Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Bài tậ: thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.2 KB, 25 trang )

GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN-BỘ MÔN KT LẠNH
BÀI TẬP THIẾT KẾ THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Bài tập: thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống cần làm nóng nước,lưu
lượng nước 6000kg/h , t
v =
20
0
C,t
r =
90
0
C ; hơi nước bảo hòa t
s =
135
0
C.
GVHD : TS. Trần Đại Tiến
SINH VIÊN : Bùi Đình Quang
MSSV : 50131247
LỚP : 50NL
NhaTrang , ngày … tháng ….năm….
1/8/2011
Page 1
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
MỤC LỤC
1/8/2011
Page 2
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
MỞ ĐẦU


Đây là bài tập thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt dành cho sinh viên lớp 50 nhiệt lạnh
ĐH Nha Trang,được sự hướng dẫn bởi thầy Trần Đại Tiến. với các loại môi chất
và thông số khác nhau .nhằm tìm hiểu tổng quan về các loại thiết bị trao đổi nhiệt
hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thực tế.Tính toán chọn tbtdn nhằm nâng cao
hiệu suất của thiết bị đồng thời tăng năng suất lanh,nhiệt.Như đã được biết tb trao
đổi nhiệt là thành phần quan trọng không thể thiếu trong hệ thống lạnh của ngành
chúng ta nhiệm vụ của nó là tải nhiệt từ chất mang nhiệt đến chất cần gia công
nhiệt đi sử dụng.
Bài tập mình được giao là :
thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng ống cần làm nóng nước,lưu lượng
nước 6000kg , t
v =
20
0
C,t
r =
90
0
C ; hơi nước bảo hòa t
s =
135
0
C.
vì vậy dưới đây mình xin được trình bày về thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng
ống.
gồm các phần:
chương I : tổng quan về thiết bị trao đổi nhiệt
page 3
chương II: tính toán thiết kế thiết bị…………………………………………page 7
chương III: tính trở lực thiết bị chọn bơm nước…………………………….page 17

1/8/2011
Page 3
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Chương I : Tổng Quan Về Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt
1. Định Nghĩa .
Thiết bị trao đổi nhiệt là thiết bị trong đó thực hiện sự trao đổi nhiệt giữa chất cần
gia công với chất mang nhiệt hoặc lạnh.
Chất mang nhiệt hoặc lạnh được gọi chung là môi chất có nhiệt độ cao hoặc thấp
hơn nhiệt độ chất gia công, dùng để nung nóng hoặc làm nguội chất gia công điển
hình trong hệ thống lạnh là dàn lạnh dung hạ nhiệt độ phòng còn dàn nóng làm hạ
nhiệt độ môi chất hoặc sưỡi ấm.Chất gia công và môi chất thường là ở pha lỏng
hoặc hơi, gọi chung là chất lỏng. Các chất này có nhiệt độ khác nhau.
I. Phân Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt :
1. Phân Loại Theo Nguyên Lý Làm Việc Của Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt :
a) TBTĐN tiếp xúc (hay hỗn hợp), là loại TBTĐN trong đó chất gia công và môi
chất tiếp xúc nhau, thực hiện cả quá trình trao đổi nhiệt và trao đổi chất, tạo ra một
hỗn hợp. Ví dụ bình gia nhiệt nước bằng cách sục 1 dòng hơi.
b) TBTĐN hồi nhiệt, là loại thiết bị TĐN có mặt trao đổi nhiệt được quay, khi tiếp
xúc chất lỏng 1 mặt nhận nhiệt, khi tiếp xúc chất lỏng 2 mặt toả nhiệt. Quá trình
TĐN là không ổn định và trong mặt trao đổi nhiệt có sự dao động nhiệt. Ví dụ: bộ
sấy không khí quay trong lò hơi nhà máy nhiệt điện.
ví dụ : bộ sấy không khí quay trong lò hơi nhà máy nhiệt điện .
c) TBTĐN vách ngăn, là loại TBTĐN có vách rắn ngăn cách chất lỏng nóng và
chất
lỏng lạnh và 2 chất lỏng TĐN theo kiểu truyền nhiệt. Loại TBTĐN vách ngăn bảo
đảm độ kín tuyệt đối giữa hai chất, làm cho chất gia công được tinh khiết và vệ
sinh, an toàn, do đó được sử dụng rộng rãi trong mọi công nghệ.
1/8/2011
Page 4
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang

d) TBTĐN kiểu ống nhiệt, là loại TBTĐN dùng ống nhiệt để truyền tải nhiệt từ
chất
lỏng nóng đến chất lỏng lạnh. Môi chất trong các ống nhiệt nhân nhiệt từ chất lỏng
1, sôi và hoá hơi thành hơi bão hoà khô, truyền đến vùng tiếp xúc chất lỏng 2,
ngưng thành lỏng rồi quay về vùng nóng để lặp lại chu trình. Trong ống nhiệt, môi
chất sôi, ngưng và chuyển động tuần hoàn, tải 1 lượng nhiệt lớn từ chất lỏng 1 đến
chất lỏng 2.
a. Bình gia nhiệt hỗn hợp b. Thùng gia nhiệt khí hồi nhiệt
c. Bình ngưng ống nước d. Lò hơi ống nhiệt
2. Phận Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Sơ Đồ Chuyển Động Chất
Lỏng (Với Loại Thiết Bị Có Vách Ngăn ):
a) Sơ đồ song song cùng chiều
b) Sơ đồ song song ngược chiều
c) Sơ đồ song song đổi chiều
d) Sơ đồ giao nhau 1 lần
e) Sơ đồ giao nhau nhiều lần.
3. Phận Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Thời Gian : Phân làm 2 loại
− Thiết bị liên tục : Như bình ngưng , calorifer
− Thiết bị làm việc theo chu kỳ : như nồi thanh trùng , thiết bị sấy theo mẻ
4. Phân Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Công Dụng :
− Thiết bị gia nhiệt dùng để gia nhiệt cho sản phẩm : như nồi nấu lò hơi
− Thiết bị làm mát để làm nguội sản phẩm đến nhiệt độ môi trường : như tháp giải
nhiệt, binh làm mát dầu.
− Thiết bị lạnh để hạ nhiệt độ sản phẩm đến nhiệt độ nhở hơn nhiệt độ môi trường :
như tủ lạnh, tủ đông
1/8/2011
Page 5
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
I. Một vài đặt điểm của thiết bị ống lồng ống:
Thực tế cho thấy rằng thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống có cấu tạo rất gọn

gàng do hiệu quả trao đổi nhiệt cao.
chúng có các ưu điểm nổi trội sau:
- Thường được sử dụng để trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với nhau hoặc chất
lỏng với môi chất đang sôi hay đang ngưng với khả năng trao đổi nhiệt lớn.
- Cả hai môi chất khi chuyển động qua thiết bị đều chuyển động đối lưu cưỡng
bức với tốc độ rất lớn nên thời gian đạt được yêu cầu trao đổi nhiệt sẽ giảm xuống.
- Kết cấu gọn gàng, an toàn
Tuy nhiên, chúng có các nhược điểm sau:
các thi ết bị trao đổi nhiệt kiểu ống lồng ống hiện nay chỉ là các ống
trơn có hiệu quả thấp, ít nhiều còn bị hạn chế, đặc biệt trong trường hợp ngưng tụ
môi chất, ống trơn sẽ hạn chế khả năng ngưng tụ của môi chất. Mặc khác, khi
màng ngưng hình thành nó sẽ hạn chế quá trình trao đổi nhiệt giữa dòng hơi và bề
mặt vật rắn. Trong các hệ thống Freon, hệ số tỏa nhiệt khi ngưng khá thấp, vì vậy
cũng rất cần thiết phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả trao đổi nhiệt, đặc
biệt là người ta sẽ làm cánh bên ngòai của ống trong để tăng cường khả năng tỏa
nhiệt về phía môi chất.đối với thiết bị này còn nhược điểm nữa là chế tao hơi phức
tạp và khó vệ sinh.
1/8/2011
Page 6
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
* Trong thực tế, ta có các loại thiết bị trao đổi nhiệt ống lồng ống có các dạng như
sau:
Với các ưu điểm và nhược điểm trên ta thấy thiết bị dạng ống lồng ống là loại
đang được sử dụng nhiều trên thị trường với tính ưu việc của nó
1/8/2011
Page 7
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Chương II : Tính toán thiết kế thiết bị
I. Các thông số ban đầu :
Nhiệt độ hơi vào : 135

