Phần I : Những vấn đề chung về công tác kế toán tài sản
cố định ở các doanh nghiệp sản xuất
I. TSCĐ ở doanh nghiệp - Sự cần thiết phải hạch toán
1.Khái niệm và đặc điểm TSCĐ
1.1.Khái niệm :
Một bộ phận t liệu lao động sản xuất giữ vai trò chủ yếu trong quá trình sản
xuất, đợc coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh đó là các TSCĐ.
Là những t liệu lao động (TLLĐ) chủ yếu đợc sử dụng một cách trực tiếp hay
gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh nh máy móc, thiết bị, phơng tiện vận
tải, nhà xởng, các công trình kiến trúc, các khoản chi phí đầu t mua sắm các TSCĐ
vô hình ...trong quá trình đó mặc dù TSCĐ bị hao mòn nhng nó vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu. Thông thờng, khi TSCĐ bị hỏng thì đợc sửa chữa khôi
phục để kịp thời sản xuất, chỉ khi nào nó đã bị hao mòn h hỏng hoàn toàn hoặc xét
thấy không có lợi về mặt kinh tế thì nó sẽ đợc đem đi thanh lý hoặc nhợng bán.
Theo quy định mới nhất số: 166 TC/QĐ/CSTC của Bộ tài chính mọi TLLĐ là từng
tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài
sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất
định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt
động đợc, nếu thoả mãn đồng thời cả hai tiêu chuẩn dới đây :
+ Phải có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
+Có giá trị từ 5.000.000đồng (năm triệu đồng) trở lên
thì đợc coi là TSCĐ.
Trờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một
bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện đợc chức năng hoạt động chính của nó
mà do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ
phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó đợc coi là một TSCĐ hữu hình độc lập.
1
Những TLLĐ không đủ các tiêu chuẩn trên đợc coi là công cụ lao động nhỏ, đợc
tính toán và phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp .
I.2. Đặc điểm TSCĐ.
TSCĐ có những đặc điểm riêng biệt nh thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều
chu kỳ sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhng giá trị sử dụng
giảm dần cho đến khi h hỏng phải loại bỏ. Về mặt giá trị : TSCĐ đợc biểu hiện dới
hai hình thái :
+Một bộ phận giá trị tồn tại dới hình thái ban đầu gắn với hiện vật TSCĐ.
+Một bộ phận giá trị TSCĐ chuyển vào sản phẩm và bộ phận này sẽ chuyển
hoá thành tiền khi bán đợc sản phẩm.
Bộ phận thứ nhất ngày càng giảm, bộ phận thứ hai ngày càng tăng cho đến khi
bằng giá trị ban đầu của TSCĐ khi kết thúc quá trình vận động của vốn. Nh vậy khi
tham gia vào quá trình sản xuất nhìn chung TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện
vật nhng tính năng công suất giảm dần tức là nó bị hao mòn và cùng với sự giảm
dần về giá trị sử dụng thì giá trị nó cũng giảm đi. Bộ phận giá trị hao mòn đó
chuyển vào giá trị sản phẩm mà nó sản xuất ra gọi là trích khấu hao cơ bản, khi
TSCĐ tiêu thụ thì phần khấu hao đó chuyển thành vốn tiền tệ. Theo định kỳ vốn
này đợc tích luỹ lại thành nguồn vốn XDCB để tái sản xuất TSCĐ khi cần thiết.
2.Vai trò và yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp
2.1.Vai trò TSCĐ trong doanh nghiệp:
Trong lịch sử phát triển nhân loại, các cuộc đại cách mạng công nghiệp đều tập
trung vào giải quyết các vấn đề về cơ khí hoá, điện khí hóa, tự động hoá của quá
trình sản xuất mà thực chất là đổi mới về cơ sở vật chất kỹ thuật của quá trình sản
xuất. Yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển ở các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng là uy tín chất lợng sản phẩm của mình đa ra thị trờng nhng đó chỉ
là biểu hiện bên ngoài còn thực chất bên trong là các máy móc thiết bị, quy trình
công nghệ sản xuất chế biến có đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất hay không? đó là
TSCĐ là điều kiện quan trọng để tăng năng suất lao động xã hội và phát triển nền
kinh tế quốc dân. Nó thể hiện một cách chính xác nhất năng lực và trình độ trang bị
cơ sở vật chất của mỗi doanh nghiệp. Các TSCĐ đợc cải thiện đổi mới và sử dụng
2
có hiệu quả sẽ là một trong những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung.
2.2.Yêu cầu quản lý TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm trên, TSCĐ phải đợc quản lý chặt chẽ cả về hiện vật và
giá trị:
- Phải quản lý TSCĐ nh là yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh góp phần tạo
năng lực sản xuất cho đơn vị do đó kế toán phải cung cấp thông tin về số lợng tài
sản hiện có tại đơn vị, tình hình biến động tăng giảm của TSCĐ trong đơn vị.
