Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

xây dựng hệ thống điều khiển đóng gói sản phẩm dùng thiết bị điều khiển khả trình logo 24r

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.38 KB, 86 trang )

MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
kỹ thuật điện tử, tự động hoá, việc ứng dụng các công nghệ điện tử, tự động hoá
vào các dây chuyền sản xuất là rất quan trong. Nú đúng một vai trò rất tích cực
trong sự phát triển của các nghành công nghiệp, tạo ra một sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hạ, giảm bớt sức lao động cho con người, đặc biệt ở những
nơi có môi trường độc hại như sản xuất giầy ra, hoá chất, kéo sợi, dệt may…
Năng xuất lao động mà nhờ thế được nõng cao, thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế nói chung. Việc áp dụng tự động hoá vào quá trình sản xuất là nhờ các
chương trình phần mềm được cài đặt sẵn theo yêu cầu của công nghệ sản xuất.
Để điều khiển các dây chuyền sản xuất đó, người ta kết hợp sử dụng bộ điều
khiển dùng vi mạch điện tử và đặc biệt sử dụng các bộ điều khiển khả trình
LOGO, PLC (Programmable Logic Controller – bộ điều khiển lập trình được).
Ngày nay, ở nước ta kinh tế phát triển nhiều nhà máy điện được xây dựng
để đáp ứng nhu cầu cao xã hội. Trong nhà máy, đóng gói sản phẩm là khâu cuối
cùng của một dây chuyền sản xuất, ví dụ như: đóng hộp, bia, tỏo,….Nhỡn bề
ngoài có vẻ đơn giản theo cách nghĩ thông thường, nhưng thực tế nó rất phức
tạp, đòi hỏi có độ chính xác cao.
Sự phát triển nhảy vọt của khoa học kỹ thuật đã tạo được nhiều thành tựu
to lớn ứng dụng trong đời sống xã hội. Những ứng dụng của khoa học kỹ thuật
nh vi xử lý, vi mạch, điện tử cụng suất…đó tạo ra những thiết bị hiện đại nh
PLC, LOGO!…thay thế dần những công nghệ thụng dụng nh rơle, công tắc tơ.
LOGO! khắc phục những nhược điểm cơ bản mà các hệ điều khiển thông
thường hay mắc phải. Các thiết bị hiện đại mang tính tự động hoá cao và đang
được ứng dụng rộng rãi kể cả trong công nghệ đóng gói sản phẩm.
LOGO!24RC vào ứng dụng trong hệ thống điều khiển đóng gói sản phẩm
mang lại hiệu quả cao hơn và mang tính tự động hoá cao, đã đơn giản hơn rất
nhiều, điều khiển hệ thống sẽ mềm dẻo hơn.
1
LOGO!24RC có ưu điểm rất gọn nhỏ và dễ sử dụng, tinh tế. Nó đáp ứng được
tất cả các đòi hỏi các ứng dông LOGO!24RC có ưu điểm rất gọn nhỏ và dễ sử


dụng, tinh tế. Nó đáp ứng được tất cả các đòi hỏi các ứng dụng nh cho các máy
móc cơ khí, thiết bị điện thông thường…và các ứng dụng tiềm tàng khác.
Do vậy, đề tài nghiên cứu LOGO!24RC để nắm vững công nghệ mới, tiến
tới khai thác, ứng dụng nó là rất cần thiết. Đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM DÙNG THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN KHẢ
TRèNH LOGO!24RC” nhằm nghiên cứu và đưa ra khả năng áp dụng công nghệ
điều khiển LOGO.
Chương 1
Giới thiệu về hệ thống máy đóng gói sản phẩm
I. VAI TRÒ CỦA MÁY ĐÓNG GểI SẢN PHẨM
2
Ngày nay, tất cả các nhà máy và xí nghiệp trong công nghiệp đều được
trang bị các hệ thống tự động hoá ở mức độ cao. Các hệ thống này nhằm mục
đích nõng cao chất lượng sản phẩm, giải phóng người lao động khỏi những vị
ttrớ làm việc độc hại …
Các hệ thống tự động hoỏ giỳp chúng ta theo dõi, giám sát các quy trình
công nghệ thông qua các chỉ số của hệ thống điều khiển. Các hệ thống tự động
hoá thực hiện chức năng điều chỉnh các thông số công nghệ nói riêng và điều
khiển toàn bộ quy trình công nghệ hoặc toàn bộ xí nghiệp nói chung. Chất
lượng của sản phẩm và năng xuất lao động của các phân xưởng, của từng nhà
máy, xí nghiệp phụ thuộc và chất lượng làm việc của hệ thống tự động hoá này.
Việc đưa LOGO!24RC vào điều khiển dây chuyền đóng gói sản phẩm của một
nhà máy hay xí nghiệp là rất cần thiết và quan trọng.
Kỹ thuật đóng gói sản phẩm từ trước đến nay không ngừng phát triển. Do
vậy việc nâng cao cỏc tớnh năng chất lượng sản phẩm là yếu tố sống còn của
doanh nghiệp hiện nay, hiệu quả của nền sản xuất phải đảm bảo 5 yếu tố:
• Tốc độ sản xuất ra một sản phẩm của thiết bị và dây chuyền phải nhanh.
• Giá nhân công và vật liệu làm ra sản phẩm phải hạ.
• Chất lượng cao và Ýt phế phẩm.
• Thời gian chết của máy móc là tối thiểu.