0
C
Nhiệt độ nước vào : 20
0
C
Nhiệt độ nước ra : 90
0
C
Lưu lượng nước : 6000 kg/h
II. thiết kế thiết bị ngưng tụ ống lồng ống :
A. Tính toán chọn số ống cho 1 hành trình n’
 Nhiệt do nước thu vào:
. .Q m C t
= ∆
Trong đó :
:m
khối lượng của nước (kg)
C : nhiệt dung riêng của nước (C = 1kcal/kgđộ = 4,186 kj/kgđộ)
:t

độ chênh lệch nhiệt độ nước ra và vào (độ C)
6000.1.(90 20) 420000( / )Q kcal h
= − =
 Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị
Ta có :
. .
tb
Q F k t
= ∆
Trong đó : k : hệ số truyền nhiệt

F : diện tích trao đổi nhiệt
:
tb
t∆
độ chênh lệch nhiệt trung bình
1/8/2011
Page 8
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Ta có :
.
t tbnc
t t
ε

∆ = ∆
:
t
ε

hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
( 0,97 0,99)
t
ε

= ÷
Chọn
0,98
t
ε


=
min
45
o
t C
∆ =
;
max
115
o
t C
∆ =
ax min
ax
min
0,98.
ln
m
tb
m
t t
t
t
t
∆ −∆
∆ =



0

115 45
0,98. 73,11
115
ln
45
C

= =
Vì chọn thiết bị dạng ống lồng ống :
Ta có :
300 1200k = ÷
(kcal/hm
2
độ) chọn
1100k
=
(kcal/hm
2
độ)
1/8/2011
Page 9
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang

2
420000
5,22( )
. 1100.73,11
Q
F m
k t

= = =

Giả sử chọn thiết bị có hai hành trình như hình vẽ :
Chọn ống thép inox:
Với thông số sau:
22
t
d mm
=
27
n
d mm=
(2 5)L m
= ÷
chọn
2L m=
1/8/2011
Page
10
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
 Số ống trong thiết bị :
Ta có :
. . .
n
F n d L
π
=
5,22
30,79
. . 2 .0,027

n
F
n
L d
π π
⇒ = = =
chọn n=28 (ống)
Chọn 2 hành trình : n’= 14
1/8/2011
Page
11
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
B. Tính hệ số truyền nhiệt k
t
(tính theo vách phẳng)
1
1 1
T
th cc n
h
K
δ δ
α λ λ α
=
+ + +
a) Tính
:
h
α
Ta có :

3
4
. . .
0,72.
. .( )
h
S W
g r
d t t
ρ λ
α
ν
=

(w/m
2
.độ) (5)
Với t
s
= t
k
= 135
0
C (tra bảng thông số của hơi bảo hòa ) (1)
1/8/2011
Page
12
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
3
0

3
6 2
0
W
2159,65( / ) 2159,65.10 ( / )
0,6855(w / )
930,45( / )
0,225.10 ( / )
(5 10)
S
r kj kg j kg
m C
kg m
m s
t t t C
λ
ρ
ν

= =
=
=
=
− = ∆ = ÷
Chọn
0
5t C∆ =
27
n
d d mm= =

3 2 3
4
6
2 2
2159,65 10 9,81 930,45 (68,55 10 )
0,72.
0,225 10 0,027 5
15394,6( / . ) 13239,5( / . . )
h
w mđô kcal h m đô
α


× × × × ×
⇒ =
× × ×
= =
b) Tính
n
α
:
Ta có :
6000( / )G kg h
=
3
1000( / )
n
kg m
ρ
=

• Thể tích của nước:
3
6000
6( / )
1000
G
V m h
ρ
= = =
• Vận tốc nước đi trong ống :
,
.
V
f n
ω
=
Trong đó :
2
.
4
d
f
π
=
: diện tích của ống (m
2
)
,
n
: số ống trong một hành trình

