Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cấu trúc chương trình pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.22 KB, 5 trang )

Cấu trúc chương trình


Trước đây chúng ta đã được giới thiệu vài các phần của main 'building
blocks' tạo bởi ngôn ngữ C# bao gồm khai báo biến, các kiểu dữ liệu và các
câu lệnh của chương trình chúng ta cũng đã thấy đoạn mã ngắn về phương
thức hàm main(). Cái chúng ta chưa thấy là làm thế nào để đặt tất cả chúng
vào một khung của một chương trình hoàn chỉnh. Để trả lời chúng ta làm
việc với các class.
Lớp
Như bạn đã biết , các class tạo nên một chương trình lớn trong C# , để biết
thêm chúng ta sẽ được trình bày ở chương 3 toàn bộ về lập trình hướng đối
tượng trong C#. Tuy nhiên nó thực sự có khả năng viết một chương trình mà
không sử dụng đến lớp, ở đây chúng ta chỉ cần một ít về lớp. Chúng ta sẽ
được trang bị cú pháp cơ bản để gọi một lớp, nhưng chúng ta sẽ dành hướng
đối tượng cho chương sau.
Lớp là một khuôn mẫu thiết yếu mà chúng ta cần tạo ra đối tượng. Mỗi đối
tượng chứa dữ liệu và các phương thức chế tác truy cập dữ liệu. Lớp định
nghĩa cái mà dữ liệu và hàm của mỗi đối tượng riêng biệt (được gọi là thể
hiện) của lớp có thể chứa. Ví dụ chúng ta có một lớp miêu tả một khách
hàng nó được định nghĩa các trường như CustomerID, FirstName,
LastName, và Address, cái mà chúng ta giữ thông tin cụ thể khách hàng. Nó
cũng có thể được miêu tả bởi các hành động trong các trường dữ liệu.
Các lớp thành viên
Dữ liệu và các hàm không có lớp đượp biết như là lớp thành viên
Thành phần dữ liệu
Thành phần dữ liệu (Data members) là những thành phần chứa dữ liệu cho
lớp – trường (fields), Hằng số (constants), và sự kiện (events).
Fields là các biến kết hợp với lớp. ví dụ, chúng ta định nghĩa một lớp
PhoneCustomer với trường CustomerID, FirstName and LastName như sau:
class PhoneCustomer


{
public int CustomerID;
public string FirstName;
public string LastName;
}
Once we have instantiated a PhoneCustomer object, we can then access
these fields using the Object.FieldName syntax, for example:
PhoneCustomer Customer1 = new PhoneCustomer();
Customer1.FirstName = "Burton";
Các hằng số có thể kết hợp với lớp như là biến. chúng ta khai báo một hằng
số sử dụng từ khoá const. nếu nó khai báo public thì có thể truy cập ở ngoài
lớp.
class PhoneCustomer
{
public const int DayOfSendingBill = 1;
public int CustomerID;
public string FirstName;
public string LastName;
}
Hàm thành phần (Function Members):
Bao gồm các thuộc tính và các phương thức . Chúng ta sử dụng các từ khoá
sau để bổ nghĩa cho một phương thức :
Modifier Description
Modifier Description
new Phương thức ẩn một phương thức kế thừa với cùng kí hiệu
public
Phương thức có thể được truy cập bất kỳ
protected
Phương th
ức có thể bị truy xuất không từ lớp nó thuộc hoặc từ

lớp dẫn xuất;
internal Phương thức có thể được truy cập không cùng assembly
private
Phương thức có thể được truy cập từ bên trong l
ớp nó phụ
thuộc
static
Phương thức có thể không được tính trên trên m
ột lớp thể hiển
cụ thể
virtual Phương thức bị ghi đè bởi một lớp dẫn xúât
abstract Phương thức trừu tượng
override
Phương thức ghi đè một phương thức ảo k
ế thừa hoặc trừu
tượng.
sealed
Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa, nh
ưng không
thể bị ghi đè từ lớp kế thừa này
Modifier Description
extern
Phương thức được thực thi theo bên ngoài t
ừ một ngôn ngữ
khác

Cấu trúc (Structs )
Chúng ta sẽ đề cập ngắn gọn là, ngoài các lớp nó cũng có thể để khai
báo cho cấu trúc, cú pháp giống như cơ bản bạn biết ngoại trừ chúng ta
dùng từ khoá struct thay cho class.

Ví dụ chúng ta khai báo một cấu trúc PhoneCustomer được viết như
sau :
struct PhoneCustomer
{
public const int DayOfSendingBill = 1;
public int CustomerID;
public string FirstName;
public string LastName;
}

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×