Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Hướng dẫn cài đặt và sử dụng môi trường Master CAM phần 8 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.07 KB, 15 trang )

Bi giảng MasterCAM

- 106 -

Xác định khoảng cách dao bắt đầu hoạt động

Xác định tọa độ Z của đỉnh phôi

Xác định chiều sâu gia công



Tổng chiều sâu phần kim loại cần phảI cắt đợc xác định bằng 2 tham số: top of stock và
depth. Nó bằng tổng của 2 yếu tố trên
Depth cuts chiều sâu cắt tham số này chỉ ra số lần gia công và gia công tinh để đợc chiều
sâu cắt mong muốn. Nó cho phép chúng ta tác động vào xác định lợng cắt trong mỗi lần gia công,
cũng nh trong gia công tinh.
Vậy tổng lợng chạy dao theo hớng Z là chiều sâu cắt mong muốn. Có 4 tham số cho chiều
sâu cắt xuất hiện nh hình dới đây


Bi giảng MasterCAM

- 107 -
Chuỗi quá trình gia công đợc xác định thao thứ tự sau đây

Last finish cut Chiều sâu cắt lần cuối
Second to last finish cut Chiều sâu cắt lần cuối quá trình cắt cuối
Subsequent finish cut Chiều sâu cắt lần cuối trên trớc quá trình cắt cuối
Last roughing cut Chiều sâu cắt lần cuối quá trình cắt cuối lần thứ nhất
Next to last roughing cut Chiều sâu cắt phía trên sau quá trình gia công


Subsequent roughing cut Chiều sâu cắt trớc quá trình trên

Số lần cắt của roughing passes đợc xác định nh sau:

stepRough
MaxpassesfinishofxsrepFinishcutofdepthTotal
passesroughingof












=
#_
#

Kết quả sẽ đợc làm tròn chuyển sang số nguyên. Mỗi roughing Step (Bớc gia công) sẽ đợc
tự động tính toán lại trong công thức dới đây

steproughing
ofpassesfinishofxsrepFinishcutofdepthTotal
stepRoughing
##_













=

XY stock to leave tham số này định rõ lợng kiem loại
đợc lấy ra khỏi phôI trong quá trình cắt. Với cách này cho
phép cả 2 hớng XY và Z. Với hớng Z đợc chỉ rõ trong
hộp thoại Depth cuts. Tham số này trong hộp hội thoại
về tham số đờng cong. Khi một tham số non-zero đợc
đa tham số stock to leave, dụng cụ sẽ cắt lợng kim
loại đã đợc đa ở phần trớc, hớng của quá trình làm
việc này đợc xác định bằng cách offset tham số phía. Khi
stock ở bên tráI thì việc bù sẽ đợc bù sang bên tráI, ngợc
lại nếu nó ở bên phảI thì sự bù sẽ đợc đặt là off.
Multi passes: MasterCAM dùng bốn tham số trong
hộp thoại Multi Passes để định rõ số thứ tự quá trình gia
công thô và quá trình gia công tinh và khoảng cách của
chúng đợc định bằng cách chọn lựa mặt phẳng cắt. Hộp
hội thoại này đợc thể hiện dới đây


Bi giảng MasterCAM

- 108 -
Tổng số đờng cong phảI vợt qua sẽ cho ta biết tổng của số lần cắt của quá trình cắt thô và cắt
tinh. Bớc cho việc gia công thô đợc xác định bằng cách xác định cỡ của đờng kính dao. Số lần
cắt của quá trình gia công thô đợc tính bằng tỷ lệ của lợng kim loại phảI lấy đI và bớc của quá
trình gia công thô.

