Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

24 Báo cáo tổng hợp về tổ chức thực hiện công tác tài chính & công tác kế toán & công tác phân tích các hoạt động kinh tế tại xí nghiệp in báo nhi đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.15 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Lời nói đầu

Trong giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nớc ta đà đề ra chính sách xây
dựng và phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, hoạt động theo cơ
chế thị trờng, mở rộng mối quan hệ quốc tế, hợp tác đầu t với nớc ngoài. Bên
cạnh đó là những chủ trơng đổi mới về cơ chế quản lý trên cơ sở xoá bỏ cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp, mở rộng quyền tự chủ cho các cơ sở trong nớc, thực hiện nghiêm chế độ hạch toán kinh tế.
Đối với cơ chế quản lý mới thì Tài chính luôn là tổng hoà các mối quan
hệ kinh tế, tài chính, tiền tệ, nó không chỉ có nhiệm vụ khai thác nguồn lực tài
chính tăng trởng kinh tế tăng thu nhập mà còn phải quản lý và sử dụng hiệu
quả nguồn lực này, diều đó đòi hỏi các hoạt động tài chính cần phải đợc quản
lý một cách đúng đắn, nghiêm túc, có sự quản lý của Nhà nớc.
Qua khoá học Đại học chuyên ngành kế toán tài chính trờng Đại học
Thơng Mại, đợc các thầy cô trang bị cho những kiến thức đà học để thực hiện
mục tiêu đào tạo của nhà trờng là kết hợp lý luận với thực tế để khi ra trờng có
thể đảm nhiệm đợc ngay các công việc chuyên ngành bằng một thời gian thực
tế tại các doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp in Báo Nhi Đồng ,với kiến thức lý
luận tiếp thu ở nhà trờng cộng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ của
các đồng chí lÃnh đạo, các anh chị ở phòng Tài chính Kế toán tại xí nghiệp .
Nhng do điều kiện có hạn về kiến thức và thời gian khảo sát thực tế nên tôi chỉ
đề cập đợc những vẫn đề cơ bản nhất của tình hình hạch toán kế toán, tài
chính và phân tích hoạt động kinh tế của xí nghiệp và chắc chắn sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định rất mong các thầy cô giáo thông cảm.
Nội dung cơ bản báo cáo thực tập gồm:
Phần I: Đặc điểm tổ chức SXKD và tổ chức công tác tài chính tại xí nghiệp
In Báo nhi đồng.
Phần II: Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính của xí nghiệp


Phần III: Tình hình tổ chức thực hiện công tác kế toán tại xí nghiệp.
Phần IV: Tình hình tổ chức thực hiện công tác phân tích các hoạt động
kinh tế tại xí nghiệp.

Nguyễn thÞ Hêng

1

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Phần I

Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác tài
chính tại xí nghiệp

1. Giới thiệu chung về Xí nghiệp In Báo nhi đồng
Cùng với sự đổi mới của đất nớc trong nền kinh tế nhiều thị trờng nhiều
thành phần xí nghiệp in trẻ đợc thành lập 8-5-1113/UDNDTPHà Nội.Trải qua
7 năm xây dựng xí nghiệp không đứng vững trong thơng trờng. Sau đó ngày
2-11- 1999 Trung ơng đoàn có quyết định xí nghiệp trực thuộc Báo nhi đồng
và đổi tên thành Xí nghiệp In báo nhi đồng . Xí nghiệp In Báo nhi đồng
trực thuộc Báo nhi đồng - Trung ơng đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí minh.
Trải qua hơn 5 năm xây dựng và trởng thành, xí nghiệp luôn đổi mới quy trình
công nghệ, đầu t kỹ thuật mới, hoàn thiện công tác quản lý, công nhân lành
nghề và tích cực khai thác nguồn lực sẵn có. Chính vì thế xí nghiệp đà có đợc
những kết quả đáng kể:

Tổng doanh thu: 5.341.046.575 đồng.
Lợi nhuận: 117894.522 đồng.
Thu nhập bình quân: 924.800 đồng.
2. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp
Là một đơn vị kinh doanh trực thuộc Báo nhi đồng Trung ơng đoàn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh chức năng đảm bảo việc cung cấp: Báo nhi
đồng , Hoạ mi, măng non phục vụ cho bạn đọc nhỏ tuổi trong cả nớc, và
các văn kiện Đoàn toàn quốc do Trung ơng đoàn giao cho , đồng thời cũng là
doanh nghiệp nhà nớc chuyên sản xuất in sách báo, tài liệu phục vụ nền kinh
tế quốc dân.
Nhiệm vụ chính của Xí nghiệp in các loại sách, tạp chí, sổ, mẫu biểu
quản lý, văn hoá phẩm và nhÃn tem. Bên cạnh đó phải:
- Hoàn thành hợp đồng kinh tế với khách hàng, đảm bảo về mặt thời
gian, số lợng theo yêu cầu của khách hàng.
- Sử dụng những tài sản đợc giao theo chế độ quy định, tiết kiệm vật t,
sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh.
- Không ngừng phát huy năng lực sẵn có, chú trọng đổi mới công tác
quản lý, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo kinh
doanh có lÃi, nộp đầy đủ các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
- Thờng xuyên chăm lo, bồi dỡng, đào tạo và giáo dục cán bộ công
nhân viên phù hợp với trình độ sản xuất của xí nghiệp.
- Chú trọng trang bị các thiết bị bảo hộ lao động, sức khoẻ cho ngời lao
động, đẩy mạnh quỹ lơng, quỹ phúc lợi.
Nguyễn thị Hờng

