Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án đề thi học sinh giỏi hóa học 12 tỉnh Thái Bình 2009-2010 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.84 KB, 4 trang )

Trang 1/3
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THpt Năm học 2008 -2009
Hớng dẫn chấm và biểu điểm MÔN Hóa học
(Gồm 0 4 trang)
Điểm
Câu1:
1) Viết phơng trình
-BaCl
2
+ NaHSO
4
BaSO
4
+ NaCl + HCl
- Ba(HCO
3
)
2
+ KHSO
4
BaSO
4
+ KHCO
3
+ CO
2
+ H
2
0


- Ca(H
2
PO
4
)
2
+ KOH CaHPO
4
+ KH
2
P0
4
+ H
2
0
- Ca(OH)
2
+ NaHCO
3
CaCO
3
+ NaOH + H
2
0
2) Số mol CuS0
4
= 0,15. 0,3= 0,045 (mol)
Số mol Cu(0H)
2
= 1,96/ 98= 0,02 ( mol)

PTPƯ: CuS0
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
0 Cu(0H)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
(1)
Trờng hợp 1: Không tạo phức
Theo (1) => Số mol NH
3
= 2.0,02 = 0,04 ( mol)
=> V(NH
3
) = 0,04/ 1 = 0,04(lit)
Trờng hợp 2: Tạo phức
CuS0
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
0 Cu(0H)

2
+ (NH
4
)
2
SO
4
(2)
Mol 0,02 0,04 0,02
CuS0
4
+ 4NH
3
[Cu (NH
3
)
4
]S0
4
(3)
Mol (0,045-0,02) 0,1
Theo (2) và (3) => Số mol NH
3
= 0,04 + 0,1 = 0,14 (mol)
=> V(NH
3
) = 0,14/ 1 = 0,14 ( lit)
4,0
0,5
0,5

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II:
1) 2CH
4

LLN
c
0
1500
C
2
H
2
+ 3H
2
3C
2
H
2

C

c
0
600
C
6
H
6
C
6
H
6
+ HNO
3
đặc

ct
SOH
0
42
C
6
H
5
NO
2
+ H
2
O
C
6

H
5
NO
2
+ Br
2

ct
Fe
0
,
m- Br- C
6
H
4
- NO
2
+ HBr
m- Br- C
6
H
4
- NO
2
+ 3Fe + 7HCl m- Br- C
6
H
4
- NH
3

Cl + 3FeCl
2
+ 2H
2
O
m- Br- C
6
H
4
- NH
3
Cl + NH
3
m- Br- C
6
H
4
- NH
2
+ NH
4
Cl
m- Br- C
6
H
4
- NH
2
+ NaNO
2

+ 2HCl m- Br- C
6
H
4
- N
2
+
Cl
-
+ NaCl +2 H
2
O
m- Br- C
6
H
4
- N
2
+
Cl
-
+ H
2
O

ct
0
m- Br- C
6
H

4
- OH + HCl + N
2
2)
Dùng quỳ tím ta nhận biết đợc 3 nhóm chất
Nhóm 1: Gồm HC00H; CH
3
C00H; CH
2
= CH-C00H làm đỏ quỳ tím
Nhóm 2: C
2
H
5
0H; H
2
N-CH
2
-C00H;C
6
H
5
-CH0; C
6
H
5
NH
2
không làm thay đổi màu quỳ
tím

Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là: H
2
N-CH
2
-C00Na
4,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 2/3
Trong nhóm 1: Dùng AgNO
3
(ddNH
3
) nhận biết ra HC00H do tạo kết tủa trắng
HC00H + 2[Ag (NH
3
)
2
]0H

ct
0
NH

4
HCO
3
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
0
Hai dung dịch axit còn lại dùng dung dịch brom để nhận biết CH
2
= CH-C00H do hiện
tợng làm mất màu dung dịch brom; còn lại là dung dịch CH
3
C00H.
CH
2
= CH-C00H + Br
2
CH
2
Br- CHBr- C00H
Trong nhóm 2: C
2
H
5
0H; H
2
N-CH
2
-C00H;C

