651
14.345
14.896
15.364
15.778
17.132
19.692
23 12.265
13.416
14.110
14.470
15.190
15.761
16.246
16.675
18.080
20.737
24 13.011
14.204
14.922
15.295
16.040
16.631
17.133
17.577
19.031
21.784
25 13.763
14.997
15.739
16.125
16.894
17.505
18.024
18.483
19.985
22.833
26 14.522
15.795
16.561
16.959
17.753
18.383
18.918
19.392
20.943
23.885
27 15.285
16.598
17.387
17.797
18.616
19.265
19.817
20.305
21.904
24.939
28 16.054
17.406
18.218
18.640
19.482
20.150
20.719
21.221
22.867
25.995
29 16.828
18.218
19.053
19.487
20.352
21.039
21.623
22.140
23.833
27.053
30 17.606
19.034
19.891
20.337
21.226
21.932
22.531
23.062
24.802
28.113
31 18.389
19.854
20.734
21.193
22.103
22.827
23.442
23.987
25.773
29.174
32 19.176
20.678
21.580
22.048
22.983
23.725
24.356
24.914
26.746
30.237
33 19.966
21.505
22.429
22.909
23.866
24.626
25.272
25.844
27.721
31.301
34 20.761
22.336
23.281
23.772
24.751
25.529
26.191
26.776
28.698
32.367
35 21.559
23.169
24.136
24.638
25.640
26.435
27.112
27.711
29.677
33.434
36 22.361
24.006
24.994
25.507
26.530
27.343
28.035
28.647
30.657
34.503