2

K32 - DK2



Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

- Tôn trọng pháp luật Nhà nớc, hoạt động sản xuất dựa trên cơ sở
pháp luật
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Không giống các ngành công nghiệp khác, ngành in là một ngành tạo
điều kiện thuận lợi cho công việc sản xuất và lu hành sách, tạp chí, văn phòng
phẩm với số lợng lớn nhng giá cả lại không cao. Sản phẩm in hỗ trợ cho
việc phát triển ngôn ngữ, văn hoá dân tộc, tăng cờng ý thức dân tộc, dân chủ
hoá việc học tập, xoá bỏ các rào cản xà hội. Nói tóm lại, hầu hết mọi tiến bộ
xà hội, nền văn hoá văn minh hiện đại đều của cách này hay cách khác gắn bó
với sự ra đời của ngành in. Qua từng bớc cải tiến, hoàn thiện, chịu ảnh hởng
tích cực của khoa học tiến bộ hiện đại, sản phẩm in ngày nay đà và đang đáp
ứng rất nhiều cho nhu cầu về tinh thần, t tởng của nhân loại. Do vậy các sản
phẩm in rất gần với nhu cầu con ngời, thị trờng ngành in đợc mở rộng trên
phạm vi toàn xà hội. Tuy nhiên ở trong từng ku vực thị trờng nhất định sẽ có
những đặc điểm riêng có của từng khu vực thị trờng đó.
4. Tổ chức bộ máy quản lý
Để đảm bảo có hiệu quả cao, quản lý tốt trong quá tình sản xuất, xí
nghiệp tổ chức bộ máy theo mô hình trực tuyến, bộ máy quản lý gọn nhẹ,
thực hiện chế độ quản lý một thủ trởng là giám đốc xí nghiệp
Sơ đồ 1: Bộ máy quản lý của xí nghiệp in báo nhi đồng

Giám Đốc

Phó giám đốc phụ trách
kế hoạch sản xuát


P. tài
chính

Tổ cơ
điện

Chú thích:
Nguyễn thị Hờng

p. vật tư

Tổ tái
bản

p. hành
chính

Phân xư
ởng chế
bản

Phân xư
ởng
offset

p. kế
hoạch sx

Phân xư
ởng sách


Mối quan hệ trực tiếp
3

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Mối quan hệ gián tiếp

* Giám đốc: Lập chính sách chất lợng, đề xuất và giám sát hệ thống
chất lợng, phân công trách nhiệm và nhiệm vụ của các phòng ban.
* Phó giám đốc: Trực tiếp quản lý phòng kế hoạch sản xuất, phân bổ kế
hoạch sản xuất. Báo cáo mọi vấn đề trực tiếp liên quan cho giám đốc.
* P. Tài chính: Thống kê, hạch toán kinh tế,thông tin kinh tế về mặt tài
chính, hạch toán quyết toán với cơ quan nhà nớc và bạn hàng.
* P. Kế hoạch sản xuất: Tổ chức và chỉ đạo các phân xởng sản xuất
theo yêu cầu của giám đốc. Điều động, giao dịch, tìm khách hàng qua các đơn
đặt hàng, ký kết hợp đồng kinh tế, theo dõi tình hình sản xuất.
* P. Vật t: Tổ chức cung cáp vật t, bảo quản vật t từ ngoài vào xí nghiệp
đến các khâu sản xuất, đảm bao cho sản xuất đồng bộ và liên tục.
* P. Tổ chức hành chính: Tuyển chọn công nhân, tổ chức kiểm tra việc
bồi dỡng hiện vật cho công nhân viên làm ca ba và bộ phận hởng chế độ độc
hại. Tham mu cho giám đốc và lập kế hoạch quỹ lơng, thởng. Đảm bảo công
tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xà hội.
5. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp qua hai năm
Bảng số 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp qua hai năm
Chỉ tiêu


2001

2002

So sánh
Chênh lệch

Tỷ lệ

1. Tổng doanh thu

5341046575

6184654715

843608140

15,79

2.Tổng chi phí kinh doanh

5209206901

6014723970

805517069

15,46


3. Nộp ngân sách nhà nớc

191.360.883

141.718.842

-49642041

-25,94

91515212

117894522

26379310

28,82

864600

924800

60200

6,96

4. Lợi nhuận sau thuế
5. Thu nhập bình quân ngời LĐ

Qua bảng trên ta thấy, tổng doanh thu của xí nghiệp năm 2002 tăng

15,79 % hay 843.608.140đ so với năm 2001, tuy nhiên tổng chi phí kinh
doanh cũng tăng 15,46% hay 805517.069đ nhỏ hơn tốc độ tăng của tổng
doanh thu, điều này là tốt. Do xí nghiệp thực hiện tối đa chính sách tiết kiệm
các khoản thu nhập tài chính, thu nhập bất thờng nên lợi nhuận tăng 28,82%
hay 26.379.310đ so với năm 2001 làm cho thu nhập bình quân ngời lao động
cũng tăng 6,69% hay 60200đ. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc giảm
25,94% hay 49.642.041đ.
phần II
Nguyễn thị Hờng

4

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính tại
Xínghiệp in báo nhi đồng

1.Phân cấp quản lý tài chính tại xí nghiệp
Tổ chức quản lý tài chính là việc vận dụng tổng hợp các chức năng tài
chính doanh nghiệp, là việc đề ra và vận dụng những hình thức và biện pháp
thích hợp, cần thiết để tạo lập và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, các
quỹ tiền tệ nhằm đạt đợc mục tiêu đà đề ra của xí nghiệp. Tổ chức bộ máy
hành chính của xí nghiệp tuy gọn nhẹ song vẫn đảm bảo thực hiện đầy đủ các
hoạt động tài chính theo nguyên tắc tổ chức Taì chính Nhà nớc quy định.
Là một doanh nghiệp nhà nớc nên đợc nhà nớc cấp vốn và giao vốn.