6
H
5
-CH0; C
6
H
5
NH
2
Dùng AgNO
3
(ddNH
3
) nhận biết ra C
6
H
5
CH0 do tạo kết tủa trắng
C
6
H
5
CH0 + 2[Ag (NH
3
)
2
]0H

ct
0

C
6
H
5
C00NH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
0
Dùng dung dịch brom để nhận biết C
6
H
5
NH
2
do tạo kết tủa trắng.
C
6
H
5
NH
2
+ 3Br
2
H
2
NC
6

H
2
Br
3
+ HBr
Hai dung dịch còn lại C
2
H
5
0H; H
2
N-CH
2
-C00H. Dùng CaCO
3
để nhận biết H
2
N-CH
2
-
C00H do tạo khí C0
2
, dung dịch còn lại là C
2
H
5
0H.
2 H
2
N-CH

2
-C00H + CaC0
3
(H
2
N-CH
2
-C00)
2
Ca + C0
2
+ H
2
0
Chú ý: Nhận biết đúng mỗi chất (PTPƯ nếu có): 0,25 điểm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu III:
1) Chiều tăng dần tính axit:
anđehit benzoic< ancol benzylic< p- metyl phenol< Phenol< p- nitro phenol< axit
benzoic.
Giải thích: Do đặc điểm các nhóm chức nên tính axit của anđehit< ancol < phenol<
axit
Trong các phenol thì CH
3
- là nhóm đẩy e nên làm giảm tính axit; còn nhóm -
NO

2
là nhóm hút e nên làm tăng tính axit.
2) CTCT các aminoaxit
alanin: H
2
N-CH(CH
3
)- C00H
Glyxin: H
2
N-CH
2
- C00H
Valin: (CH
3
)
2
CH-CH(NH
2
)-C00H
Công thức cấu tạo của pentapeptit
Từ bài ra ta có A có 3 gốc Ala; 1 gốc Gly ; 1 gốc Val và đợc sắp xếp theo trật tự
là:
Ala- Gly- Ala-Ala -Val => CTCT của A
H
2
N-CH(CH
3
)-C0-NH-CH
2

C0-NH-CH(CH
3
)-C0-NH -CH(CH
3
)-C0-NH-CH-C00H
CH
3
-CH-CH
3
4,0
1,0
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
Câu IV:
1) a/ Tính hằng số phân li của HA
HA H
+
+ A
-
C
M
(bđ) 1,0
C
M
(pl) 0,009 0,0090,009

C
M
(cb)1,0- 0,0090,0090,009
=> K
a
=
009,00,1
009,0.009,0

= 8,17.10
-5
b/ Nồng độ HA sau khi pha loãng thành 100ml là: 0,1M
HA H
+
+ A
-
C
M
(bđ) 0,1
4,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 3/3
C
M
(pl) a a a
C
M

(cb)0,1- a a a
=> K
a
=
a
aa
1,0
.
= 8,17.10
-5
=> a= 2,86.10
-3
(M)
=> Độ điện ly là: 2,86. 10
-3
/ 0,1= 2,86. 10
-2
= 2,86%
=> pH= -lg 2,86.10
-3
= 2,54
2)
a/Theo bài ra ta thấy HNO
3
, Fe phản ứng hết; Cu còn d ; Số mol NO
2
là:11,2:22,4=
0,5mol
Fe + 6 HNO
3

Fe(NO
3
)
3
+ 3 NO
2
+ 3 H
2
0 (1)
Cu + 4 HNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2 NO
2
+ 2 H
2
0 (2)
Cu + 2Fe(NO
3
)
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2 Fe(NO
3

)
2
(3)
Do Cu còn d nên dung dịch B chứa Cu(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
2
Theo các phơng trình (1), (2), (3) ta thấy thực ra chất khử là Cu, Fe( trong đó Fe bị oxihoá
thành Fe
2+
) ; còn chất oxihoá là HNO
3
Gọi a, b là số mol Fe và Cu đã phản ứng: Ta có 56 a+ 64 b= 16,72 - 1,92= 14,8 (I)
Fe Fe
2+
+ 2e
mol a a 2a
Cu Cu
2+
+ 2e
mol b 2b
N
+5
+ 1e N
+4
mol 0,5 0,5