• Máy sản xuất có giá rẻ.
Nếu trước đây, công nghệ đóng gói sản phẩm còn bị coi nhẹ thì ngày nay,
đây là khâu rất quan trọng vỡ nú quyết định sự hoàn hảo của sản phẩm, công
nghệ đóng gói sản phẩm không những đảm bảo sù hoàn hảo của sản phẩm mà
nú cũn dẫn tới sự thành công của một nhà máy hay xí nghiệp .
Công nghệ đóng đóng gói sản phẩm từng thùng đòi hỏi độ chính xác cao,
làm sao phải sắp đặt cho mỗi sản phẩm đú cú sự đồng đều và có một khoảng
cách nhất định, làm sao cho các sản phẩm khi đưa vào hộp tránh có lỗi dẫn đến
háng cả một dây chuyền sản phẩm.
3
Kết thúc công đoạn đóng gói sản phẩm thì thùng sản phẩm được đưa đến
khâu cuối cùng, đó là dán nhãn. Công đoạn này đòi hỏi người lao động phải trực
tiếp làm để hoàn thành một sản phẩm.
II. GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
Công nghệ đóng gói sản phẩm gồm hai băng chuyền.
• Băng chuyền 1 là băng chuyền sản phẩm, nú cú nhiệm vụ đưa sản phẩm vào
trong hộp khi có hộp chờ sẵn.
• Băng chuyền 2 là băng chuyền hộp, nó có trách nhiệm đưa hộp nằm đúng vị
trí nhận sản phẩm.
Để thực hiện được hai công đoạn đó thì phải có hai cảm biến: đếm sản
phẩm và phát hiện hộp.
• Cảm biến CB1 là cảm biến phát hiện hộp nằm đúng vị trí nhận sản phẩm.
• Cảm biến CB2 là cảm biến đếm số sản phẩm A vào hộp ( sè sản phẩm A này
được chỉnh định trước ).
Muốn cho hai cảm biến CB1 và cảm biến CB2 làm việc thì ta phải có 2 đèn
chiếu sáng để cung cấp lượng ánh sáng cần thiết cho 2 cảm biến hoạt động.
Hệ thống cung cấp điện:
Dùng nguồn cung cấp 24/28 (V), được lấy qua cảm biến rồi được chỉnh
lưu cuối cùng cung cấp cho LOGO!24RC.
4

III. CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG GÓI SẢN
PHẨM
Có 6 yêu cầu cơ bản trong hệ điều khiển đóng gói sản phẩm:
- Hoạt động tự động từ khâu đưa thùng đến nhận sản phẩm đến khâu đưa
sản phẩm đến thùng.
- Đếm chính xác lượng sản phẩm đủ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Dừng hộp đúng vị trí để nhận sản phẩm.
- Hai dây chuyền phải hoạt động nhịp nhàng.
- Độ an toàn lao động phải được đảm bảo tuyệt đối.
5
CHƯƠNG 2
Giới thiệu về PLC LOGO
i. Giới thiệu chung về lo go
LO GO! là gì: LOGO! là một modul logic vạn năng mới của Siemens. kích
thước 72 LO GO! là gì: LOGO! là một modul logic vạn năng mới của
Siemens. kích thước 72 90 55 cm. 
LOGO! Khắc phục các nhiệm vụ điều khiển cỡ nhỏ trong các lĩnh vực lắp
điện dân dụng và lắp ráp tủ đóng cắt hạ thế cũng như trong ngành chế tạo máy
và các ứng dụng thực tế khỏc. Nú thay thế các công dụng mà hiện tại vẫn còn
đang sử dụng rộng rãi. LOGO! chứa đựng tất cả các chức năng LOGO! Khắc
phục các nhiệm vụ điều khiển cỡ nhỏ trong các lĩnh vực lắp điện dân dụng và
lắp ráp tủ đóng cắt hạ thế cũng như trong ngành chế tạo máy và các ứng dụng
thực tế khác. Nó thay thế các công dụng mà hiện tại vẫn còn đang sử dụng rộng
rãi. LOGO! chứa đựng tất cả các chức năng nh rơle tiếp điểm,
rơ le trễ, rơle nhớ, rơle xung, các công tắc tơ, bộ phát xung đồng hồ, bộ đếm và
đồng hồ định thời gian, và góp phần theo hướng giảm giá thành trong ngành kỹ
nghệ điện.
LOGO! là một thiết bị rất nhỏ gọn, rễ sử dụng và kinh tế kể cả trong trường
hợp ứng dụng loại nhỏ, nó chỉ chiếm không gian 72 mm trong tủ điện, nghĩa là
4 đơn vị lắp đặt chuẩn. LOGO! đựơc lắp đặt trên thanh gá chuẩn LOGO! là