Việc phân cấp quản lý tài chính trong xí nghiệp đợc tổ chức theo hình thức
quản lý tập trung. Toàn bộ số vốn trong xí nghiệp do xí nghiệp quản lý, sử
dụng, tự điều hoà, tự xác định, tự cân đối trong từng chu kỳ kinh doanh. Giám
đốc là ngời chịu trách nhiệm với số vốn nhà nớc giao và số vốn huy động,
đồng thời giám đốc cũng là ngời có quyền quyết định cao nhÊt vỊ qun sư
dơng vèn cđa xÝ nghiƯp nh thế nào để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ thực hiện công tác tài chính do kế toán
trởng trực tiếp chỉ đạo.
2. Tổ chức, kiểm tra, thực hiện kế hoạch hoá tài chính
Kế hoạch hoá tài chính ở xí nghiệp là một bộ phận quan trọng của kế
hoạch hoá SXKD chung bao gåm viƯc tỉ chøc huy ®éng sư dơng vèn và các
nguồn tài chính đà hình thành trong doanh nghiệp nhằm dạt hiệu quả cao
trong SXKD. Hiệu quả cao thể hiện ở chỗ bảo toàn đợc vốn sản xuất, luôn
chuyển vốn nhanh, tiếp tục tạo ra nguồn tài chính, phân phối, sử dụng để
doanh nghiệp tồn tại, phát triển trong một thị trờng cạnh tranh.
Kế hoạch hoá tài chính trong doanh nghiệp là một hoạt động để hình
thành nen những dự định về tổ chức nhân viên trong tơng lai trên cơ sở xác
định quy mô thích hợp của từng nhân viên đó, tổ chức sử dụng vốn đạt hiệu
quả cao vốn cố định, vốn chuyên dùng khác. Tại xí nghiệp in Báo nhi đồng,
việc xây dựng kế hoạch tài chính do phòng tài chính thực hiện dựa trên cơ sở
kế hoạch kinh doanh do giám đốc trực tiếp xây dựng. Căn cứ vào kế hoạch sản
xuất của phòng kế hoạch sản xuất, phòng tài chính có thể dự đoán nhu câu
vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của niên độ mới, qua đó xây
dựng kế hoạch tài chính.

3. Tình hình vốn và nguồn vốn của xí nghiƯp

Ngun thÞ Hêng

5


K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Trong nền kinh tế hàng hoá, để tiến hành các hoạt động kinh doanh đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải có một lợng vốn nhất định để đầu t vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh và qua trình kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở
cho việc hình thành các quỹ tiền tệ khác nhau. Tình hình biến động vốn của xí
nghiệp đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng số 2: Tình hình biến động vốn của xí nghiệp năm 2002
Đầu năm

Chỉ Tiêu

Cuối năm

So sánh

ST
A. TSLĐ và
ĐTNH

TT

ST


1.347.310.862

19,21

1.443.450.865

13,53

96140003

-5,68

7,13

77.056.949

1,09

97.605.523

0,91

20548574

-0,18

26,66

1,20


-119263098

-2,32

-48,21

1. Tiền
2. Tiền gỉ Ngân
hàng

9

247.332.13

3,52

128.069.041

TT

ST

TT

TL

3. Phải thu
khách hàng

477.440.500


6,80

755.387.414

7,08,

277946914

0,28

58,21

4. Hàng tồn kho

545.481.274

7,77

462.388.887

4,33

-83092387

-3,44

-15,23

B. TSCĐ và

ĐTDH

5.664.266.864

80,78

9.219.270.861

86,46

3.555.003.997

1. TSCĐ

5.600.272.864

79,87

9.155.276.861

85,86

3.555.003.997

5,99

63,47

63.994.000


0,91

63.994.000

0,60

0

-0,31

0

7.011.577.736

100

10.662.721.72
6

100

3651143990

2.Chi phí
XDCB D dang
TCộng TS

5,68

Căn cứ số liệu trên ta thấy vốn cố định của xí nghiệp chiếm tỷ trọng

lớn, đầu năm là 80,78%, cuối năm là 86,46%, do đặc điểm sản xuất kinh
doanh của ngành nên việc đầu t máy móc thiết bị cần lợng vốn lớn. Năm 2002
sự biến động của vốn rất lớn, cuối năm TSLĐ và ĐTNH tăng 7,13% hay
96.140.003đ, riêng TSCĐ tăng 62,76% hay 3.555.003.997đ do xí nghiệp đÃ
đầu t thêm máy in hiện đại.

Nguyễn thị Hờng

6

K32 - DK2

62,76

52,07


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Bảng số 3: Tình hình biến động nguồn vốn của xí nghiệp năm 2002
Đầu năm