1/8/2011
Page
13
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
2
2
,
4 6
0,31328( / )
.
0,022 14 3600
. 3600
4
V
m s
d
n
ω
π
π
×
⇒ = = =
× × ×

Ta có :
0
90 20
55
2
f

t C
+
= =
• Tra bảng 2.5(nước trên dường bảo hòa )(1) với t= 55
0
C ta được:
0
6 2
w130
0,6535(w / )
3, 26
0,517.10 ( / )
1,36
o
rf
r C
m C
P
m s
P
λ
ν

=
=
=
=

• Hệ số Raynoon:
6

.
0,31328 0,022
Re 13331,2 2030
0,517 10
t
d
ω
ν

×
= = = >
×
(chảy rối)(2)
• Xác định Nu :
0,25
0,8 0,43
0,25
0,8 0,43
Pr
0,021.Re .Pr . . (6)
Pr
( , 1)
3, 26
0,021 13331,2 3,26 86,64
1,36
f
c r
W
c r
Nu

Nu
ε ε
ε ε
 
=
 ÷
 
=
 
=> = × × × =
 ÷
 
Ta có :
1/8/2011
Page
14
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
.
. 86,64 0,6535
2573,6
0,022
n t
n
t
d
Nu
Nu
d
α
λ

α
λ
×
= ⇒ = = =
(w/m
2
.độ)
=2213,32 (kcal/hm
2
.độ)
c) Tính chọn
cc
δ
λ
;
épth
δ
λ
3
0,3.10
cc
δ
λ

=
m
2
.h.độ/kcal
Chọn vật liệu ống thép : λ = 50 N/m
2

. độ = 43 kcal/h.m
2
. độ

ép
0,0025
43
th
δ
λ
=
3
1
1129,34
1 0,0025 1
(0,3.10 )
13239,5 43 2213,32
T
K

⇒ = =
+ + +
(kcal/hm
2
.độ)
Sai số :

1100 1129,34
.100 .100% 2,66% 5%
1100

T
K K
K
− −
= = <
 đạt yêu cầu.
C. kích thước vỏ ngoài thiết bị :
2
'n t
D a
k
×
= ×
Trong đó: n - Số ống
t – khoảng cách giửa 2 ống ( t = 1.3 ÷ 1.6 d
N
) chọn t= 1,5 d
N
k – hệ số sắp xếp ống ( 0.75 ÷ 0.85 ) chọn k=0,8
a – hệ số hiệu chỉnh ( a= 1,05)
1/8/2011
Page
15
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
vậy đường kính vỏ ngoài thiết bị là
2
14 (1,5 0,027)
1,13 0,1915( )
0,8
D m

× ×
= × =
Chọn D = 192 (m)
 Tính toán miệng vào và ra của hơi:
a. Miệng vào của hơi môi chất:
Ta có: Chọn ω = 20(m/s) (đối với hơi bảo hòa)
Và r = 2159,65(kj/kg) ; Q = 420000 (kcal/h)
Mặt khác: lưu lượng gas qua thiết bị là:
Từ công thức: Q = m.r => m =
r
Q
=
420000.4,186
0,226( / )
2159,65.3600
kg s
=

Ta có d
T
=
ωπρ
**
4m
Trong đó: m : khối lượng hơi vào
3
1,705( / )kg m
ρ
=
khối lượng riêng

:
ω
vận tốc hơi vào
4.0,226
0,092( ) 92( )
1,705.3,14.20
T
d m mm
= = =
Chọn đường kính trong ống bằng 95 mm
,
khi đó:
ω =
2
4
. .
T
m
d
ρ π
=
2
4.0,226
16,9( / )
1,705.3,14.0,1
m s=
b. Kích thướt Miệng ra môi chất lỏng:
có kích thướt bằng kích thướt đường ống dẫn lỏng:
1/8/2011
Page

16
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Ta có: Chọn ω = 1(m/s)
(2)
(ω = 0.5 ÷ 2m/s, đối với nước)