một thiết bị rất nhỏ gọn, rễ sử dụng và kinh tế kể cả trong trường hợp ứng dụng
loại nhỏ, nó chỉ chiếm không gian 72 mm trong tủ điện, nghĩa là 4 đơn vị lắp
đặt chuẩn. LOGO! đựơc lắp đặt trên thanh gá chuẩn
Din 35 mm. LOGO! có 6 đầu vào và 4 đầu ra thích hợp cho phép sẵn sàng sử
dụng kèm theo đó là bộ phận thao tác và chỉ thị cùng với bộ phận cung cấp
nguồn 24RC hay 115/230 VAC và 14 chức năng thực tiễn, kể cả đồng hồ định
thời gian.
6
LOGO !hoạt động chỉ cần chọn các chức năng thích hợp và nối chúng với
nhau bằng việc Ên phím để xây dựng mạch điện và có thể thay đổi mạch này dễ
dàng vào bất cứ lúc nào khi muốn, không cần tới dụng cụ hay đi dây lại. Các
kiểm nghiệm thực tế tại Châu Âu cho thấy người tiêu dùng đều thống nhất một
giá là LOGO! rất dễ sử dông. LOGO !hoạt động chỉ cần chọn các chức năng
thích hợp và nối chúng với nhau bằng việc Ên phím để xây dựng mạch điện và
có thể thay đổi mạch này dễ dàng vào bất cứ lúc nào khi muốn, không cần tới
dụng cụ hay đi dây lại. Các kiểm nghiệm thực tế tại Châu Âu cho thấy người
tiêu dùng đều thống nhất một giá là LOGO! rất dễ sử dụng.
Mét mạch điện sau khi được thiết lập cho phép vào một modul chương trình
và chuyển mạch modul logic khác một cách sử dụng. So sánh với công nghệ
thông thường điều này có ý nghĩa là giảm thời gian một cách đáng kể. Ngoài ra
còn một cách lưu chữ các ứng dụng là các máy tính cá nhân để lập trình.
Một mạch điện sau khi được thiết lập cho phép vào một modul chương
trình và chuyển mạch modul logic khác một cách sử dụng. So sánh với công
nghệ thông thường điều này có ý nghĩa là giảm thời gian một cách đáng kể.
Ngoài ra còn một cách lưu chữ các ứng dụng là các máy tính cá nhân để lập
trình.
Có nhiều mẫu LOGO! Với các tính năng kỹ thuật khác nhau. Trước mắt
cú cỏc loại đầu ra là tranzitor, rơle và các loại chứa cả đồng hồ thời gian thực,
các loại khác được lần lượt ra đời tiếp theo.
LOGO! đáp ứng tất cả các đòi hỏi cho hầu hết các ứng dụng rộng rãi

trong lắp điện, lắp ráp các tủ đóng cắt hạ thế, thiết bị kỹ nghệ cơ khí. Điều khiển
đèn cầu thang và đóng mở chiếu sáng ngoài trời, cửa kéo và cửa cuốn vv…Và
các ứng dụng tiềm tàng khác của LOGO! Không những thế chỳng cú những ứng
dụng trong các máy cắt giấy, cấp nguyên liệu in và báo in còng nh điều khiển
của khách sạn, cổng ra vào và gỏch chắn đường.
II.GIỚI THIỆU LOGO ! 24RC Giới thiệu logo ! 24rc
II LOGO! 24RC cung cấp:
7
• Các chức năng điều khiển.
• Bộ phận giám sát, bộ phận hiển thị.
• Nguồn nuôi.
• 6 đầu vào logic và 4 đầu ra logic.
• Mét giao diện modul lập trình và cáp nối PLC.
• Các chức năng thường dùng trong thực tế nh chức năng ON - DELAY và
OFF - DELAY và Rơle xung.
• Một bộ công tắc định thời gian đồng hồ.
Có thể sử dụng LOGO!24RC vào lắp điện dân dụng (đèn cầu thang, đèn
nhấp nháy, đèn thắp sỏng,…) cho máy móc cơ khí và các thiết bị dân dụng
thông thường (vớ dụ : hệ thống điều khiển cổng ra vào, hệ thống quạt gió, hệ
thống bơm…)
• LOGO!24RC
- Nguồn cung cấp đầu vào sè : 24V.
- Đầu ra sè : rơle max 8 A.
III. LẮP RÁP VÀ NỐI DÂY CHO LOGO! 24RC
8
LOGO! Được đựng trong hộp nối dây hoặc điện tử, phải đảm bảo rằng
cỏcđầu nối được bọc cách điện. Nếu không chúng sẽ gây nguy hiểm.
LOGO! Phải do một kỹ thuật viên được đào tạo, biết các quy phạm ứng
dụng chung và những chuẩn áp cho những trường hợp cụ thể.
Kích thước:

