Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Những chủ đề tiến bộ trong C# - Attribute pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.12 KB, 7 trang )

Những chủ đề tiến bộ trong C#
Attribute


1 attribute là 1 thứ dùng để đánh dấu (marker) mà được ứng dụng đến 1
phương thức hay 1 lớp thậm chí là 1 đối số riêng trong 1 phưong thức ,cung
cấp thông tin thêm về mục đó. ví dụ attribute Conditional có thể được dùng
để đánh dấu 1 phương thức như là 1 phương thức debug như sau :
[Conditional("DEBUG")]
public void DoSomeDebugStuff()
{
// do something
}
Để áp dụng 1 attribute đến 1 mục ta cung cấp tên của attribute trong ngoặc
vuông ngay trước định nghĩa mục. các attribute lấy vài thông số - những
thông số này cung cấp bên trong dấu ngoặc theo sau tên attribute
Ở cấp độ cơ bản nhất của nó , ứng dụng 1 attribute vào 1 mục có thể đơn
giản chỉ là thông tin thêm về mục đó đựợc bỏ trong assembly đuợc biên dịch
dùng cho mục đích hướng dẫn thêm. 1 số attribute được định nghĩa trong các
lớp cơ sở đuợc nhận ra bởi trình biên dịch C#.mà từ đó trình biên dịch có thể
gây ra những tác động trên mã . ví dụ trên trình biên dịch sẽ biên dịch mã
của mục Conditional chỉ nếu biểu tượng DEBUG đã được định nghĩa trước.
Trong phần này ta sẽ xem xét 3 attribute sau :
- Conditional : có thể đánh dấu bất kì phương thức với attribute
Conditional . sẽ ngăn ngừa trình biên dịch từ việc biên dịch phương thức đó
hay bất kì câu lệnh mà tham khảo đến nó nếu tên biểu tượng không được
định nghĩa. điều này có thể được dùng cho điều kiện biên dịch .
- Dllimport - đôi khi ta cần truy nhập đến các Window API cơ bản hoặc
các hàm kiểu cũ khác mà được thực thi trong các window DLLs.attribute
Dllimport dùng cho mục đích này . nó được dùng đánh dấu 1 phương thức
được định nfghĩa trong Dll bên ngoài.


- Obsolete - attribute này được dùng để đánh dấu 1 phương thức được
xem như obsolete ( không dùng nữa) . tuỳ thuộc vào việc thiết lập trên
attribute này , trình biên dịch sẽ sinh ra 1 cảnh báo hay lỗi nếu nó gặp bất kì
mã nào cố gắng dùng phương thức này.
Ta xem xét các attribute này thông qua ví dụ Attributes . trình bày 1 message
box dùng hàm Window API ,MessageBox , và cũng trình bày 2 thông điệp
vá lỗi. 1 trong những thông điệp này được gọi trung gian qua 1 phương thức
obsolete

#define DEBUG // comment out this line if doing a release build
using System;
using System.Runtime.InteropServices;
using System.Diagnostics;
namespace Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp
{
class MainEntryPoint
{
[DllImport("User32.dll")]
public static extern int MessageBox(int hParent, string Message,
string Caption, int Type);

static void Main()
{
DisplayRunningMessage();
DisplayDebugMessage();
MessageBox(0, "Hello", "Message", 0);
}
[Conditional("DEBUG")]
private static void DisplayRunningMessage()
{

Console.WriteLine("Starting Main routine. Current time is " +
DateTime.Now);
}
[Conditional("DEBUG")]
[Obsolete()]
private static void DisplayDebugMessage()
{
Console.WriteLine("Starting Main routine");
}
}
}
Đầu tiên ta chỉ định một số namespace
- DllImport nằm trong namespace System.Runtime.InteropServices
- Conditional nằm trong namespace System.Diagnostics .
Bên trong phương thức ta định nghĩa phương thức mà ta gọi từ dll bên ngoài
.hàm API MessageBox() đuợc định nghĩa trong User32.dll, vì thế ta truyền
tên tập tin vào attribute DllImport . ta khai báo hàm giống như trong C.
Tiếp theo trong phương thức DisplayDebugMessage() , ta chỉ muốn phương
thức này chạy nếu ta đang làm 1 xây dựng vá lỗi, vì thế ta đánh dấu nó như
là conditional trên biểu tượng DEBUG .ta cũng xem phương thức này là 1
obsoblete , bởi vì ta đã viết một phiên bản tốt hơn,
DisplayRunningMessage(), mà trình bày thêm thời gian và ngày tháng.ta
không khuyến khích mọi người dùng DisplayDebugMessage() thêm nữa, vì
thế ta đánh dấu nó với attribute Obsolete để trình biên dịch sẽ trình bày 1
cảnh báo nếu phương thức này được dùng. có 1 vài kiểu overload của hàm
này :
[Obsolete("The DisplayDebugMessage is obsolete. Use " +
"DisplayRunningMessage instead.")]
Hàm này sẽ sinh ra một cảnh báo nếu phương thức này được dùng, trong khi
:

[Obsolete("The DisplayDebugMessage is obsolete. Use " +
"DisplayRunningMessage instead.", true)]
sẽ gây ra lỗi biên dịch thay vì là 1 cảnh báo nếu phương thức này được dùng.
thông số thứ hai quy định đây là lỗi hay là cảnh báo nếu obsolete được dùng
.
Về attribute Conditional , đây là 1 attribute phức tạp , bởi vì nếu điều kiện
không hợp, trình biên dịch không chỉ không biên dịch đoạn mã trong
phương thức mà còn tự động bỏ qua bất kì dòng nào mã khác trong tập tin
nguồn mà gọi phương thức này . để trình biên dịch có khả năng làm điều này
phương thức phải trả về void . attribute Conditional chỉ có thể áp dụng đến
phương thức hoàn chỉnh như là 1 đơn vị biên dịch
Chạy ví dụ trên với biểu tượng DEBUG đưọc định nghĩa cho ra kết quả . lưu
ý cảnh báo được đưa ra :
csc Attributes.cs
Microsoft (R) Visual C# .NET Compiler version 7.00.9466
for Microsoft (R) .NET Framework version 1.0.3705
Copyright (C) Microsoft Corporation 2001. All rights reserved.
Attributes.cs(19,10): warning CS0612:
'Wrox.ProCSharp.AdvancedCSharp.MainEntryPoint.DisplayDebugMessage
()'
is obsolete
Attributes
Starting Main routine. Current time is 12/02/2002 18:47:32
Starting Main routine


×