Chỉ tiêu

ST
A. Nợ phải trả

Cuối năm

TT

ST

So sánh
TT

ST

TT

TL

5.878.451.788

83,83

4.704.055.997

44,11

-1174395791

-42,72

-19,97

1. Nợ N hạn

888030691


12,66

800.034.900

7,5

-87995791

-5,16

-9,90

. Vay N hạn

247.094.695

3,52

. Phải trả ngời
bán

449.575.113

6,41

658.316.058

6,17


208.740.945

-0,24

85,35

. Thuế & các
khoản phải nộp
cho NN

191.360.883

27,27

141.718.842

1,32

-49.642.041

-25,95

25,94

2. Nợ dài hạn

4.990.421.097

71,17


3.904.021.097

36,61

-1.086.400.000

-34,56

-21,76

. Vay dài hạn

2.235.887764

31,88

1.602.287.764

15,02

-633.600.000

-16,86

-55,91

. Nợ. N hạn

2.754.533.333


39,28

2.301.733.333

21,58

-452.800.000

-17,7

-16,43

B. NV chủ sở
hữu

1.133.125.948

16,1

5.958.665.729

55,88

4.825.539.781

39,78

425,86

1. N Vốn kinh

doanh

844.299.384

12,04

5.551.944.643

52,06

4.707.645.259

40,02

557,58

2. Các quỹ của
DN

197.311.352

2,8

258.826.564

2,42

-61.515.212

-0,38


-31,17

3. lợi nhuận cha PPhối

91.515.212

1,3

117.894.522

1,10

26.379.310

-0,2

-28,82

7.011.577.736

100

10.662.721.726

100

3.651.143.990

Tổng cộng


52,07

Qua số liệu trên ta thấy Nợ phải trả cuối năm giảm 19,97% hay
1.174.395.791đ so với đầu năm, vốn chủ sở hữu tăng 425,86% hay
4.825.539.781đ làm cho tổng nguồn vốn cuối năm tăng 52,07% hay
3.651.143.990đ so với đầu năm.
Là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Báo nhi đồng, nguồn vốn kinh
doanh chủ yếu là do nhà nớc cấp, việc huy động vốn từ bên ngoài rất ít. Tuy
nhiên nhà máy cũng có thể huy động vốn bằng một số cách nh: Vay thêm vốn
của các ngân hàng, đề ra những phơng án kinh doanh khả thi nhằm tạo cơ sở
để nhà nớc trợ cấp thêm vốn hoặc có thể huy động vốn từ các cán bộ công
nhân viên.

Nguyễn thị Hờng

7

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

4. Khảo sát đánh giá tình hình tài chính của xí nghiệp
Bảng số 4: Tình hình tài chính của xí nghiệp
Chỉ tiêu

2001


1. Doanh thu thuần

2002

Cuối năm

5.341.046.575

6.184.654.715

843.508.140

15,79

91.515.212

117.894.522

26.379.310

28,82

191.360.883

141.718.842

-49.642.041

-25,94


4. Tổng số vốn KD

7.011.577.736

10.662.721.726

3.651.143.990

52,07

- Vốn cố định

5.664.266.864

9.219.270.861

3.555.003.997

62,76

- Vốn lu động

1.347.310.862

1.443.450.865

96.140.003

7,13


76

80

4

5,3

864.600

924.800

60.200

6,96

2. Lợi nhuận
3. Nộp ngân sách

5. Tổng lao động
6. Thu nhập bình quân

Qua bảng trên ta thấy doanh thu thuần tăng 15,79% hay 843.508.140đ
tuy nhiên lợi nhuận của xí nghiệp lại tăng với tỷ lệ khá cao là 28,82% hay
26.379.310đ. Điều này đà làm cho Tổng số vốn kinh doanh của xí nghiệp đạt
52,07% ngoài ra nó còn làm cho thu nhập bình quân của ngời lao động tăng
lên với tỷ lệ là 6,96%.
Để đánh giấ cụ thể hiệu qu¶ sư dơng vèn cđa xÝ nghiƯp ta xÐt mét số
chỉ tiêu sau:

Bảng số 5: một số chỉ tiêu đánh giá

Chênh
lệch
Chỉ

tiêu

2001

2002

Hiệu suất VCĐ

0,94

0,67

-0,27

Hiệu quả sử dụng VCĐ

0,02

0,01

-0,01

Hiệu suất sử dụng TSLĐ


0,27

3,26

2,99

Mức đảm nhiệm TSLĐ

0,25

0,23

-0.02

Hiệu xuất sử dụng vốn cố định năm 2001so với năm 2002 giảm 0,27đ
Hiệu quả sử dụng vốn cố định năm 2001so với năm 2002 giảm 0,01đ
Hiệu suất s dụng tái sản lu động năm 2001 so với năm 2002 tăng 2.99đ
Nguyễn thị Hờng

8

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Mức đảm nhiệm tái sản lu động năm 2001 so với năm 2002 giảm 0,02
5. Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của xí nghiệp

Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của xí nhiệp đợc tiến hành theo
các bớc sau:
- Kiểm tra viêc tính toán ghi chép, phản ánh trên chứng từ, sổ kế toán
và báo cáo kế toán.
- Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, chế độ quản lý tài chính, chế
độ kế toán.
- Kiểm tra việc tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong xí nghiệp, việc
thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của kế toán trởng, kết quả công
tác của bộ máy kế toán.còn chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan chức năng, tổ chức cấp trên

Nguyễn thị Hờng

9

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Phần III

Tình hình tổ chức thực hiện công tác tổ chức kế toán
Xí ngiệp in báo nhi đồng

1. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp
1.1. Hình thức tổ chức kế toán tập trung
Hình thức tổ chức kế toán tập trung là một loại hình tổ chức phổ biến
hiện nay, nó tạo ra trong bộ máy kế toán sự tập trung cả về thông tin tài chính

lẫn quyền quyết định công tác chi tiêu, công tác hoạch định tài chính của
doanh nghiệp. Trong đó Kế toán trởng là ngời chịu trách nhiệm về công tác
hạch toán của bộ máy kế toán, các nhân viên kế toán làm việc dới sự chỉ đạo
của kế toán trởng, mọi thông tin về tài sản, nguồn vốn, nợ, thuế sau khi phân
tích và đánh giá đều đợc kế toán trởng xem xét và điều chỉnh sau đó báo cáo
với ban giám đốc. Tại Xí nghiệp In Báo nhi đồng Bộ máy kế toán cũng đợc tổ
chức dựa trên cơ sở hình thức tổ chức kế toán tập trung.
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp In Báo nhi đồng
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trư
ởng

Kế toán
Tổng hợp

Chú thích:

Kế toán
vật tư

Kế toán
thanh toán

Kế toán
tiêu thụ

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cộng tác, phối hợp

- Kế toán trởng: kiêm chức vụ trởng phòng Tài chính, có chức năng tổ

chức công tác hạch toán xí nghiệp, giúp việc cho giám đốc, quản lý, chỉ đạo
chung mọi hoạt động của phòng tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Có chức năng theo dõi tất cả các phần hành kế toán
của nhà máy, lập báo cáo tài chính. Ngoài ra, còn thực hiện cả phần hành kế
toán tài sản cố định.
- Kế toán vật t: Có trách nhiện theo dõi tinh hình nhập, xuất tồn kho và
sử dụng vật t, lập các báo cáo quản trị liên quan đến vật t.
- Kế toán tiêu thụ: Có chức năng tổng hợp chi phí sản xuất, tính gía
thành phẩm, tổng hợp doanh thu hàng tháng, quý, lập báo cáo quản trị, tổng
hợp thông tin cung cấp cho việc lập báo cáo tài chính.
Nguyễn thị Hờng

