Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN CHƯƠNG 6 DINH DƯỠNG KHOÁNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 38 trang )


DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN THUỶ SẢN
CHƯƠNG 6
DINH DƯỠNG KHOÁNG

NỘI DUNG
1. KHÁI NIỆM
2. PHÂN LOẠI KHOÁNG
3. VAI TRÒ DINH DƯỠNG CỦA
KHOÁNG
4. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA
KHOÁNG
5. NHU CẦU CHẤT KHOÁNG

1- KHÁI NIỆM

Các chất khoáng tìm thấy trong tự
nhiên đều có mặt trong các mô
của động vật

Không phải chất khoáng nào cũng
có vai trò trong trao đổi chất của
cơ thể.


Một số khoáng với hàm lượng rất
thấp có thể còn gây độc cho cơ thể.

Một số chất khoáng cần thiết đối với
ĐVTS nhưng được cung cấp với
lượng vượt mức nhu cầu cũng gây


độc cho cơ thể.

Trong cơ thể người, động vật và cá
chất khoáng chiếm tỷ lệ rất thấp so
với các chất hữu cơ khác


Khoáng thiết yếu (Essential mineral
element): chất khoáng tham gia vào quá
trình trao đổi chất của cơ thể.

Nghiên cứu về dinh dưỡng khoáng: Để
nhận biết một chất khoáng là thiết yếu hay
không thì khi con vật ăn khẩu phần không
có chứa chất khoáng ấy và gây ra những
triệu chứng bệnh lý chỉ có thể điều trị hoặc
phòng ngừa bằng chính chất đó.

21 nguyên tố khoáng có vai trò dinh dưỡng
đối với tôm và cá

Các nguyên tố khoáng có vai trò DD đối với tôm, cá
Silicon (Si)
Cobalt (Co)
Nickel (Ni)


Selenium (Se)Iodine (I)
Molybdenum
(Mo)

Copper (Cu)
Potassium (K)

Chromium (Cr)
Manganese
(Mn)
Sulphur (S)Sodium (Na)
Vanadium (V)Zinc (Zn)Chlorine (Cl)Magnesium (Mg)
Fluorine (F)Iron (Fe)Phosphorus (P)Calcium (Ca)
Khoáng vi lượng
Khoáng đa lượng
1
Underwood (1971); Reinhold (1975)

Hàm lượng một số nguyên tố khoáng
trong cơ thể động vật
Đa khoáng g/kg thể trọng Vi khoáng mg/kg thể
trọng
Ca
P
K
Na
Clo
S
Mg
15
10
2
1,6
1,1

1,5
0,4
Fe
Zn
Cu
Mo
Se
I
Mn
Co
20-80
10-50
1-5
1-4
1-2
0,3-0,6
0,2-0,5
0,02-0,1

Thành phần chất khoáng trong cơ thể cá
(Shearer, 1984, Kirchgessmer và Shwarz, 1986)
Các loại khoáng phổ biến Cá hồi
(10-1800g)
Cá chép
(170-1150g)
Khoáng đa lượng (g/kg BW)
Ca
P
Mg
K

Na
5,2
4,8
0,33
3,2
1,3
6,1
5,0
0,25
2,1
0,85
Khoáng vi lượng (mg/kg BW)
Fe
Cu
Mn
Zn
12
1,2
1,8
25
20
1,1
0,7
63

2- PHÂN LOẠI
+ Theo nhu cầu của ĐVTS

NGUYÊN TỐ ĐA LƯỢNG
1/ Ca 2/ P

3/ Mg 4/ K, Na, Cl
5/ S

NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG
Fe, Cu, Mn, Cr, Zn, Co, Se, I


+ Theo chức năng sinh học:
- Cấu trúc cơ thể: Ca, P, Mg
- Duy trì áp suất thẩm thấu: Na, K, Mg, Cl
- Hoạt tính enzyme: Fe, Cu, Zn, Mn, Co,
I, Se…
- Gây độc hại: Hg, Ag, Cd, Pb…
- Chưa xác định chức năng: As, Si, F…

3. VAI TRÒ DD CỦA KHOÁNG

Thành phần cấu tạo của cơ thể: Ca,
P, Mg tham gia cấu tạo khung cơ thể.

Duy trì chức năng sinh lý bình thường

Chất xúc tác cho phản ứng sinh hoá.

Duy trì chức năng sinh lí, ảnh hưởng
đến sự cân bằng acid và baze góp
phần ổn định nồng độ thẩm thấu cơ
thể, duy trì sự cân bằng nước.



Dẫn truyền thần kinh và một số
nguyên tố là thành phần cấu tạo một
số hormon như iod trong Thyroxine
giúp cơ thể thích ứng điều kiện bên
trong và bên ngoài.