- Cung cấp thông tin về các loại vốn đã đầu t cho tài sản và chi tiết vốn đầu t cho
chủ sở hữu, phải biết đợc nhu cầu vốn cần thiết để đầu t mới cũng nh để sửa chữa
TSCĐ .
- Phải quản lý chặt chẽ tình hình hao mòn tức là phải tính đúng, tính đủ mức khấu
hao tích luỹ từng thời kỳ kinh doanh theo mục đích: thu hồi đợc vốn đầu t hợp lý,
khoa học để đảm bảo khả năng bù đắp đợc chi phí và phục vụ cho việc tái đầu t
TSCĐ
- Quản lý TSCĐ còn là bảo vệ tài sản cho doanh nghiệp không những đảm bảo cho
TSCĐ sống mà là sống có ích cho doanh nghiệp đồng thời phải xác định giá trị
còn lại của TSCĐ để giúp cho công tác đánh giá hiện trạng TSCĐ để có phơng h-
ớng đầu t đổi mới TSCĐ.
2.3.Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán TSCĐ cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ về số l-
ợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ
trong nội bộ doanh nghiệp, việc hình thành và thu hồi các khoản đầu t, bảo quản và
sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tình hình trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá đầu t dài hạn, tính toán phân bổ hoặc
kết chuyển chính xác số khấu hao và các khoản dự phòng vào chi phí sản xuất kinh
doanh .
3
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ phản ánh
chính xác chi phí thực tế về sửa chữa TSCĐ .
-Tham gia kiểm kê , kiểm tra định kỳ hay bất thờng TSCĐ, đầu t dài hạn trong đơn
vị , tham gia đánh giá lại tài sản khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản
và sử dụng TSCĐ trong đơn vị .
II.Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.Phân loại TSCĐ
Phục vụ cho sản xuất kinh doanh, TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại, có đặc
điểm khác nhau về tính năng kỹ thuật, kiểu cách, công dụng. Để thuận lợi cho công
tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm theo đặc trng
nhất định, tuỳ theo mục đích quản lý và yêu cầu kế toán mà chọn những tiêu thức
phân loại khác nhau .
1.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trng kỹ thuật.
1.1.1.TSCĐ hữu hình:
là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể gồm các loại :
- Nhà cửa, vật kiến trúc: là TSCĐ của doanh nghiệp đợc hình thành sau quá trình
thi công xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà kho, đờng xá, cầu cống, đờng sắt ...
- Máy móc, thiết bị : là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nh máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, dây
chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ .
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phơng tiện vận tải gồm phơng
tiện vận tải đờng sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng ống và các thiết bị truyền dẫn nh hệ
thống thông tin, hệ thống điện...
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị , dụng cụ dùng trong công tác quản lý
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nh máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị
điện, thiết bị dụng cụ đo lờng...
- Vờn cây lâu năm , súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vờn cây lâu năm, v-
ờn cà phê , vờn chè, vờn cao su, vờn cây ăn quả, thảm cây xanh, súc vật làm việc
hoặc cho sản phẩm nh đàn ngựa , voi, bò....
- Các TSCĐ khác : là toàn bộ các tài sản khác cha liệt kê vào các loại trên.
4
1.1.2.TSCĐ vô hình :
là những TSCĐ không có hình thái vật chất , thể hiện một lợng giá trị đã đợc đầu t
liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và đợc phân loại
nh sau:
- Quyền sử dụng đất: là giá trị đất, mặt nớc, mặt biển hình thành do phải bỏ chi phí
để mua, đền bù, san lấp, cải tạo nhằm mục đích có đợc mặt bằng SXKD.
-Chi phí thành lập doanh nghiệp: là các chi phí phát sinh để thành lập doanh nghiệp
nh chi phí thăm dò, lập dự án đầu t, chi phí huy động vốn ban đầu ...
-Bằng phát minh sáng chế: các chi phí doanh nghiệp phải trả cho các công trình
nghiên cứu, sản xuất thử đợc nhà nớc cấp bằng phát minh, sáng chế hoặc số tiền
doanh nghiệp mua lại bản quyền bằng sáng chế, phát minh.
- Chi phí nghiên cứu , phát triển: là các chi phí doanh nghiệp tự thực hiện hoặc thuê
ngoài thực hiện các công trình có quy mô lớn về nghiên cứu, phát triển lâu dài cho
doanh nghiệp.
-Lợi thế thơng mại: là các chi phí tính thêm ngoài giá trị các TSCĐ hữu hình gắn
liền do có thuận lợi về vị trí thơng mại, sự tín nhiệm với bạn hàng hoặc danh tiếng
của doanh nghiệp.
