Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tiêu chuẩn Van chống sét - 2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168 KB, 6 trang )

8

- Giá trị đỉnh của xung dòng
- Điểm O
1
của xung dòng
- Đầu sóng xung dòng và đuôi sóng xung dòng điện .
Thí dụ xung dòng điện 8 / 20 là một xung dòng có đầu sóng là 8 s và đuôi
sóng là 20 s.

Hình 1 Xung dòng điện

1.Giá trị đỉnh của xung dòng điện là giá trị lớn nhất của xung .Khi xung dòng
có các sóng bậc cao thì giá trị đỉnh của xung dòng bao gồm cả giá trị trung bình các
biên độ sóng bậc cao.
2.Điểm O
1
bắt đầu của xung dòng là giao điểm của trục hoành và đường
thẳng kẻ qua hai điểm có giá trị bằng 0,1 và 0,9 giá trị đỉnh của xung dòng – Hình 1 .
9

3.Đầu sóng xung dòng t
1
là 1,25 lần giá trị thời gian t
10
là thời gian giữa hai
điểm 0,1 và 0,9 giá trị đỉnh của xung dòng – Hình 1 .
4.Đầu sóng xung dòng t
2
là thời gian từ điểm O
1


bắt

đầu của xung dòng đến
thời điểm xung dòng giảm còn bằng một nửa giá trị đỉnh .

Phụ lục 2 của TCVN 5717 – 1993
Xung dòng chữ nhật
Hình 2 biểu thị xung dòng chữ nhật ,đó là một xung dòng có hình dáng gần như
hình chữ nhật . Nó có các đặc trưng sau :
- Cực tính của xung dòng chữ nhật
- Giá trị của xung
-
Thời gian của giá trị đỉnh tđ

- Tổng thời gian của xung dòng chữ nhật tt.

10

Hình 2 Xung dòng chữ nhật


1.Giá trị đỉnh của xung dòng chữ nhật là giá trị lớn nhất của xung .Khi trên
xung chữ nhật có các sóng bậc cao thì giá trị đỉnh của xung chữ nhật bao gồm cả giá
trị trung bình các biên độ sóng bậc cao.
2.Thời gian kéo dài của giá trị đỉnh xung dòng chữ nhật tđ

là thời gian mà
biên độ của xung bằng 0,9 giá trị đỉnh của xung – Hình 2.
3.Tổng thời gian của xung dòng chữ nhật tt


là thời gian kéo dài từ thời điểm
xung dòng chữ nhật có biên độ lớn hơn 0,1 – Hình 2.
Phụ lục 3 của TCVN 5717 – 1993
Định nghĩa và thuật ngữ

1.Định nghĩa về thời gian làm việc của van chống sét
1.1.Thời gian khởi động của van chống sét tvk là thời gian từ điểm bắt đầu O
1
của xung điện áp đến thời điểm van bắt đầu làm việc – Hình 3.
1.2.Thời gian làm việc của van chống sét tvl là thời gian từ điểm van bắt đầu
làm việc đến thời điểm van dập tắt dòng điện kế tục .
Hình 3. biểu thị các đặc trưng xung áp và xung dòng khi van chống sét làm việc
.
11


O
1
- Điểm bắt đầu của xung điện áp
Uvt

- Điện áp làm việc của van
Ud

- Điện áp dư của van
ixv

- Xung dòng điện đi qua van
tvk


- Thời gian khởi động của van chống sét
1- Xung áp khi không có van chống sét
2- Xung áp trên van
3- Xung dòng điện đi qua van

Hìmh 3

2.Xung điện áp và xung dòng điện
12

Điện áp thử nghiệm xung và dòng điện thử nghiệm xung van chống sét là sóng
xung , Gọi chung là xung áp và xung dòng .
3.Điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp 50 Hz là điện áp có dạng hình sin .
4.Đầu sóng và đuôi sóng xung
Phương pháp xác định đầu sóng và đuôi sóng xung qui định như sau :
- Trên phần đầu sóng chọn lấy hai điểm : Điểm thứ nhất ứng với 10 % của biên
độ đầu sóng .Điểm thứ hai ứng với 90 % biên độ đầu sóng .Nối hai điểm 1 và 2 với
nhau kéo dài và cắt trục hoành ở điểm O
1
gọi là điểm bắt đầu của xung ;Trên phần
đuôi sóng xung lấy một điểm thứ ba có giá trị bằng 50 % biên độ đầu sóng .
- Thời gian của đầu sóng bằng 1,25 thời gian từ điểm thứ nhất (ứng với 10 %
biên độ xung ) đến điểm thứ hai ( ứng với 90 % biên độ xung ) . Đuôi sóng là thời
gian từ điểm O
1
đến điểm thứ ba (ứng với 50 % biên độ xung ) xem hình 1
5.Điện áp phóng điện tần số công nghiệp ( Power frequency sparkover
voltage ) là điện áp phóng điện của van chống sét .
6.Điện áp phóng điện xung kích ( Impulse sparkover) của van chống sét là
điện áp xung gây ra phóng điện van .

7.Điện áp dư ( Residual voltage ) của van chống sét là điện áp của van khi có
xung dòng quy định ứng với biên độ và dạng xung nhất định đi qua van.
8.Xung dòng hoặc xung áp là xung một cực tính ( dương hoặc âm ) ,được tăng
đến giá trị cực đại ,không có sóng dao động bặc cao đáng kể và sau đó giảm dần về
không .Các tham số của xung là biên độ ,đầu sóng và đuôi sóng 9.Khả năng thông
thoát của van chống sét là một đặc trưng cho độ tin cậy làm việc nhiều lần khi có quá
13

áp tác động lên van . Thực chất khả năng thông thoát của van là khả năng chịu phá
huỷ nhiệt .
10.Kết cấu phòng nổ của van chống sét là cơ cấu xả áp suất khi áp suất bên
trong của van vượt quá giá trị cho phép .

×