Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 83
Ta tạo tiếp 1 computer có tên là “WirelessCli”.
Cũng trong OU “wifi” ta tạo 1 group “wifi”, các thành viên của group này là:
“WirelessCli” và user “cuong”.
Vào User account Dial-in Tab ở mục Remote Access Permission chọn
“Control Access through Remote Access Policy” để quản lý việc ra vào của
User qua IAS.
Hình 4.8 Active Directory Users and Computers
4.3.8 Bước 8: Tạo Remote Access Policy
Mở IAS Console từ thư mục Administrative Tools Remote Access
Policies New Remote Access Policies.
Hình 4.9 New Remote Access Policy.
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 84
Đặt tên cho Policy này là “wifi”
Access mode là “Wireless”.
Hình 4.10 Access mode là “Wireless”.
Trong wizard tiếp theo ta sẽ cấp quyền truy cập cho user hay group.
Hình 4.11 User or Group Access
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 85
Ta chọn phương thức xác thực cho policy này là PEAP (protected extensible
anthentication protocol). Ta chọn Finish ở wizard tiếp theo để hoàn thành.
Hình 4.12 EAP type
Hình 4.13 Kết quả tạo Remote Access Policy
4.3.9 Bước 9: Cấu hình AP và khai báo địa chỉ máy RADIUS
Mở IE Trên thanh Address Bar ta gõ vào 192.168.1.111 (để vào cấu hình AP)
Chọn Tab Wireless Tab Wireless Security Tiếp theo ta sẽ cấu hình AP
như hình.
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 86
Hình 4.14 Cấu hình Access Point
4.3.10 Bước 10: Cấu hình Wireless Client
Để cấu hình được Wireless Client sử dụng WPA2 thì trước tiên ta phải
download gói update cho Windows XP từ link sau:
/>E7C1-48D6-95EE-1459234F4483&displaylang=en
Ta chọn Wireless Card Properties Tab Wireless Networks Ta sẽ
cấu hình như các hình sau.
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 87
Hình 4.15 Wireless Network Connection Properties
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 88
Hình 4.16 Cấu hình Network Authentication và Data Encryption
Hình 4.17 Cấu hình EAP type
Cuối cùng ta boot lại RADIUS Server, Access Point và Wireless Client.
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 89
4.4 DEMO
Ta khởi động Radius server và AP. Từ Wireless Client ta đăng nhập với user
name là “cuong”, password “1”. Ta sẽ thấy kết quả như sau:
Hình 4.18 Kết quả sau khi đăng nhập vào hệ thống
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 90
Hình 4.19 Trạng thái kết nối
Hình 4.20 Các thông số được cấp bởi DHCP server như IP, DNS server, Default
Gateway …
Trên Radius Server, ta vào Administrative Tools Event Viewer Security,
ta sẽ thấy kết quả như sau:
Bảo mật WLAN bằng RADIUS Server và WPA2
Trang 91
Hình 4.21 Event Viewer
Hình 4.22 Information Properties