Number of roughing passes = 2
Spacing of roughing passes = 0.25
Number of finish passesing = 2
Spacing of finishing passes = 0.25














Machine finish passes at là tham số đợc dùng để trong quá trình gia công tinh có thể hiện chiều
sâu cắt cuối cùng hay tất cả chiều sâu cắt. Khi Final depth đợc chọn, quá trình gia công cuối
cùng sẽ là tổng của mỗi bớc gia công


Compensations tham số này thể hiện sự dịch chuyển và bù dao của tâm dụng cụ là 1 khoảng cách
từ phía của quá trình này. Nó thờng đợc quy vào nh xác định tham số bù đờng kính dụng cụ
cắt (CDC) hoặc bù bán kinh dao. Nó đợc dùng trong các ứng dụng sau đây.

1. Cho phép chơng trình chuẩn bị các tham số đờng chạy dao liên quan
với phần hớng của trục toạ độ.
2. Cho phép dùng các dụng cụ cắt có đờng kính khác nhau ở từng đoạn
chơng trình mà không phảI viết lại chơng trình.
3. Bù dao trong khi thay dao mới, hoặc tập hợp các dao
4. Cho phép gia công thô hoặc tinh với từng đoạn chơng trình giống nhau.
Xoá hoặc thu lại các đoạn chơng trình cho quá trình gia công tinh để có
thể dùng lại các đoạn chơng trình đó trong suet quá trình gia công
1
s
t
roughing cut
2nd roughing cut 1
s
t
finish cut
2nd finish cut
0.25
0.5 0.5
Part boundary
Bi giảng MasterCAM

- 109 -
Tham số bù dao có các tuỳ chọn sau đây: tool left (CDC left), tool right (CDC right) và tool on
(CDC off)


Tool left: Lỡi cắt của dụng cụ đợc dịch chuyển sang bên tráI của đờng chạy dao
Tool right: Lỡi cắt của dụng cụ dịch chuyển sang bên phảI của đờng chạy dao
Tool on: Tâm của dụng cụ cắt nằm trên đờng chạy dao

Hình sau đây thể hiện hiệu ứng của 3 lệnh trên trong đờng chạy dao




















Tool left
Tool right
H



n
g

c
h

y

d
a
o
H


n
g

c
h

y

d
a
o
H


n
g


c
h

y

d
a
o
Tool on
Bi giảng MasterCAM

- 110 -
Ba lệnh bù dao trên đợc mã hoá thành các mã G_codes là:
CDC left: G41
CDC right: G42
CDC off: G40
MasterCAM dùng 3 tham số bù dao để xác định cách thức
bù dao: compensation in computer, compensation in control, và tip compensation. Hộp hội thoại
xuất hiện nh hình vẽ trên.

Compensation in control (điều khiển bù dao): Tham số này tạo ra sự bù dao với các lệnh
G40, G41, G42 cho từng loại chơng trình tuỳ theo sự chọn lựa. Bạn có thể đặt tham số này là
Off, Left , Right. Khai báo số bù dao đợc chỉ định là điều khiển bù dao. Giá trị đó đợc lu
trữ trong quá trình khai báo. Giá trị đó có thể là đờng kính thực tế của dao hoặc giá trị khoảng
thay đổi giữa đờng kính dao thiết kế và đờng kính thực tế của dao.

Cutter compensation in control Command in part program
Left G41 Dd
Right G42 Dd

Off G40

d là giá trị đờng kính dịch chuyển
Giá trị đó đợc lu lại trong chơng trình điều khiển CNC. Hình sau đây thể hiện ảnh hởng
của giá trị dịch chuyển trong chơng trình đờng chạy dao




Chú ý: trên màn hình máy tính, tâm của dụng cụ cắt sẽ không đợc dịch chuyển ngay cả khi trong
quá trình bù dao bằng điều khiển đợc đặt là right hoặc left

Compensation in Computer: tham số này làm cho dụng cụ cắt dời theo hớng đã chỉ định theo độ
dài đòng kính dụng cụ cắt. Tham số này có thể chọn là left, right hoặc off. Không có mã đờng
kính bù dao nào đợc chin vào trong phần chơng trình ngay cả trong khi tham số bù dao trong hệ
Bi giảng MasterCAM

- 111 -
thống đợc chỉ định là left hoặc right. Chú ý rằng sẽ làm thay đổi giá trị toạ độ của tâm đờng chạy
dao dụng cụ cắt.