Kích thước của LOGO! theo đúng với tiêu chuẩn DIN43880 về kích
thước thiết bị lắp ráp.
LOGO! được gắn vào một thanh ray DIN với chiều rộng là 35mm
(DINEN50022).
Chiều rộng của LOGO! là 72mm, tương đương với kích thước của 4
modul.
1. Lắp / tháo LOGO!24RC.
* Lắp LOGO! 24RC trên thanh ray DIN nh sau :
+ Đặt LOGO!24RC trên thanh ray.
+ Khớp LOGO!24RC và Ên chốt giữ ở phía sau.
Tuy theo loại thanh DIN sử dụng, khe gắn có thể khó cho vào. Nếu quỏ khú
khụng gắn LOGO!24RC vào được, có thể kéo chốt giữ xuống một chút tương tù
nh khi tháo được hướng dẫn theo mô hình bên dưới.
* Có thể tháo lắp LOGO!24RC nh sau.
+ Ên tuốc nơ vít nh trong hình vẽ ở phần dưới của thanh gài và đẩy
xuống.
9
+ Nhấc LOGO!24RC ra khái thanh DIN.
2. Nối dây LOGO!24RC
Sử dông một tuốc nơ vit có đầu rộng 3mm để nối cho LOGO!24RC
+ Không cần sử dụng đầu cốt, có thể sử dụng dây theo những kích thước
sau:
1 1,5 mm 
2
.
2 1,5 mm 
2
.
a. Nối với nguồn điện.
LOGO!24RC cung cấp nguồn một chiều 24V điện áp có thể thay đổi từ

20,4V đến 28,8V dòng tiêu thụ là 62 mA.
10
* Kết nối.
Nối LOGO!24RC
b. Nối các đầu vào của LOGO!24RC với các bộ cảm biến tới đầu vào cảm biến
có thể là công tắc, cảm biến điện quang hoặc công tắc điều khiển bằng ỏnh
sỏng…
* Các thuộc tính của LOGO!24RC
• LOGO!24RC nhận biết trạng thái 0 khi áp 5VDC, dòng thường dùng
là 3mA .
• LOGO!24RC nhận biết trạng thái khi áp 15VDC. 
• Có thể nối 3 và 4 dây của các công tắc tơ hành trình với các điện áp khác
nhau tới LOGO!24RC không được nối trực tiếp hai dây của công tắc tơ
hành trình vào LOGO!24RC do dũng đúng mạch của nó lớn.
• Khi trạng thái khoá thay đổi từ trạng thái 0 sang trạng thái 1, trạng thái 1
phải duy trì Ýt nhất là 50 ms để LOGO!24RC nhận biết, cũng chuyển về
trạng thái 0.
* Nối mạch
11
Cách nối cảm biến LOGO!24RC
Các đầu vào của LOGO! 24RC không được cách điện vì vậy chúng phải
được tiếp đất theo cách tương tù nh nguồn cấp điện.
c. Nối đầu ra
Đầu ra của LOGO!24RC là các rơle công tắc tơ của lơle được cách ly với
nguồn cung cấp và đầu vào.
*Yêu cầu đối với rơle đầu ra.
Có thể nối các tải khác nhau ở đầu ra, vớ dụ Có thể nối các tải khác nhau
ở đầu ra, ví dụ nh đèn huynh quang , mô tơ, công tắc tơ,…cỏc tải nối với
LOGO! 24RC phải có đặc tính nh sau:
• Dòng chuyển mạch lớn phụ thuộc tải và số lần tác động. Có thể tìm thông

