Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Địa chỉ IP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.14 KB, 23 trang )





1
1
Nội dung bài học
Nội dung bài học
1. Địa chỉ IP
1. Địa chỉ IP
2. Các lớp địa chỉ IP
2. Các lớp địa chỉ IP
3. Mặt nạ mạng
3. Mặt nạ mạng
4. Default Gateway
4. Default Gateway
5. Chia mạng con
5. Chia mạng con




2
2
1. Địa chỉ IP
1. Địa chỉ IP

Địa chỉ IP gồm 2 phần
Địa chỉ IP gồm 2 phần
Địa chỉ mạng (Net ID)
Địa chỉ mạng (Net ID)


Địa chỉ Host (Host ID)
Địa chỉ Host (Host ID)

Kết hợp giữa Net ID và Host ID dùng để
Kết hợp giữa Net ID và Host ID dùng để
xác định Host duy nhất trên mạng
xác định Host duy nhất trên mạng

Các địa chỉ IP gồm 32 Bit được chia thành
Các địa chỉ IP gồm 32 Bit được chia thành
4 dãy, được phân cách bằng dấu.
4 dãy, được phân cách bằng dấu.




3
3
Khuôn dạng địa chỉ IP
Khuôn dạng địa chỉ IP

Ví dụ:
Ví dụ:

203.113.131.1
203.113.131.1

220.245.0.22
220.245.0.22
Net ID Host ID

32 bit




4
4
2. Các lớp địa chỉ IP
2. Các lớp địa chỉ IP

Lớp A: Được gán cho các mạng có kích thước
Lớp A: Được gán cho các mạng có kích thước
cực lớn
cực lớn

Lớp B: Được gán cho các mạng có kích thước
Lớp B: Được gán cho các mạng có kích thước
vừa và lớn
vừa và lớn

Lớp C: Được gán cho các mạng có kích thước
Lớp C: Được gán cho các mạng có kích thước
nhỏ
nhỏ

Lớp D: Các địa chỉ lớp này sử dụng cho Truyền
Lớp D: Các địa chỉ lớp này sử dụng cho Truyền
đa hướng (Multicast)
đa hướng (Multicast)


Lớp E được dự phòng cho các ứng dụng tương
Lớp E được dự phòng cho các ứng dụng tương
lai
lai




5
5
Bảng mô tả sự khác nhau giữa các lớp
Bảng mô tả sự khác nhau giữa các lớp
địa chỉ
địa chỉ


Class C
Class D
Host ID
Net ID
24
7
1
0
0
0
1
1 1
11 1
1 1 1

1
0
1614
28
28
21
8
2
3
4
4
Net ID
Net ID
Host ID
Host ID
Class A
Class B
Class E




6
6
Bảng mô tả khái quát về các lớp địa chỉ IP
Bảng mô tả khái quát về các lớp địa chỉ IP





7
7
Các địa chỉ riêng
Các địa chỉ riêng

10.0.0.0- 10.255.255.254
10.0.0.0- 10.255.255.254

172.16.0.0 – 172.31.255.254
172.16.0.0 – 172.31.255.254

192.168.0.0 – 192.168.255.254
192.168.0.0 – 192.168.255.254

127.0.0.0: Được dùng để kiểm tra
127.0.0.0: Được dùng để kiểm tra
cấu hình địa chỉ mạng đã được hay
cấu hình địa chỉ mạng đã được hay
chưa.
chưa.




8
8
3. Mặt nạ mạng
3. Mặt nạ mạng

Mặt nạ mạng (Net Mask) dùng để xác định

Mặt nạ mạng (Net Mask) dùng để xác định
Host ở mạng cục bộ hay ở xa
Host ở mạng cục bộ hay ở xa

Mặt nạ mạng xác định phần địa chỉ IP nào
Mặt nạ mạng xác định phần địa chỉ IP nào
là Net ID và phần nào là Host ID
là Net ID và phần nào là Host ID




9
9
Các bước thiết lập kết nối giữa 2
Các bước thiết lập kết nối giữa 2
Host
Host

Host A: AND địa chỉ cục bộ Host A với
Host A: AND địa chỉ cục bộ Host A với
Subnet mặc định cục bộ => A11
Subnet mặc định cục bộ => A11

Host A: AND địa chỉ Host B với Subnet
Host A: AND địa chỉ Host B với Subnet
mặc định cục bộ của mình => B11
mặc định cục bộ của mình => B11

Nếu A11= B11=> Host A và Host B nằm

Nếu A11= B11=> Host A và Host B nằm
trên cùng 1 Subnet
trên cùng 1 Subnet

Nếu A11 <> B11 => Host A và Host B
Nếu A11 <> B11 => Host A và Host B
không nằm trên cùng 1 Subnet
không nằm trên cùng 1 Subnet




10
10
Những Subnet Mask mặc định
Những Subnet Mask mặc định
cho các lớp mạng
cho các lớp mạng






11
11
4. Default Gateway
4. Default Gateway

Khi 2 Host muốn truyền thông tin cho nhau

Khi 2 Host muốn truyền thông tin cho nhau
cần biết một số thông tin: máy có nằm trên
cần biết một số thông tin: máy có nằm trên
cùng một mạng hay không?
cùng một mạng hay không?