10

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

- Kế toán thanh toán: Có chức năng thanh toán các khoản nợ hoặc thu
nợ từ các nguồn khác nhau công việc này đòi hỏi phải tổng hợp đợc các khoản
chi tiêu trả lơng vay, cho vay cđa xÝ nghiƯp.
1.3. Tỉ chøc vËn dơng hƯ thèng chøng tõ
XÝ nghiƯp tỉ chøc vËn dơng thèng nhất hệ thống danh mục chứng từ do
BTC phát hành gåm:
B¶ng sè 6 : Danh mơc chøng tõ sư dơng tại xí nghiệp
Tên chứng từ


STT

Số hiệu

1

Bảng chấm công

01- LĐTL

2

Bảng thanh toán tiền lơng

02- LĐTL

3

Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xà hội

03- LĐTL

4

Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm y tế

04- LĐTL

5


Bảng thanh toán tiền lơng

05- LĐTL

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

06- LĐTL

7

Phiếu báo làm thêm giờ hợp

07- LĐTL

8

Biên bản điều tra tai nạn lao động

09- LĐTL

9

Phiếu nhập kho

01- VT

10


Phiếu xt kho

02- VT

11

PhiÕu xt kho kiªm vËn chun néi bé

03- VT

12

Hợp đông giao khoán

08- LĐTL

13

Biên bản kiểm nghiệm

05- VT

14

Thẻ kho

06- VT

15


Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ

07- VT

16

Biên bản kiểm kê vật t

08- VT

17

Hoá đơn GTGT

01- GTGT-311

18

Phiếu thu

01- TT

19

Phiếu chi

02- TT

20


Giấy đề nghị tạm ứng

03- TT

21

Giấy thanh toán tiền tạm ứng

04- TT

22

Bảng kiểm kê quỹ

07- TT

23

Biên bản giao nhận TSCĐ

01- TSCĐ

24

Thẻ TSCĐ

02- TSCĐ

25


Biên bản thanh lý TSCĐ

03- TSCĐ

26

BIên bản giao nhận TSCĐ SCL hoàn thành

04- TSCĐ

27

Biên bản đánh giá lại TSCĐ

05- TSCĐ

Nguyễn thị Hờng

11

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản
Do đặc điểm SXKD nên nhà máy chỉ vận dụng 2/3 số tài khoản theo
chế độ hiện hành. Dới đây là các tài khoản mà xí nghiệp không sử dụng đến:

Bảng số 7: Các tài khoản không sử dụng
Sh

Sh

Tên tài khoản

Tên tài khoản

121

Đầu t CK ngắn hạn

413

Chênh lệch tỷ giá

128

Đầu t ngắn hạn khác

416

Quỹ dự phòng trợ cấp MVL

129

Dự phòng giảm giá ĐTNH

451


Quỹ quản lý của cấp trên

136

Phải thu nộibộ

512

Doanh thu hàng nội bộ

155

Thành phẩm

521

Chiết khấu bán hàng

156

Hàng hoá

532

Giảm giá hàng bán

157

Hàng gửi đi bán


611

Mua hàng

212

TSCĐ thuê tài chính

631

Giá thành sản xuất

221

Đầu t chứng khoán dài hạn

001

Tài sản thuê ngoài

222

Góp vốn liên doanh

002

Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ

228


Đầu t dài hạn khác

003

Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi

229

Dự phòng giảm giá ĐTNH

004

Nợ khó đòi đà xử lý

342

Nợ dài hạn

007

Ngoại tệ các loại

336

Phải trả nội bộ

Nguyễn thị Hờng

12


K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ
Trớc đâydo điều kiện phơng tiện kỹ thuật thông tin và xử ly thông tin
còn hạn chế nên xí nghiệp sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ trong
công tác kế toán. Đầu năm 1997 xÝ nghiƯp chun sang ¸p dơng “nhËt ký
chung” kÌm theo việc bắt đầu sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Xí
nghiệp áp dụng niên độ kế toán theo năm, kỳ kế toán theo tháng.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc ghi vào sổ nhật ký trọng tâm là sổ
nhật ký chung theo trình tự thời gian và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Dựa trên các sổ nhật ký, kế toán tiến hành ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh, đối chiếu số liệu vầ lập báo cáo tài chính.
Sổ sách tổng hợp gồm: Sỉ nhËt ký chung, nhËt ký thu tiỊn, nhËt ký chi
tiền, nhật ký mua hàng , sổ cái.
Sổ thẻ chi tiết gồm: Sổ, thẻ TSCĐ; Bảng tính giá NVL; Bảng phân bổ
NVL; Thẻ kho; Sổ CPKD; Thẻ tính giá thành; Sỉ chi tiÕt chi phÝ tr¶ tríc, chi
phÝ ph¶i tr¶; Sỉ chi tiÕt tiỊn gưi, tiỊn vay; Sỉ chi tiÕt thanh toán với khách
hàng,với nhân viên Sổ chi tiết NVKD, Sổ chi tiết tiêu thụ.
SƠ Đồ 3: Quy trình hạch toán tại xí nghiệp

Chứng từ gốc

Sổ quỹ


NK chuyên
dùng

NK chung

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo TC

Chú thích:

Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng

Nguyễn thị Hờng

13

K32 - DK2


Báo cáo thực tập


Kế toán tài chính

Xí nghiệp In Báo nhi đồng sử dụng 3 báo cáo là: Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, trong đó bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh xí nghiệp lập từng quý, thuyết minh
báo cáo tài chính lập định kỳ 6 tháng.
Báo cáo quản trị đợc lập thờng xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu quản trị
của nhà máy và cung cấp thông tin cho lập báo cáo tài chính gồm: Báo cáo sử
dụng vật t, báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc,
báo cáo tiêu thụ, báo cáo thanh toán với khách hàng, báo cáo sử dụng vốn
TSCĐ.
2.Tình hình tổ chức các phần hành cơ bản tại xí nghiệp
2.1.Hạch toán nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ
Khi xuất dùng trong kỳ vì xí nghiệp có bộ phận kế toán riêng chuyên
theo dõi nhập, xuất NVL trực tiếp và công cụ, dụng cụ, thêm vầo đó do đặc
điểm SXKD của xí nghiệp là in ấn nên nguyên vật liệu, công cụ có tính chất
tách biệt, phân loại theo kích cỡ, giấy mực nên nhà máy đà sử dụng ph ơng
pháp nhập trớc xuất trớc. Theo phơng pháp này thì vật t khi xuất dùng luôn
đạt độ tin cậy cao.
TK sử dụng: TK 152 - Nguyên vật liệu.
Trờng hợp nguyên vật liệu mua ngoài, hoá đơn cùng về
Nợ TK 152
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
Trờng hợp nguyên vật liệu kém phẩm chất, sai quy cách,không đảm
bảo hợp đồng.
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 133(1)
Có TK 152
Trờng hợp hàng cha về nhng hoá đơn về trớ, Kế toán lu hoá đơn vào tập

hồ sơ hàng mua đi đờng, nếu trong tháng hàng về thì kế toán ghi bình thờng,
nếu hàng cha về thì kế toán ghi:
Nợ TK 151
Có TK 133(1)
Có TK 331, 111, 112
Khi hàng về thì ghi:
Nợ TK 152
Nguyễn thị Hờng

14

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Có TK 151
Trờng hợp NVl tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, kế toán ghi
theo giá thành thực tế
Nợ TK 152
Có TK 154
Khi xuất NVL cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 621, 641, 642
Cã TK 152
Ci kú kÕt chun chi phÝ NVL
Nỵ TK 154
Có TK 621
Hạch toán công cụ, dụng cụ: Nội dung và phơng pháp tơng tự nh hạch

toán NVL.
2.2.Hạch toán chi phí kinh doanh và tính giá thành sản phẩm
- Xuất kho NVL, công cụ dụng cụ đa vào sản xt trùc tiÕp
Nỵ TK 621
Cã TK 152, 153
- Chi phÝ nhân công trả cho các phân xởng
Nợ TK 622
Có TK 112, 334
Nỵ TK 627
Cã TK 214
Cã TK 111, 112, 334, 331, 338
- Khi phát sinh Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
Nợ TK 641, 642
Có TK 111, 112, 334
Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh và kết
chuyển toàn bộ vào TK 152 để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154
Có TK 621
Cã TK 622
Cã TK 627
Ngun thÞ Hêng

15

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính


2.3. Hạch toán TSCĐ
Khi có TSCĐ tăng lên xí nghiệp thành lập ban nghiệm thu, kiểm nhận
TSCĐ và lập hồ sơ bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu
kỹ thuật làm căn cứ để mở thẻ hạch toán
- Mua TSCĐ bằng nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ TK 211, 153
Nợ TK 133(2)
Cã TK 111, 112, 331, 311,341 …
- §ång thëi ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414, 441 ,431
Có TK 411
- Trong tròng hợp xí nghiệp tự xây dựng thì khi hoàn thành bàn giao
Nợ TK 211
Có TK 241(2)
- Nếu tăng do chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ TK 211
Có TK 412
- Khi nhợng bán một TSCĐ, Kế toán ghi
+ Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Nợ TK 214: Hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá
+ Xác định doanh thu nhợng bán
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 721
Có TK 333(1)
+ Nếu tài sản đầu t bằng vốn xí nghiệp phải nộp khấu hao, kế toán xác
định phần giá trị còn lại phải nộp ngân sách
Nợ TK 411

Có TK 333(1)
+ Chi phí nhợng bán
Nợ TK 821
Nợ TK 133(1)
Nguyễn thÞ Hêng

16

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Có TK 111, 112 …
Khi thanh lý mét TSC§,xÝ nghiƯp lËp ra ban thanh lý và lập biên bản
thanh lý, kế toán ghi tơng tự nh nhợng bán, đối với TS đà khấu hao hết kế toán
ghi
Nợ TK 214
Có TK 211
2.4. Hạch toán tiêu thụ
- Xuất thành phẩm giao cho khách hàng
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá đợc tiêu thụ
Có TK 155, 156: Giá trị thành phẩm giao, hàng hoá xuất kho
Có TK 154: Giá thành phẩm của sản phẩm không qua kho
- Doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền đà thu hoặc phải thu
Nợ TK 3331: VAT phải nộp
Có TK 551: Giá bán không có thuế VAT

- Hạch toán khấu hao TSCĐ: Trong qua trình sử dụng TSCĐ bị hao
mòn dần do vậy phải tính khấu hao TSCĐ vào chi phí có liên quan.
Tại xí ngiệp
-

do tài sản cố định chiếm giá trị lớn cho nên toàn bộ khấu hao tính
vào chi phí sản xuất và chuyển vào giá thành sản phẩm,xí nghiệp
tính khấu hao theo phơng pháp bình quân theo thời gian:
Mức khấu hao

Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao

TSCĐ

12

- Khấu hao TSCĐ
+ Khi trích khấu hao TSCĐ, phân bổ vào chi phí liên quan
Nợ TK 154
Có TK 214
+ Trờng hợp nộp khấu hao cho nhà nớc
Nợ TK 411
Có TK 336
Ngun thÞ Hêng