tin về vấn đề này trong phần đặc tính kỹ thuật.
• Khi công tắc tơ đóng (Q=1) , dòng điện cực đại là 8 Ampere cho tải thuần
trở và 2Ampere cho tải có tính cảm kháng .
*Nối
Có thể nối LOGO!24RC nh sau:
12
3. Khởi động LOGO! Bật / Tái khởi động nguụn cung cấp.
LOGO! khụng khoỏ công tắc nguồn. LOGO! phản ứng nh thế nào khi
đóng mạch phụ thuộc vào:
• Chương trình lưu trữ trong LOGO! .
• Cú các nhớ trong LOGO! .
• Trạng thái LOGO! Trước khi tắt nguồn.
Bảng này chỉ áp dụng cho LOGO! Với hoàn cảnh có thể có:
Nếu Thì
Trong LOGO! Không có chương trình
hoặc không có card nhí
Xuất hiện dòng trên màn hình của
LOGO! ” No Program”
LOGO! Không có chương trình , có card
nhớ nhưng card không chứa chương
Xuất hiện dòng sau trên màn hình
LOGO! ” No Program”
13
trình (card nhớ rỗng)
LOGO! Không chóa chương trình và
không có card nhớ hoặc có thì bộ nhớ
rỗng và:
1. LOGO! đã chạy hay ở chế độ đặt
thông số trước khi cắt nguồn
2. LOGO! đang chạy ở chế độ lập trình

hoặc No Program hiển thị trước khi
tắt nguồn
LOGO! Sử dụng chương trình lưu trữ
và:
1. Chạy tiếp.
2. Chạy tớ Menu chính trong chế độ lập
trình
LOGO! Có card nhớ chứa chương trình
và:
1. LOGO! đã chạy trong chế độ đặt
thông số trước khi tắt nguồn.
2. LOGO! đang chạy ở chế độ lập trình
hoặc No Program hiển thị trước khi
tắt nguồn.
LOGO! Tù cho chép chương trình từ
card nhớ và:
1. Chạy tiếp
2. Chạy tới Menu chính trong chế độ lập
trình

Cố gắng nhớ 4 để khởi động luật đơn giản để khởi động LOGO!
1. Nếu chưa có chương trình trong LOGO! Hoặc trong card nhí
LOGO! hiển thị thông báo No program.
2. Nếu có một chương trình trong card nhớ nó tự động chép
LOGO! nếu có chương trình trong LOGO! nó sẽ viết đè lên.
3. Nếu không có chương trình trong LOGO! hoặc trong card nhí
LOGO! chấp nhận trạng thái hoạt động trước khi tắt nguồn.
4. Thời gian và giá trị đếm bị xoá khi tắt nguồn. Chương trình được cất giữ
để được duy trì khi mất nguồn.
Chó ý: Nếu mất nguồn khi đang vào chương trình. Chương trình trong

LOGO! sẽ bị xoá khi có nguồn được lập lại.
14
Vì vậy, nên cấp chương trình nguyên thuỷ trên modul chương trình card
trước khi thay đổi.
* Các trạng thái hoạt động
LOGO! có 2 trạng thái hoạt động.
RUN
STOP
LOGO! ở trạng thái dừng “in STOP“ khi không có chương trình No
Program hoặc khi chuyển mạch sang chế độ lập trình “in STOP “ .
Không đọc đầu vào I
1
tới I
6
.
Chương trình không thực hiện.
Công tắc rơle từ Q
1
đến Q
4
luôn luôn mở .
LOGO! chạy “in RUN “ được hiển thị ( sau khi Ên START trong menu
chính) hoặc đóng sang “ Parametisationmode”
Đọc các trạng thái của đầu vào I
1
đến I
6
.
Tính toán trạng thái của đầu ra theo chương trình.
Chuyển mạch rơle Q