Nếu 2 Host cùng nằm trên một mạng,
Nếu 2 Host cùng nằm trên một mạng,

Nếu 2 Host không nằm trên cùng mạng.=>
Nếu 2 Host không nằm trên cùng mạng.=>
Host sẽ gửi thông tin đến Default Gateway
Host sẽ gửi thông tin đến Default Gateway

Router có địa chỉ Default Gateway sẽ gửi
Router có địa chỉ Default Gateway sẽ gửi
thông tin đến Host đích
thông tin đến Host đích




12
12
Địa chỉ IP và Default gateway
Địa chỉ IP và Default gateway





13
13
Mạng đơn giản có các mạng khác nhau
Mạng đơn giản có các mạng khác nhau
cùng gắn trên một router:
cùng gắn trên một router:




14
14
5. Chia mạng con
5. Chia mạng con

Các quản trị mạng có nhu cầu chia các
Các quản trị mạng có nhu cầu chia các
mạng lớn thành các mạng nhỏ hơn
mạng lớn thành các mạng nhỏ hơn

Giảm kích thước của miền quảng bá.
Giảm kích thước của miền quảng bá.




15
15
Khung địa chỉ khi chia mạng con
Khung địa chỉ khi chia mạng con

-
Lấy một số bit ở Host ID ra để làm Subnet
Lấy một số bit ở Host ID ra để làm Subnet
ID
ID
-
Số mạng con có thể phân chia:
Số mạng con có thể phân chia:
-
Số Host có trong mỗi mạng con:
Số Host có trong mỗi mạng con:
Net ID Host ID
SubNet ID




16
16
Ví dụ mạng có phân chia mạng con
Ví dụ mạng có phân chia mạng con
Si
Si
Administrator
10.10.1.0/25
User
10.10.4.0/25
DMZ
10.10.5.0/26
Web

Mail
Internet
Server
10.10.2.0/26
DB2
APP1
APP2
DB1




17
17
Các bước phân chia mạng con:
Các bước phân chia mạng con:

Bước 1:
Bước 1:

Xác định Subnet mask
Xác định Subnet mask

Bước 2:
Bước 2:

Liệt kê ID của các Subnet mới
Liệt kê ID của các Subnet mới

Bước 3:

Bước 3:

Cho biết khoảng địa chỉ của các HostID trong
Cho biết khoảng địa chỉ của các HostID trong
mỗi Subnet.
mỗi Subnet.


18
18


Ví Dụ:
Ví Dụ:
Phân chia địa chỉ IP class B.
Phân chia địa chỉ IP class B.
139.12.0.0/16 thành 4 mạng con
139.12.0.0/16 thành 4 mạng con




19
19
Bước 1: Xác định Subnet mask
Bước 1: Xác định Subnet mask

Để đếm đến 4 trong hệ thống nhin phân (cho 4 subnet)
Để đếm đến 4 trong hệ thống nhin phân (cho 4 subnet)
ta cần 2 bit. Công thức tổng quát là: Y= 2^X

ta cần 2 bit. Công thức tổng quát là: Y= 2^X

Trong đó: Y= số Subnets (=4)
Trong đó: Y= số Subnets (=4)
X= số bits cần mượn (=2)
X= số bits cần mượn (=2)

Subnet mask sẽ cần 16bit trước đây +2 bits mới = 18bit
Subnet mask sẽ cần 16bit trước đây +2 bits mới = 18bit

Khi đó địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18
Khi đó địa chỉ IP mới sẽ là 139.12.0.0/18

Số host tối đa có trong mỗi Subnet là: (21^4 - 2) =
Số host tối đa có trong mỗi Subnet là: (21^4 - 2) =
16.382 host
16.382 host

Tổng số Host trong 4 Subnet là: 16.382* 4 = 65.528
Tổng số Host trong 4 Subnet là: 16.382* 4 = 65.528




20
20
Bước 2: Liệt kê ID của các
Bước 2: Liệt kê ID của các
Subnet mới
Subnet mới



Khi đó NetworkID c a 4 subnets m i làủ ớ :
Subnet mask m iớ




21
21
Bước 3: Cho biết IP address range của các
Bước 3: Cho biết IP address range của các
HostID trong mỗi Subnet
HostID trong mỗi Subnet




22
22
Bài tập 1
Bài tập 1


23
23


Thank you!
Thank you!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×