Tham gia vào cấu tạo máu như Fe
(hemoglobin), Cu (hemocyanin)

4. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN HÓA
CHẤT KHOÁNG CỦA ĐVTS

Nguồn cung cấp khoáng cho ĐVTS:

Môi trường nước

Thức ăn

Khoáng từ môi trường nước được
ĐVTS hấp thu trực tiếp

Khoáng trong thức ăn được giải phóng
trong quá trình tiêu hóa P, L,
Carbohydrate.


Điều kiện để khoáng được hấp thu:

Chất khoáng phải tan trong nước


Thẩm thấu được

Mức độ hấp thu của các muối:

Nhiều: Clorua, bromua, iodua, butyrat

Ít: Photphat, citrat, tatrat

Không hấp thu: oxalat, phytat.

Nhu cầu chất khoáng của ĐVTS
tương tự như ĐV trên cạn

SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT KHOÁNG Ở ĐVTS
NƯỚC
KHẨU
PHẦN
ĂN

U

CƠ THỂ
PHÂN
&
NƯỚC
TIỂU

5. NHU CẦU CÁC CHẤT KHOÁNG
5.1. Canxi
+ Chức năng:

- Cấu tạo xương, sụn và vỏ giáp xác
- Tham gia quá trình đông máu (kích thích tiểu
cầu hình thành thromboplastin).
- Hoạt hoá một số enzyme như lipase, axit
phosphatase, cholinesterase, ATPase và
succinic dehydrogenase.

- Ca kích thích sự co cơ và điều hoà
sự truyền xung thần kinh (thông qua
việc kiểm soát sản sinh acetylcholine)
- Ca liên kết với phospholipids giữ vai
trò chính trong việc điều hoà tính
thấm của màng tế bào.
- Ca cần cho sự hấp thu vitamin B12
ở ống tiêu hoá.

+ Hấp thu:

Cá hấp thu ở ruột, mang, da, vẩy; tôm hấp
thu ở ruột, mang và vỏ giáp xác

Môi trường nước giàu Ca -> Ca máu tăng

Nhiệt độ nước tăng -> hấp thu Ca tăng

Ca hấp thu từ nước nhanh chóng vận
chuyển đển các mô xương, da. Ca từ thức
ăn phải qua quá trình tiêu hóa, hấp thu mới
sử dụng được



Hấp thu Ca phụ thuộc rất nhiều vào
P. Tỷ lệ Ca/P tối ưu cho hấp thu là
1/1-2/1. Nếu vượt quá làm giảm hấp
thu các chất khác.

Tỷ lệ Ca/P thức ăn không gây ảnh
hưởng lớn đến đời sống của cá

+ Nhu cầu:
- Phụ thuộc vào Ca của nước:

Cá hồi: hàm lượng Ca nước là 200mg/l →
đủ nhu cầu Ca .

Nếu Ca nước < 5 mg/l thì cá phải sử dụng
Ca khẩu phần.
- Phụ thuộc vào pH nước và một số
nguyên tố như Al, P (nước có Ca <
0,8mg/l, pH <4,5 cá vẫn hấp thu đủ Ca
nếu đủ P trong th. ăn).

5.2. Phospho

Chức năng:
+Thành phần xương, sụn và vỏ giáp xác.
+ Thành phần phospholipid, acid nucleic,
phosphoprotein, ATP, creatin phosphate →
đóng vai trò quan trọng trong chuyển hoá
năng lượng và chuyển hóa chất DD ở tế bào.

+ Phosphate vô cơ giữ vai trò như một chất
đệm điều hoà cân bằng pH dịch thể.


Hấp thu:
+ Muối P hoà tan hấp thu từ da, vẩy và
mang của cá và tôm.
+ P trong acid phytic không hấp thu
được trừ khi được phân giải thành
inisitol và acid phosphoric nhờ phytase

Nguồn Phospho: Rất phong phú. P
phytic không lợi dụng được vì cá
không có phytase.


Nhu cầu P
Nguồn P khẩu phần đối với tôm và cá
quan trọng hơn là nguồn P từ nước vì:
+ Khả năng hấp thu P từ nước kém
hơn Ca. Ví dụ cá hồi giống hấp thu P từ
nước chỉ bằng 1/400 so với Ca từ nước.
+ Hấp thu P từ nước phụ thuộc vào:
nhiệt độ nước và hàm lượng Ca nước. Hấp
thu P từ nước tăng khi nhiệt độ tăng và
nồng độ Ca nước giảm.

+ Nhu cầu P khẩu phần của cá nằm
trong phạm vi 0,4- 0,7% khẩu phần
+ Phụ thuộc vào cấu tạo ống tiêu hoá:

Loài cá có dạ dày hấp thu P tốt hơn
cá không có dạ dày.

Tăng trưởng của cá hồi nước ngọt và cá
chép (g) theo nguồn P khẩu phần
Nguồn P Cá hồi nước
ngọt (11 tuần)
Cá chép
(4 tuần)
Monocanxi phosphat 640-710 270-287
Dicanxi phosphat 610 150
Tricanxi phosphat 494 112
Nhận xét?

×