1
tới Q
4
trạng thái ON hoặc OFF.
IV. VAI TRÒ CỦA PLC TRONG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HOÁ
đặc điểm bộ điều khiển lập trình.
Nhu cầu về một bộ điều khiển dễ sử dụng, linh hoạt và có giá thành thấp
đã thúc đẩy sự phát triển những hệ thống điều khiển lập trình (Progarammable-
control systems)- hệ thống sử dụng CPU và bộ nhớ điều khiển máy móc hay
quá trình hoạt động. Trong bối cảnh đó, bộ điều khiển lập trình (PLC
Programmable Logic Controller) được thiết kế nhằm thay thế những phương
pháp điều khiển truyền thống dùng rơle và các thiết bị rời cồng kềnh, và nó tạo
ra một khả năng điều khiển thiết bị dễ dàng và linh hoạt dựa trờn việc lập trình
các lệnh logic cơ bản. Ngoài ra, PLC còn có thể thực hiện nhưng tác vụ khác
như định thì, đếm v.v…làm tăng khả năng điều khiển cho những hoạt động phức
tạp ngay cả với loại PLC nhỏ nhất.
15
Hot ng ca PLC l kim tra tt c trng thỏi tớn hiu ngừ vo, c
a t quỏ trỡnh iu khin, thc hin logic c lp trong chng trỡnh v kớch
ra tớn hiu iu khin cho thit b bờn ngoi tng ng . Vi cỏc mch giao tip
chun khi ra ca PLC cho php nú kt ni trc tip n nhng c cu tỏc
ng cú cụng sut nh ngừ ra v nhng mch chuyn i tớn hiu ngừ vo,
m khụng cn cú mch giao tip hay rle tuy nhiờn cn phi cú mch in t
cụng sut trung gian khi PLC iu khin nhng thit b cú cụng sut ln.
Vic s dng PLC cho phộp chỳng ta hiu chnh h thng iu khin m
khụng cn cú s thay i no v mt kt ni dõy, s thay i ch l thay i thay
i chng trỡnh iu khin trong b nh thụng qua thit b lp trỡnh chuyờn
dựng. Hn na, chng cn cỳ u im l thi gian lp t v a vo hot ng
nhanh hn so vi nhng h thng iu khin truyn thng m ũi hi cn phi
thc hin vic ni dõy phc tp gia cỏc thit b ri.

V phn cng, PLC tng tự nh mỏy tớnh truyn thng v chng cỳ c
im thớch hp cho mc ớch iu khin trong cụng nghip.
Kh nng khỏng nhiu tt
Cu trỳc dng modun cho phộp d dng thay th tng kh nng (ni thờm
modun m rng vo/ra ) v thờm chc nng (ni thờm modun chuyờn dựng)
Vic kt ni dõy v mc in ỏp tớn hiu ngừ vo v ngừ ra c chun
hoỏ.
Ngụn ng lp trỡnh chuyờn dựng ladder intrustion v function chart- d
hiu v d s dng.
Thay i chng trỡnh iu khin d dng .
Nhng c im trờn lm cho PLC c s dng nhiu trong vic iu
khin cỏc mỏy múc cụng nghip v trong iu khin quỏ trỡnh (process control).
16
Pa nen
lập
trình
Bộ nhớ
ch ơng
trình
Bộ nhỡ
dữ liệu
Đơn vị
điều
khiển
Khối
ngõ vào
Khối gõ
ra
Mạch giao
tiếp cảm biến

Mạch công
suất và cơ
cấu tác động
Quá trình đ ợc điều khiển
Nguồn cấp điện
`
Sơ đồ khối bên trong PLC
V. Đặc điểm nổi bật của PLC so với các hệ thống điều khiển khác
Chỉ tiêu so
sánh
Rơle Mạch sè Máy tính PLC
Giá thành từng
chức năng
Khá thấp Thấp Cao Thấp
Kích thước vật

Lớn Rất gọn Khá gọn Rất gọn
Tốc độ điều
khiển
Chậm Rất nhanh Khá nhanh Nhanh
Khả năng
chống nhiễu
Xuất sắc Tốt Khá tốt Tốt
Lắp đặt Mất thời gian
thiết kế và lắp
đặt
Mất thời gian
thiết kế
Mất nhiều thời
gian lập trình

Lập trình và
lắp đặt đơn
giản
Khả năng điều
khiển tác vụ
phức tạp
Không Có Có Có
Dễ thay đổi
điều khiển
Rất khó Khó Khá đơn giản Rất đơn giản
Các công tác
bảo trì
Kém-có rất
nhiều công tắc
Kém-IC được
hàn
Kém-có rất
nhiều mạch
điện tử chuyên
dùng
Tốt –các mô
dun được tiêu
chuẩn hoá
17
Theo bảng so sánh PLC có những đặc điểm về phần cứng và phần mềm
làm chúng trở thành bộ điều khiển công nghiệp được sử dụng rộng rãi.
VI.cấu tróc chung của PLC cấu tróc chung của PLC
PLC gồm ba khối cấu trúc cơ bản: Bộ xử lý, bộ nhớ và khối vào/ra.Trạng
thỏi ngừ vào của PLC được phát hiện và lưu vào bộ nhớ đệm, PLC thực hiện các
lệnh logic trờn cỏc cổng trạng thái của chúng và thông qua chương trình trạng