Chú ý rằng việc chọn lựa đúng các tham số bù dao cho quá trình ứng dụng thờng bây bối rối. Hai
nhân tố để cân nhắc trong việc chọn lựa lợng bù dao là:

1. Đờng kính dụng cụ có đúng với thực tế cần chọn lựa hay không?
2. Dụng cụ đã đợc lắp vào hay cha?

Bảng sau thể hiện sự phối hợp của 2 tham số bù dụng cụ cắt
Các cách dùng lợng bù dao của hệ điều khiển và hệ thống



Hệ thống tự động
bù dao
Lệnh CDC Chú thích Hình minh hoạ
Off Off Không Đa ra một phần prôfin
không đúng. Lỗi kích thớc ở
tất cả các phía đều giống
nhau vì có cùng một giá trị
bán kính
Off On
(Right
or Left)
Không Đờng kính thực tế phảI
giống nh đờng kính thiết
kế. Nếu không sẽ gặp lỗi vị
trí. Lỗi vị trí giống nhau của
một nửa sự khác nhau giữa
đờng kính thiết kế và đờng
kính thực tế
On
(Right
or Left)
Off G41 Dxx or
G42 Dxx
Đờng kính dụng cụ thực tế
phảI đợc nhập vào bằng
cách khai báo (Dxx) để khai
báo phần prôfin chính xác
Bi giảng MasterCAM


- 112 -
On
(Right
or Left)
On
(Right
or Left)
G41 Dxx or
G42 Dxx
Các điểm khác nhau giữa
đờng kính dụng cụ thực tế
và thiết kế đợc nhập vào
trong việc chọn lựa khai báo

Chú ý: Đặt 2 chế độ bù dao bằng máy tính hoặc bằng điều khiển thành On (Right or Left). Nó cho
phép dụng cụ thay đổi vị trí đến vị trí thích hợp và ngoài ra nó còn cho phép dao động giữa đờng
kính dụng cụ thực tế và thiết kế để đợc bồi thờng bằng cách sử dụng việc điều khiển bù dao. Giá
trị bù đợc đa. Giá trị bù đợc đa trong bảng đăng ký nên đợc đặt là 0 nên khi không có giá trị
dao động đờng kính, ngoài ra giá trị bù dao là khoảng khác nhau giữa 2 đờng kính.

Chú ý:
Compensation tham số này cho phép bạn chọn lựa lợng bù dao ở bên cạnh dụng cụ cắt
hoặc đỉnh của nó. Hình sau sẽ thể hiện cách xác định tâm của dụng cụ và đỉnh viền của nó cho 3
loại dụng cụ cắt sau đây: đầu bằng, đầu tròn, cạnh tròn. Hình minh hoạ ảnh hởng cho việc chọn
lựa lại tâm dụng cụ hay cạnh viền của dụng cụ trong thiết kế đờng chạy dao 3D.


Roll Cutter round corers: tham số này định nghĩa đờng chạy dao tại các góc tạo thành 2 đờng
thẳng liên kết.


Một cung tròn đợc chin vào theo hớng mà mô hình đã chọn lựa. Tham số này có đợc bất tắt
(1) thành góc đặc (Sharp), (2) không góc (None), và (3) tất cả các góc (All). Một góc đặc đợc xác
định bao gồm một góc nhỏ hơn 180
0
(trong phía kim loại) (Hình dới đây). Bảng tới đa cho các
loại đờng chạy dao theo góc, có 3 loại điển hình

Bμi gi¶ng MasterCAM

- 113 -

Sharp Corner
Mode Toolpath
Sharp corners





All corners




None corners






Lead in/ out : MasterCAM cho
phÐp thªm mét ®−êng th¼ng hoÆc
cung trßn di chuyÓn tíi ®iÓm b¾t
®Çu hoÆc kÕt thóc cña ®−êng
ch¹y dao ®Ó lµm m−ît cña sù di
chuyÓn cña dông cô vµ ph«i. Sù
di chuyÓn khi thªm vµo ®iÓm b¾t
®Çu cña ®−êng ch¹y dao ®−îc coi
nh− lµ lead in move, sù di chuyÓn
khi thªm vµo ®iÓm cuèi ®−êng
ch¹y dao ®−îc coi nh− lµ lead out
move.



