Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi học sinh giỏi hóa học 10 THPT 2009-2010 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.44 KB, 2 trang )

đề Thi học sinh giỏi cấp trờng năm học 2009 - 2010
môn : Hóa lớp 10
( Thời gian làm bài 150 phút )
I. phần trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử nguyên tố X là 10. Số khối
của nguyên tử nguyên tố X là
A. 2 B. 4 C. 6 D. 7
Câu 2: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số notron nh sau:
X: 20 proton và 20 notron
Y: 18 proton và 22 notron
Z: 20 proton và 22 notron
Những nguyên tử là các đồng vị của cùng một nguyên tố là
A. X, Y B. X, Z C. Y, Z
Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron là
2 1
3s 3p
và số khối là 27. Hạt nhân nguyên
tử X có:
A. 14 notron B. 13 proton và 14 notron
C. 13 electron D. 13 proton, 13 electron và 14 notron
Câu 4: Trong tự nhiên, Brom có hai đồng vị:

79
35
Br 54,5%


81
35
Br 45,5%
. Nguyên tử


khối trung bình của Brom là:
A. 80 B. 79,91 C. 35 D. Đáp án khác
Câu 5: Nguyên tử Fe có Z=26. Cấu hình electron của ion Fe
3+
là:
A.
2 2 6 2 6 10 1
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
B.
2 2 6 2 6 5
1s 2s 2p 3s 3p 3d
C.
2 2 6 2 6 3 2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
D.
2 2 6 2 6 6 2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Nguyên tố X có số thứ tự là 8. Hãy chọn phát biểu đúng cho các câu 6, 7, 8?
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A.
2 2 3
1s 2s 2p
B.
2 1 5
1s 2s 2p
C.
2 2 5
1s 2s 2p
D.
2 2 4

1s 2s 2p
Câu 7: Nguyên tố X thuộc chu kì
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Nguyên tố X thuộc nhóm
A. I A B. II A C. VI A D. IV A
Câu 9: Mg có số hiệu nguyên tử là 25; có cấu hình electron là:
2 2 6 2 6 5 2
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
vị
trí của Mg trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm II A B. Chu kì 4, nhóm II B
C. Chu kì 4, nhóm VII B D. Chu kì 4, nhóm VII A
Câu 10: Ion X
2+

2-
Y
đều có cấu hình electron là
2 2 6
1s 2s 2p
. Vị trí của X, Y trong bảng
hệ thống tuần hoàn là:
A. X ở chu kì 2, nhóm VI A; Y ở chu kì 2, nhóm II A
B. X ở chu kì 3, nhóm II A; Y ở chu kì 2, nhóm VI A
C. X ở chu kì 2, nhóm II A; Y ở chu kì 3, nhóm II A
D. Không đủ cơ sở để tìm ra vị trí của X và Y
Trờng THPT Sào Báy
II. phần tự luận (15 điểm)
Câu 1 (4 điểm):
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt cơ bản (p, n, e) là 62 và có số khối nhỏ

hơn 43. Tìm số proton, notron và khối lợng mol nguyên tử (số khối) của nguyên tử
nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử và cho biết vị trí của nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hoàn.
(Cho: Các nguyên tố có Z < 82 thì có
N
1 1,5
Z

)
Câu 2 (4 điểm):
Cho hai đồng vị của Hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử:

1
1
H 99%
,

2
1
H 1%
và Clo:
35
17
Cl (75,53%)

37
17
Cl (24,47%)
a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ hai loại nguyên tố đó?

Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.
Câu 3 (5 điểm):
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R
+
, có cấu hình electron ở lớp ngoài
cùng là 3p
6
.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử và sự phân bố electron theo Obitan của nguyên
tử R
b) Xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn
c) Tính chất hóa học đặc trng nhất của R là gì? Lấy hai phản ứng minh họa?
d) Anion
X

Có cấu hình electron giống cấu hình electron của cation R
+
. Cho biết
tên và viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X
Câu 4 (2 điểm):
Một hợp chất đợc tạo thành từ các ion M
+

2
2
X

M 1e

M

+
2X + 2e

2
2
X

Trong phân tử
2 2
M X
có tổng số hạt cơ bản là 164. Trong đó, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn
vị. Tổng số hạt proton, notron, electron trong cation M
+
nhiều hơn tổng số hạt trong
aninon
2
2
X

là 7. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử M
2
X
2
. Suy
ra cấu hình của cation M
+
.
Hết

×