thái ngõ ra được cập nhật và lưu vào bộ nhớ đệm; sau đó, trạng thái ngõ ra trong
bộ nhớ đệm được dùng để đóng / mở các tiếp điểm, kích hoạt các thiết bị tương
ứng. Nh vậy, sự hoạt động của các thiết bị được điều khiển hoàn toàn tự động
theo chương trình bộ nhớ. Chương trình được nạp vào PLC thông qua thiết bị
lập trình chuyên dùng.
1. Bộ nhớ chương trình (EEPROM)
PLC loại nhỏ 2000 bước (2 K)
PLC loại trung và loại lớn:8 K, 14 K, 30 K
2. Bộ dữ liệu RAM.
MO
.
n
Vùng bé nhớ tạm thời M ( cờ hay rơle phụ trở)
TO
.
n
Vùng nhớ dành cho bộ định thì và bộ đếm (T,C)
Chó ý : vùng nhớ này lưu các giá trị tham số của bộ đếm và bộ
định thì
Vùng nhí cho những chức năng khác
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU- Center Proessing Unit)
CPU điều khiển và quản lý tất cả hoạt động bên trong PLC. Việc trao đổi
thông tin giữa CPU bộ nhớ và khối I/O được thực hiện thông qua hệ thống Bus
dưới sự điều khiển của CPU . Mét mạch dao động thạch anh cung cấp xung
clock tần số chuyển cho CPU thường là 1 hay 8 MHz, tuỳ thuộc vào bộ xử lý sử
dụng.Tần số xung clock xác định tốc độ hoạt động của PLC và được dùng để
thực hiện sự đồng bộ cho tất cả phần tử trong hệ thống.
18
4.Bộ nhí.
Tất cả PLC đều dựng cỏc loại bộ nhớ sau:

• ROM (Read Only Memory)
• RAM (Random Access Memory)
• EEPROM(Electronic Erasable Programmable Read Only Memory)
Với sự tiến bộ của công nghệ chế tạo bộ nhớ nên hầu như các PLC đều dùng bộ
nhớ EEPROM .Trường hợp ứng dụng cần bộ nhớ lớn có thể chọn lùa giữa bộ
nhớ RAM có nguồn pin nuôi và bộ nhớ EEPROM. Ngoài ra, PLC cần thêm bộ
nhớ RAM cho các chức năng khác nhau nh sau:
• Bộ đệm để lưu trạng thái của cỏc ngừ vào và cỏc ngừ ra.
• Bộ nhớ tạm cho tác vụ định kỳ, tác vụ đếm, truy xuất cờ.
*Dung lượng của bộ nhớ.
Đối với PLC loại nhỏ thường bộ nhớ có dung lượng cố định, thường là 2
K Dung lượng này là đủ đáp ứng cho 80% hoạt động điều khiển trong công
nghiệp.
5. Khối I/O.
Mọi hoạt động xử lý tín hiệu trong bảng PLC có mức điện áp 5 VDC và
15 VDC (điện áp cho TTL và CMOS ) trong khi tín hiệu điều khiển bên ngoài
có thể lớn hơn nhiều, thường là 24 VDC đến 240 VDC với dòng lớn.
Khối I/O có vai trò là mạch giao tiếp giữa vi mạch điện tử của PLC với
các mạch công suất bên ngoài, kích hoạt các cơ cấu tác động: nó thực hiện sự
chuyển đổi các mức điện áp tín hiệu và cách ly.Tuy nhiờn.khối I/O cho phép
PLC kết nối trực tiếp với các cơ cấu tác động có công suất nhỏ, cỡ 2 A trở
xuống, không cần các mạch công suất trung gian hay rơle trung gian.
6.Thiết bị lập trình .
Trờn các PLC loại lớn thường lập trình bằng cách dùng VDU(Visual
Display Unit) với đầy đủ bàn phỡm và màn hình được nối vơi PLC thông qua
cổng nối tiếp, thường là RS-442. Các VDU hỗ trợ rất tốt cho dạng ngôn ngữ
19
ladder kể cả các chú thích trong môi trường soạn thảo chương trình làm cho
chương trình dễ đọc hơn. Hiện nay máy tính được sử dụng rộng rãi rất phổ biến
để lập trình cho PLC, với CPU xử lý nhanh, màn hình đồ hoạ chất lượng cao, bộ

nhớ lớn và giá thành ngày càng hạ, máy vi tính rất lý tưởng cho việc lập trình
bằng ngôn ngữ laddder. Ngoài ra bộ lập trình cầm tay thường sử dụng thuận tiện
cho phần bảo trì.
VII. Thông số kỹ thuật của LOGO!24RC
NGUỒN CUNG CẤP
áp vào
Mức điện áp
Khoảng cho phép
24 VDC
20,4 v-28,8 VDC
Công suất tiêu thụ từ nguồn 24v
Khắc phục lỗi
62 mA
5ms
Công suất tiêu thụ LOGO!24RC
Tại 24 VDC
1,5w
Đầu vào số
Cách điện Không
Điện vào 24 VDC
Giá trị điện áp
Tại tín hiệu 0
Tại tín hiệu 1
24 VDC
<5.0 VDC
>15.0 VDC
Dòng vào tại tín hiệu 1 3 mA
Thời gian trễ
0 1
1 0