Bi giảng MasterCAM

- 114 -


Entry/ Exit line: đờng thẳng nêu trên có thể đợc thêm vào bằng 2 cách nh sau: vuông góc và
tiếp xúc. Thêm theo phơng pháp vuông góc là thêm đờng thẳng theo hớng vuông góc với đoạn
đờng chạy dao vuông góc liền kề, trong khi theo phơng pháp tiếp xúc là thêm đờng thẳng tiếp
xúc với đoạn đờng chạy dao vuông góc liền kề.
Tham s Ramp height xác định chiều sâu Z cho việc dịch chuyển sâu xuống từ điểm bắt đầu
của đờng thẳng dịch chuyển tới điểm kết thúc của đờng thẳng đó. Hoặc chiều sâu cắt Z cho quá
trình dịch dap ra từ điểm bắt đầu của đờng thẳng dịch chuyển tới điểm kết thúc của nó.

Entry/ Exit arc : một đờng thẳng đợc thêm vào tới lối ăn dao hoặc thoát dao của đờng chạy

dao đợc xác định bằng 3 tham số sau đây:
Radius: xác định giá trị đờng kính của đờng cong ăn dao và thoát dao
Sweep: xác định giá trị góc độ của đờng cong ăn dao và thoát dao
Helix height: xác định sự thay đổi của chiều sâu cắt của đờng spline xoắn góc

Pocket Modun
Môđun này đợc dùng để tạo ra đờng chạy dao để gia công lợng kim loại nằm bên trong của
mmôt đờng cong kín. Hoặc để gia công mặt phẳng và gia công các đảo. Môđun này có 2 hộp
thoại chính nh sau đợc dùng xác định hộp và tham số máy. Chúng đợc thể hiện trong hình dới
đây:
Bμi gi¶ng MasterCAM

- 115 -



C¸c tham sè cña hép héi tho¹i
Hép héi tho¹i ®−îc xuÊt hiÖn nh− h×nh vÏ d−íi ®©y. Nã bao gåm t¸m nhãm tham sè sau ®©y:
Z-depth parameters, Depth parameters, Facing parameters, lapered walls parameters,
Advanved parameters, Machining direrion vµ c¸c th«ng sè kh¸c
Bi giảng MasterCAM

- 116 -

Z-depth parameters : Nhóm thông số này thờng đợc dùng để xác định chiều sâu cắt của đờng
chạy dao. Chúng cũng tơng tự nh môđun contour, ở đây chúng ta không đề cập đến chi tiết mà
chỉ hớng dẫn cách xác định các thông số trên.


Depth parameters có sáu tham số của hộp thoại này nh sau:


Các tham số này thỉ cũng tơng tự nh trong trờng hợp môđun contour nhng chúng đặc biệt hiệu
quả trong trờng hợp gia công các loại đảo. Use island depths là tham số để chỉ chiều sâu cắt cho
trờng hợp gia công các đảo.
Facing parameters : Nhóm bốn tham số này là kéo dài đờng chạy dao giữa việc sử dụng lệnh
facing và không dùng lệnh facing. Một lợng kéo dài của đờng chạy dao đến sát đờng biên đợc
xác định theo 2 tham số sau


Bi giảng MasterCAM

- 117 -
Overlap percentage: Một lợng trèn thêm bằng cách xác định phần trăm đờng kính
dụng cụ cắt.
Overlap amout: Hớng của lợng trèn thêm đợc đa bằng cách đa ra giá trị của tham
số này.