17

K32 - DK2



Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

2.5. Hạch toán chi phí lơng, BHXH, BHYT, CPKD
Đối với các phân xởng sản xuất trực tiếp tính theo lợng sản phẩm thì
phải dựa vào phiếu giao việc cho từng phân xởng, phiếu ghi sản phẩm của
từng phân xởng. Đối với bộ phận quản lý tính lơng theo thời gian, hệ số cấp
bậc. Hàng tháng tính thù lao lao động phải trả và phân bổ.
Nợ TK 662: Thù lao phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp ở PX
Nợ TK 641, 642: Thù lao phải trả cho nhân viên bán hầng, nhân viên
quản lý
Cã TK 334: Tỉng sè ph¶i tr¶
- TiỊn thëng ph¶i trả cho công nhân viên
Nợ TK 431(1): Thởng thi đua tõ q khen thëng
Nỵ TK 622, 641, 642: Thëng trong s¶n xt kinh doanh
Cã TK 334: Tỉng sè ph¶i tr¶
Khi thanh toán :
Nợ TK 334
Có TK 111, 112, 141
Có TK 333(1)
Có TK 512
- Tính trích KPCĐ, BHXH, BHYT
Nợ TK 622, 641, 642: Phần trích vào CPKD (19% tiền lơng)
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của công nhân viên
Có TK 338(2, 3, 4): Tổng
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK 138

Có TK 333(1)
2.6. Hạch toán chi phí quản lý
Nợ TK 642
Có TK 334
Có TK 338
Nợ TK 642
Có TK 153
Nguyễn thị Hêng

18

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Có TK 214
2.7. Hạch toán tài sản bằng tiền
- Mua nguyên vật liệu, công cơ, dơng cơ
Nỵ TK 211, 153
Cã TK 111, 112
- Rót tiền gửi ngân hàng đa vào quỹ
Nợ TK 111
Có TK 112
- Mua máy móc thiết bị bằng ngoại tệ
Nợ TK 153, 211
Nợ TK 413
Có TK 111, 112

- Vay ngắn hạn
Nợ TK 111, 112
Có 341
2.8. Nộp thuế
- Khấu trừ VAT đầu vào
Nợ TK 333(1)
Có TK 133(1)
- Khi nộp thuế GTGT, kế toán ghi
Nợ TK333(1)
Có TK 111, 11
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi
Nợ TK 333(4)
Có TK 111, 112
2.9. Hạch toán kết quả kình doanh
- Kết chuyển thu nhập thuần
Nợ TK 511, 512
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
Nguyễn thị Hờng

19

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính


Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
- Xác định kết quả kinh doanh
+ Nếu lÃi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
- Kế toán kết quả hoạt động tài chính (và hoạt động bất thờng)
+ Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ TK 711(721)
Có TK 911
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911
Có TK 811(821)
+ Nếu lÃi
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
- Kế toán phân phối kết quả hoạt động kinh doanh
Toàn bộ lợi nhuận đạt đợc trong niên độ hoạt động SXKD đựoc tiến
hành phân bổ ngay trong niên độ theo chế độ tài chính của nhà nớc. Sau khi
nộp thuế lợi tức 35% và trừ các khoản phải nộp, còn lại trích lập các quỹ
+ Quỹ DDTPT 50% trong đó 15% nộp lên cơ quan chủ quản
+ Quỹ DPTC 10%

+ Còn lại lập hai quỹ: quỹ khen thởng và quỹ phúc lợi.
Việc Trích lập các quỹ từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
toán ghi:
Nguyễn thÞ Hêng

20

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Nợ TK 421
Có TK 414: Quỹ đào tạo phát triển
Có TK 415: Quỹ dự phòng tài chính
Có TK 431(1): Quỹ khen thởng
Có TK 431(2): Quỹ phúc lợi
2.10. Công tác lập báo cáo tài chính
- Công tác lập báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán, lập theo năm báo cáo quyết toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo lỗ lÃi quyết toán năm
- Phơng pháp lập báo cáo: Bộ phận kế toán dựa trên cơ sở hệ thống sổ
kế toán chi tiết lập cho từng bộ phận, tổng hợp và so sánh các số liệu, điều tra
và sửa đổi những thiếu sót hoặc sai sót trong quá trình ghi sổ. Sau khi các kế
toán phần hành kiểm tra và báo cáo số liệu thì kế toán tổng hợp sẽ tập hơp số
liệu để lập báo cáo tài chính, kết quả kinh doanh

Ngun thÞ Hêng


21

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Phần IV

Tình hình tổ chức công tác phân tích các hoạt động
kinh tế tại xí nghiệp in baó nhi đồng

1. Tình hình tổ chức công tác phân tích tại xí nghiệp
Phân tích hoạt động kinh tÕ cã ý nghÜa rÊt quan träng ®èi víi công tác
quản lý kinh tế của Xí nghiệp vì phân tích hoạt động kinh tế cung cấp những
thông tin chính xác, đầy đủ, khách quan nhất, có cơ sở, căn cứ để đánh gia đợc tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cịng nh rđi ro trong t¬ng lai, triĨn väng
cđa doanh nghiệp Phân tích hoạt động kinh tế không chỉ là mối quan tâm
riêng của xí nghiệp mà còn là mối quan tâm của nhiều đối tợng khác nh:
khách hàng, nhà đầu t nhằm đa ra quyết định quản lý đúng nhất.
Việc tổ chức hoạt động phân tích kinh tÕ trong xÝ nghiƯp ®ùoc thùc hiƯn
díi sù chØ đạo tục tiếp của giám đốc, kế toán trởng nhằm kiểm tra đánh giá
một cách chính xác, toàn diện kết quả tình hình thực hiện các chỉ tiêu, kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Kết hợp so sánh việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch
giữa các năm để đa ra những nhận xét, đánh giá khoa học đúng đắn nhất.
2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1. Phân tích tình hình công nợ phải trả
Qua bảng chúng ta thấy rằng nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cụ thể là năm
2001 chiếm 15,1% còn năm 2002 chiếm 17%. Nợ ngắn hạn năm 2002

giảm9,9% tơng ứng 87.995.791đ so với năm 2001. Các khoản nợ khác cũng
giảm 21,76% tơng ứng 1.086.400.000đ. Đi sâu phân tích ta thấy rằng phải trả
ngời bán 46,43% tơng ứng 208.740.945đ, phải trả thuế và phải nộp nhà nớc
giảm25,94% tơng ứng 49.642.041đ nhng các khoản phải trả khác lại giảm
22,19% tơng ứng 76.983.416đ. Nh vậy tổng công nợ phải trả năm 2002 so với
năm 2001 giảm19,97% tơng ứng 1.174.395.791đ.