= > 2a + 2b= 0,5 (II)
Giải hệ I,II ta có: a= 0,15 ( mol); b= 0,1 (mol)
=> Nồng độ Fe(NO
3
)
2
= 0,15/ 0,3= 0,5 M
=> Nồng độ Cu(NO
3
)
2
= 0,1/ 0,3= 1/3 M
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu V
1) Gọi công thức của X,Y,Z dạng C
x
H
y
O

z
(x,y,z nguyên dơng)
Ta có: 12x + y + 16z = 82 (z4)
+ Khi z= 1 => 12x+ y= 66 => Nghiệm thoả mãn là: x= 5; y= 6
=>CTPT là C
5
H
6
O (có thể thoả mãn)
+ Khi z= 2 => 12x+ y= 50 => Nghiệm thoả mãn là: x= 4; y= 2
=>CTPT là C
4
H
2
O
2
(có thể thoả mãn)
+ Khi z= 3 => 12x+ y= 34 => Không có nghiệm thoả mãn
+ Khi z= 4 => 12x+ y= 18 => Không có nghiệm thoả mãn
Theo bài ra :1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO
3
trong dung dịch NH
3
chứng tỏ Y phải có 2 nhóm CHO =>Y CTPT là C
4
H
2
O
2
=> có CTCT của Y là :

0HC- C

C- CH0
Theo bài ra :
1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO
3
trong dung dịch NH
3
chứng tỏ
X và Z phải có một nhóm CHO và 1 liên kết ba ở đầu mạch, đồng thời X,Y là đồng
phân của nhau => CTCT của X và Z là:
X: CH

C-C0- CHO (C
4
H
2
O
2
) Z: HC

C-CH
2
-CH
2
-CHO (C
5
H
6
O)

Các phơng trình minh hoạ
0HC- C

C- CH0 + 4[Ag (NH
3
)
2
]0H H
4
N00C- C

C- C00NH
4
+ 4Ag + 6NH
3
+
2H
2
0
CH

C-C0- CHO + 3[Ag (NH
3
)
2
]0H AgC

C-C0-C00NH
4
+ 2Ag +5 NH

3
+ 2H
2
0
HC

C-CH
2
-CH
2
-CHO+ 3[Ag (NH
3
)
2
]0H AgC

CCH
2
-CH
2
-C00NH
4
+ 2Ag+5 NH
3
+
2H
2
0
4,0
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 4/3
2) Ta có sơ đồ
m(gam)A + NaOH 5,55 gam muối + 0,9 gam H
2
0 (1)
5,55 gam muối + O
2
3,975 gam Na
2
CO
3
+ 3,08 lít CO
2
(đktc) + 1,125 gam H
2
0 (2)
Theo ĐLBT khối lợng => số mol NaOH= 2.số mol Na
2
CO
3
= 2.(3,975: 106)= 0,075 (mol)
=> Khối lợng NaOH = 0,075. 40= 3,0 (gam)
=> khối lợng A= m=
0

2
H
m
(1) + m
muối
m
Na0H
= 0,9 + 5,55- 3= 3,45( gam)
m
C
(A) = m
C
(C0
2
) + m
C
(Na
2
C0
3
) = (3,08: 22,4).12 + 0,0375. 12= 2,1 (gam)
m
H
(A) = m
H
(H
2
0(1,2)) - m
H
(Na0H) =

2.
18
125,19,0
- 0,075.1= 0,15 (gam)
m
0
(A) = m
A
- m
C
- m
H
= 3,45 2,1- 0,15 = 1,2 (gam)
Gọi công thức của A là C
x
H
y
0
z
( x,y,z nguyên dơng)
x: y: z =
16
2,1
:
1
15,0
:
12
1,2
= 0,175 : 0,15 : 0,075 = 7: 6 : 3

=> Do A công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất =>CTPT của A là
C
7
H
6
0
3
Tìm CTCT
-Số mol A phản ứng với NaOH = 3,45: 138= 0,025 (mol)
Ta thấy: Số mol Na0H : số mol A= 0,075 : 0,025 = 3:1
-Mà A chỉ có 3 nguyên tử oxi => + A có thể có 3 nhóm -OH loại phenol
+ A có một nhóm OH loại phenol và một nhóm este của
phenol
- Vì sau phản ứng thu đợc 2 muối vậy chỉ có trờng hợp este của phenol là thoả mãn
=> CTCT của A
0- HC00 - C
6
H
4
-OH ; m- HC00 - C
6
H
4
-OH ; p- HC00 - C
6
H
4
-OH
0,25
0,25

0,5
0,25
0,75
Chú ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác, kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hết

×