Tapered Walls Parameters : tạo khả năng tạo ra một đờng chạy dao để gia công một hộp với
kiểu cắt hình nón










Kích vào nút bấm Tapered wall ở phía dới của hộp thoại ta đợc hộp thoại nh hình dới đây:


Machining direction : tham số này để xác định loại máy phay đợc dùng trong gia công. Nó bao
gồm hai tuỳ chọn sau đây:

Bi giảng MasterCAM

- 118 -
Climb: Tạo ra đờng chạy dao đI ngợc hớng qua của quá tình phay (Phay nghịch)
Conventional: Tạo ra đờng chạy dao theo bình thờng của quá trình phay (Phay thuận)

Advanced Parameters: Tham số này đợc
dùng để xác định dung sai của quá trình cắt và
bớc xoắn của quá trình gia công. Hộp hội
thoại xuất hiện nh hình vẽ dới đây:




Remachining Parameters : Tham số này đợc dùng để điều khiển hay remachining đợc sử dụng
bật hoặc tắt chức năng này thành On sẽ đợc đờng chạy dao.
Other parameters danh sách các tham số này đợc liệt kê dới đây

Tip comp: Xác định lợng bù dao tại đờng viền hay tại tâm dao
Roll cutter around corners: Chỉ ra loại góc cuộn (Sharp, Alll, hoặc None)
Linearization tolerance: Xác định giá trị dung sai của đờng cong tuyến tính
Stock to leave: Xác định lợng còn lại cho quá trình sau gia công
Roughing/ Finishing parameters
Hộp hội thoại đợc thể hiện nh hình dới đây


Bi giảng MasterCAM

- 119 -
Cutting method MasterCAM cung cấp 6 phơng pháp cắt cho quá trình cắt hộp là: Zigzag,
Constant overlap spiral, Parallel spiral, Parallel spiral/clean corners, Morph spiral, True spiral, and
One way. Bảy phơng pháp cắt trên đợc nhóm thành 2 categoies nh sau: Zigzag và Spiral. Nhóm
Zigzag có 2 tuỳ chọn nh sau: Zigzag và One way. Nhóm Spiral có năm tuỳ chọn chính.

Zigzag method : Phơng pháp này tạo ra 1 đờng thẳng hồi và 4 đờng thẳng chạy dao để gia
công hộp. Hớng của đờng chạy dao đợc xác định bằng cách xác định bằng tham số góc gia
công. Tham số góc gia công cũng đợc quyết định bởi điểm bắt đầu của đờng chạy dao.
Góc của dụng cụ cắt đợc tính toán từ vị trí của trục X và một góc xác định ngợc chiều kim đồng
hồ và một góc âm theo chiều kim đồng hồ

Phơng pháp One way
cũng tạo ra một đờng chạy dao
giống nh phơng pháp trên. Điểm
khác là phơng pháp này tạo ra
đờng chạy dao theo cùng 1
hớng. Chúng tạo ra một rãnh và
lùi lại theo hớng Z nhanh chóng
tới điểm bắt đầu tiếp theo và đa
một rãnh theo hớng đã xác định.
Đờng chạy dao theo mẫu đó cứ
tiếp tục cho đên khi hoàn thành
công việc gia công.
Hớng của đờng chạy dao đợc
xác định bằng cách xác định quá
trình phay thuận hay phay nghịch

đã đợc xác định.

Spiral method : Phơng pháp này dụng cụ cắt bắt đầu từ tâm của hộp hoặc điểm bắt đầu của hộp
và xoắn theo nó theo đờng biên của hộp. Nó gồm 5 loại sau:

Constant overlap spiral: Tạo ra đờng chạy dao hình xoáy với bớc xoăn cố định
Parallel spiral: Tạo ra đờng chạy dao xoắn ốc song song
Paralled spiral, Clean corners: Tạo ra đờng chạy dao xoắn ốc với góc quét
Morph spiral: Tạo ra đờng chạy dao xoắn theo biên dạng, phơng pháp này cần ít nhất phải có
một đảo. Nó tạo ra quãng đờng chạy dao dài hơn các phơng pháp khác
True spiral: Tạo ra đờng chạy dao xoắn ốc theo bớc cố định




Bμi gi¶ng MasterCAM

- 120 -



×