50ms
50ms
Độ dài dây 100 m
Đầu ra sè
Kiểu đầu ra Rơle
Cách điện Có
Trong nhóm 1
Dòng liên tục Max 8 A
Kiểu rơle V 23961-A 1007-
20
A302(siemens)
Tải đèn sợi đốt (25.000 lần chuyển mạch) 1000w(tại 230/240 VA)
500w(tại 115/120 VAC)
Tải đèn huỳnh quang với bộ phận điều khiển
điện tử(25.000 lần chuyển mạch)
10x58w(tại 230/240
VAC)
Đèn huỳnh quang, bù bình thường(25.000 làn
chuyển mạch)
10 x 58w(tại 230/240
VAC)
Đèn huỳnh quang, không bù (25.000 làn
chuyển mạch)
10x50w(tại 230/240
VAC)
Bảo vệ ngắn mạch cos 1 Bảo vệ nguồn B16 600
A
Bảo vệ ngắn mạch từ cos 0,5-0,7 Bảo vệ nguồn B16 900
A
Nối song song đầu ra tăng công suất Không cho phép

Bảo vệ rơle đầu ra Max 16 A
Tốc độ chuyển mạch
Cơ khí 10Hz
Thuần tải trở/tải đèn 2 Hz
Tải cảm kháng 0.5Hz
VI.CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN VÀ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT
Các chức năng cơ bản và chức năng đặc biệt
1.Chức năng cơ bản:
Có 6 chức năng cơ bản.
Khi nhập vào một mạch, ta tìm khối hàm cơ bản trong dang sách
“GF”
Biểu diễn bằng biểu đồ
mạch
Biểu diễn LOGO! Chức năng cơ bản

Công tắc thường mở nối
tiếp
AND
21
&
Công tắc thường mở nối
song song
OR
Bộ đảo
NOT
Công tắc trao đổi kép
XOR
Công tắc thường đóng nối
song song
NAND

Công tắc thường đóng
Nối tiếp
NOR
• Hoạt động của các chức năng cơ bản :
1.1 AND
Biểu tượng cho AND:
I
1
I
2
Q
I
3

22
≥1
1
=1
&
≥1
&
Nối tiếp nhiều công tắc thường mở đựoc thể hiện trong hình sơ đồ
mạch dưới đây :
Khối này dược gọi là AND vì đầu ra Q có trạng thái 1 chỉ khi I
1
,I
2
,I
3
có trạng thái 1.

I
1
I
2
I
3
Q
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0

1
0
0
0
0
0
0
0
1
Bảng này áp dụng cho AND với x=1 (x=1 có nghĩa là cổng vào
không sử dụng phải ở trạng thái 1)
1.2.OR
Biểu tượng cho OR
I
1
I
2
Q
I
3
23
≥1
Nối mạch song song của một số công tắc thường mở được biểu diễn
trong sơ đồ sau:
Khối này được gọi là OR vì đầu ra của Q có trạng thái 1 khi I
1
,I
2
,I
3


trạng thái 1. Nói cách khác, chỉ cần một đầu vào có trạng thái 1.
Bảng logic cho OR.
I
1
I
2
I
3
Q
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1

0
1
0
1
0
1
1
1
1
1
1
1
Bảng này áp dụng cho OR :x=0(x=0 có nghĩa là cổng vào không
được sử dụng phải ở trạng thái 0)
1.3. NOT.
I
1
Q
24
1
Khối NOT có đầu ra ở trạng thái 1 khi đầu vào ở trạng thái 0 và
ngược lại. Nói cách khác, NOT đảo trạng thái ở đầu vào.
Sự tiện lợi của NOT là ta không cần có công tắc thường đóng của
LOGO! có thể sử dụng công tắc thường mở và đảo chúng thành công tắc
thường đóng bằng khối NOT.
Bảng logic của NOT:
I
1
Q
0

1
1
0
Bảng này áp dụng cho NOT :x=1 (x là cổng vào không được sử
dụng)
1.4. NAND
I
1
I
2
I
2
Q
I
3
Khối này là NAND bởi vì đầu ra Q chỉ có trạng thái 0 khi cả I
1
,I
2
,I
3
có trạng thái 1.
Bảng logic của NAND nh sau:
I
1
I
2
I
3
Q

0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
1
1
25
&

×