Nguyễn thị Hờng

22

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

Bảng số 8: Tình hình công nợ phải trả của xí nghiệp

2001

Chỉ tiêu

ST

2002
TT

So sánh


ST

TT

ST

TT

TL

I. Nợ ngắn hạn

888.030.691

15,1

800.034.900

17

-87.995.791

1,9

-9,9

1. Vay ngắn hạn

247.094.695


4,2

0

0

0

0

0

2. Phải trả ngời
449.575.113
bàn

7,6

658.316.058

14

208.740.945

6,4

46,43

3. Thuế và các

khoản phải nộp 191.360.883
nhà nớc

3,2

141.718.842

3,01

-49.642.041

-0,19

25,94

4.990.421.097

84,89

3.904.021.097

82,99 -1086.400.000

-1,9

21,76

1. Vay dài hạn

2.235.887.764


38

1.602.287.764

34,06 -633.600.000

-3,94

28,33

2. Nợ ngắn hạn

2.754.533.333

46,85

2.301.733.333

48,93 -452.800.000

2,08

-16,4

5.878.451.788

100

4.704.055.997


100

II. Nợ dài hạn

Tổng nợ phải trả

Tổng tài sản LĐ

Khă năng
thanh toán hiện hành =
khả năng thanh
toán nhanh

-1.174.395.791

=

Nợ ngắn hạn
Vốn bằng tiền + Các khoản phải thu
Nợ ngắn hạn

Hệ số khă năng
thanh toán
Tức thời

Nguyễn thị Hờng

Vốn bằng tiền


=

Nợ dài hạn

23

K32 - DK2

19,97


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính
Bảng số 9: Một số chỉ tiêu đánh giá

Chỉ tiêu

2001

2002

Chênh lệch

1. Hệ số thanh toán hiện hành

1,5

1,8


0,3

2. Hệ số thanh toán nhanh

0,9

1,22

0,32

3. Hệ số thanh toán tức thời

0,06

0,05

-0,01

Nhìn chung khả năng thanh toán của xí nghiệp là tơng đối tốt. Tuy
nhiên có một chút khó khăn năm 2002 khi các hệ số thanh toán túc thời giảm.
Cần phải có các biện pháp thích hợp để khắc phục.

2.2. Phân tích tình hình công nợ phải thu
Bảng số 10: Tình hình công nợ phải thu của xí nghiệp
2001
ST

2002
TT


ST

So sánh
TT

ST

TT

TL

1.Phải thu khách hàng

447.440.500

1

755.387.414

1

307.946.914

0

0,68

Tổng nợ phải thu

447.440.500


1

755.387.414

1

307.946.914

0

0,68

Tổng các khoản nợ phải thu năm 2002 tăng 0,68% tơng ứng 307.496.914đ so
với năm 2001
Xét về tỷ trọng ta thấy khoản phai thu khách hàng chiếm tỷ trọng 0,68
nhìn chung việc quản lý công nợ là tốt.

Nguyễn thị Hờng

24

K32 - DK2


Báo cáo thực tập

Kế toán tài chính

2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận chung

Bảng số 11: Tình hình lợi nhuận của xí nghiệp
Chỉ tiêu

2001

So sánh

2002

ST

TL

1. Tổng doanh thu

5.341.046.575

6.184.654.715

2. Doanh thu thuần

5.341.046.575

6.184.654.715

3. Giá vốn hàng bán

4.752.453.863

5.602.070.640


849.616.777

17,87

131.839.674

169.930.741

38.091.067

28,89

5. Tỷ suất LN gộp/DTT

0,02

0,02

0,04

1,82

6. Tỷ suất CP bán hàng/DTT

0,88

0,90

1,00


1,13

456.753.038

412.653.334

-44.099.704

-9,65

0,08

0,06

-0,05

0,61

134.581.194

173.374.297

38.793.103

28,82

10. Tỷ suất LN thuần trớc
thuế/DTT


0,02

0,02

0,04

1,82

11. Thuế thu nhập doanh
nghiệp

43.065.982

55.479.775

12.413.793

28,82

12. Lợi nhuận thuần sau thuế

91.515.212

117.894.522

26.379.310

28,82

0,01


0,01

0,03

1,82

4. Lợi nhuận gép

7. Chi phÝ qu¶n lý
8 Tû suÊt CP qu¶n lý/DTT
9. Lợi nhuận thuần trớc thuế

13. Tỷ suât LN thuần sau
thuế/DTT

843.608.140
843.608.140

15,79
15,79

Qua bảng trên chúng ta thấy tổng doanh thu của xí nghiệp tăng nhng cha cao
với tỷ lệ tăng là 15,79% tơng ứng 843.608.140đ
- Giá vốn hàng bán tăng 17,87tơng ứng 849.616.777đ, do tỷ lệ tăng của
giá vốn hàng bán lớn hơn tỷ lệ tăng của doanh thu đÃn đến lợi nhuận gộp năm
2002 tăng28,89% so với năm 2001.
Lợi nhuận sau thuế tăng28,82% tơng ứng 26.379.310đ so với
năm 2001. Tỷ suất lợi nhuận thuần sau thuế năm 2002 là 0,01 tăng 0,03, mặc
dù có tăng nhng cha lớn. Xí nghiệp cần có những biện pháp quản lý, đầu t,

kinh doanh tốt hơn nữa để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Ngun thÞ Hêng

25

K32 - DK2


×