ρ
= 1000 (kg/m
3
); m = 0.2638(kg/s)
d
T
=
4 0,226
0,01696( ) 16,96( )
1000 3,14.1
m mm
×
= =
×
chọn d
t
= 18(mm) khi đó :
ω =
2
4
T
m
d
ρ π

× ×
=
2
4 0,226
0,89( / )
1000 3,14 0,018
m s
×
=
× ×
c. Chọn đường ống nối từ bơm đến đầu vào
của thiết bị :
Ta có :
4 G
d
ρ π ω
×
=
× ×
Trong đó :
:d
đường kính ống dẫn(m)
:G
lưu lượng (kg/s) = 1,667(kg/s)
:
ρ
khối lượng riêng của môi chất (kg/m
3
)
0

3
55
985,65( / )
C
kg m
ρ
=
:
ω
tốc độ dòng chảy trong ống (m/s)
Ta có :
(0,5 2) /m s
ω
= ÷
chọn
1( / )m s
ω
=
4 1,667
0,046
985,65 1
d
π
×
= =
× ×
Cũng là đường kính đoạn cong 180
0
ta chọn d
T

=41mm và d
N
=48mm
1/8/2011
Page
17
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Chương III: Tính trở lực thiết bị chọn bơm nước:
Trở lực chọn bơm được tính như sau:
H

= ΔP
TB
+ ΔP
Trong đó: ΔP
TB
– là trở lực tại thiết bị
ΔP – trở lực trên đường ống và các cua
A. Tính trở lực của thiết bị: ΔP
TB
ΔP
TB
= ΔP
ms
+ ΔP
cb
Tính ΔP
ms
:


2
(4)
2
ms
L
P
d
ω
ζ ρ
∆ =
Trong đó:
L: chiều dài ống hoặc kênh (m)
d : đường kính ống (m)
ρ : khối lượng riêng chất lỏng, (kg/m
3
)
ω : vận tốc dòng chảy (m/s)
1/8/2011
Page
18
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
ζ : hệ số ma sát
Ở đây ta tính được dòng chãy rối với Re = 13331,2
Chảy rối: ζ =
2
1
(1,821 lg Re 1,64)
f
× −
=>

2
1
(1.821 lg Re 1.64 )
f
ζ
=
× −
=
2
1
(1,821 lg13331,2 1,64)
× −
= 0,029
Ta có: L = ln = 2x2 = 4(m)
d
T
= 0.022 (m),
0
3
55
985,65( / )
c
kg m
ρ
=
, ω = 0,31328(m/s)
ΔP
ms
=
2

2
ω
ρζ
d
L
= ΔP
ms
=
2
9 0,31328
0,029 985,65
0,022 2
× × ×
=573,82 (Pa)
Tính ΔP
cb
:
2
2
cb c
P
ρ ω
ζ
×
∆ = ×

(4)
Trong đó: ω – tốc độ dòng chảy, (m/s)
ρ – mật độ dòng chảy, (kg/m
3

)
ζ – hệ số trở kháng cục bộ
1,Tại ống loe hình nón:
1/8/2011
Page
19
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Ta có:
2
2
1
1
1
c
f
k
f
ξ
 
= × −
 ÷
 
Trong đó: f
1
=
2
1
4
d
π

×
=
2
3,14 0,041
4
×
=0,00132 (m
2
);
f
2
=
2
2
4
d
π
×
=
2
3,14 0,192
4
×
= 0,0289 (m
2
)
G = 1,667 (kg/s);
ρ
= 985,67 (kg/m
3

)
ω
2
=
1,667
0,057
2 985,65 0,0289
G
f
ρ
= =
× ×
(m/s)
Vì α = 30
0
nên ta có: k = 0.81
=> ζ
c
= k (
1
1
2

f
f
)
2
=
2
0,0289

0,81 ( 1) 353,61
0,00132
× − =

ΔP
cb1
= n*
2
2
2
c
ρ ω
ζ
×
=
2
985,65 0,057
2 353,61 1132,4
2
×
× × =
(pa)
(n=2, có 2 đoạn loe mở rộng)
2, Tại thu hẹp hình nón:
Ta có: (d
1
/ d
2
) = 192/48 = 4
Tra bảng ta được: ζ

c
= 0.185; ω
2
= 1.34(m/s)
(4)
ΔP
cb2
=
2
2
2
c
n
ρ ω
ζ
×
×
=
2
985,65 1,34
2 0,185
2
×
× ×
= 327,4 (Pa)
3, Tại vị trí thu hẹp đột ngột:
1/8/2011
Page
20
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang

Ta có: f
1
=
2
2
1
3,14 0,192
4 4
d
π
× ×
=
= 0,0289 (m
2
)
f
2
=
2
2
2
3,14 0,022 14
4 4
d
π
× × ×
=
= 5,32.10
-3
(m

2
)
(
1
2
f
f
) = (
3
5,32 10
0.0289

×
) = 0.184
Tra bảng ta được: ζ = 0.45;
ΔP
cb3
=
2
2
2
985,65 0,31328
2 0,45
2 2
n
ρ ω
ζ
× ×
× = ×
= 43,53(Pa)

4,Tại vị trí mở rộng đột ngột:
2 2
1 2
4
2
c
P n
ω ω

∆ = ×
Trong đó :
1
:
ω
vận tốc trong ống nhỏ
2
:
ω
vận tốc trông ống lớn
2 2
4
(0,31328 0,057 )
2 985,65 93,6( )
2
cb
P Pa

∆ = × × =
5,Tại 2 ống vòng 180
0

:
1/8/2011
Page
21
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Ta có:
0 0
0
(180 ) (90 )
.
90
c c
α
ξ ξ
=
r/R = 20,5/ 186 = 0.11 tra bảng ta thấy: ζ
c(90
0
)
≈ 0.131
(5)
; α
0
= 180
0
=>
0
(180 )
180
0,131 0,22

90
c
ξ
= × =
0
2 2
5
180
. 985,65.1
. 0,22. 108,42( )
2 2
cb
c
P Pa
ρ ω
ξ
∆ = = =
(
ω
=1,chọn lúc tính chọn d
T
co 180
0
)
Tổng tổn thất cục bộ là:
ΔP
cb
= ΔP
cb1
+ ΔP

cb2
+ ΔP
cb3
+ ΔP
cb4
+ ΔP
cb5
= 1132,4 +327,4+43,54+93,6+108,42
=1705,35 (Pa)
Vậy: Tổng tổn thất của thiết bị là:
ΔP
TB
= ΔP
ms
+ ΔP
cb
= 573,82 + 1705,35 = 2279,17(Pa)
=
2279,17
9,81 985,65×
=0,254(mH
2
O)
B.Trở lực trên đường ống và trên các cua:
Giả sử chọn :
ong
p

+
cua

p

= 15 (mH
2
O)
Vậy : Tổng tổn thất của toàn hệ thống để chọn bơm:
1/8/2011
Page
22
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
H

=
tb ong cua
p p p
∆ + ∆ + ∆
= 0,254 + 15 = 15,254 (mH
2
O)
1/8/2011
Page
23
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
Theo phần mềm chọn bơm của hãng EBARA ta chọn được bơm với thông số sau:
Model: EVM4 3N/0.55
Năng suất: 1.67 (l/s)
Cột áp:15.6 mH
2
O
Hiệu suất: 54.1%

1/8/2011
Page
24
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : Bùi Đình Quang
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Nguyễn Đức Lợi – Phạm Văn Tùy, Kỹ thuật lạnh cơ sở, Nhà xuất
bản giáo dục.
2. Nguyễn Đức Lợi : Hướng Dẫn Thiết Kế Hệ Thống Lạnh – Nhà Xuất Bản
Khoa Học Kỹ Thuật
3. Hoàng Đình Tín : Truyền Nhiệt Và Tính Toán Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt –
Nhà Xuất Bản Khoa Học Kỹ Thuật
4. PGS.TS Hoàng Văn Quý – GS.TS Nguyễn Cảnh Cầm, Bài tập thủy lực,
Nhà xuất bản xây dựng – 2007.
5. Hoàng Đình Tín – Bùi Hải, Bài tập nhiệt kỹ thuật.
1/8/2011
Page
25

×