-TSCĐ khác : bao gồm các loại TSCĐ vô hình khác cha đợc quy định phản ánh ở
trên nh : quyền đặc nhợng, quyền thuê nhà, bản quyền tác giả, quyền sử dụng hợp
đồng, độc quyền nhãn hiệu hoặc tên hiệu...
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có các biện pháp quản lý tài sản , phơng
pháp khấu hao và tính toán khấu hoa khoa học, hợp lý đối với từng loại, nhóm
TSCĐ. Ngoài ra còn giúp cho ngời quản lý có một cái nhìn tổng thể về cơ cấu đầu
t của doanh nghiệp để có các quyết định đầu t phù hợp tình hình thực tế.
1.2.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu:
-TSCĐ tự có là các TSCĐ đợc xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn ngân
sách cấp hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của
doanh nghiệp và các TSCĐ đợc biếu tặng ...Đây là những TSCĐ thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp và đợc phản ánh trên Bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp.
5
-TSCĐ thuê ngoài là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo
hợp đồng thuê tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê đ-
ợc chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động .
+TSCĐ thuê tài chính: là các TSCĐ đi thuê nhng doanh nghiệp có quyền kiểm soát
và sử dụng lâu dài theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Theo thông lệ Quốc tế,
các TSCĐ đợc gọi là thuê tài chính nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
1.Quyền sở hữu TSCĐ thuê đ
1.Quyền sở hữu TSCĐ thuê đ
ợc chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng .
ợc chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn hợp đồng .
2.Hợp đồng cho phép bên đi thuê đ
2.Hợp đồng cho phép bên đi thuê đ
ợc lựa chọn mua TSCĐ thuê với giá thấp hơn
ợc lựa chọn mua TSCĐ thuê với giá thấp hơn
giá thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
giá thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
3.Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 3/4(75%) thời gian hữu dụng
3.Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 3/4(75%) thời gian hữu dụng
của TSCĐ thuê.
của TSCĐ thuê.
4.Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải bằng 90% giá trị của
4.Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng ít nhất phải bằng 90% giá trị của
TSCĐ thuê.
TSCĐ thuê.
TSCĐ thuê tài chính cũng đợc coi nh TSCĐ của doanh nghiệp, đợc phản ánh trên
Bảng cân đối kế toán và doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng và trích
khấu hao nh các TSCĐ tự có của doanh nghiệp.
+TSCĐ thuê hoạt động: là TSCĐ thuê không thoả mãn bất cứ điều khoản nào của
hợp đồng thuê tài chính. Bên đi thuê chỉ đợc quản lý, sử dụng trong thời hạn hợp
đồng và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng.
Ngoài các cách phân loại nói trên, trong kế toán quản trị còn có các cách
phân loại TSCĐ khác nhằm đáp ứng các yêu cầu quản trị cụ thể của doanh nghiệp
nh phân loại TSCĐ theo công dụng kinh tế, phân loại TSCD theo tình hình sử dụng.
2.Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ tại từng thời điểm nhất
định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng,
TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại
2.1.Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ (còn gọi là giá trị ghi sổ ban đầu) là toàn bộ các chi phí bình th-
ờng và hợp lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đa TSCĐ đó vào quá
trình hoạt động.
6
Nh vậy, nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên tắc giá phí (mua hoặc tự sản
xuất), bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến mua hoặc xây dựng, chế tạo, kể
cả các chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý, cần thiết khác tr-
ớc khi sử dụng, cụ thể là:
Nguyên giá = Giá mua + Thuế nhập khẩu (nếu có) + Chi phí vận chuyển, lắp đặt ,
chạy thử trớc khi sử dụng - Số tiền giảm giá (nếu có)
Các chi phí sau đây thờng không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ (trừ phí có liên
quan trực tiếp đến việc đa TSCĐ vào sử dụng):
-Chi phí khởi công .
-Chi phí chung và chi phí hành chính
Trong trờng hợp mua TSCĐ thanh toán chậm, có phát sinh lãi về tín dụng (nh trờng
hợp thuê mua TSCĐ ), nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ là giá trị hiện tại hoá
còn phần chênh lệch (tiền lãi tín dụng) đợc tính vào chi phí trả trớc trong suốt thời
hạn tín dụng. Tuy vậy, chuẩn mực kế toán Quốc tế 23 cho phép vốn hoá lãi tín
dụng vào giá phí TSCĐ
- Trờng hợp TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, chế tạo để sử dụng :
Nguyên giá TSCĐ cũng đợc xác định theo những nguyên tắc giống nh trờng hợp
xác định nguyên giá của TSCĐ đợc mua sắm bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan
đến sản xuất, xây dựng hay chế tạo tài sản đó. Tiền lãi trên các khoản vay dùng vào
đầu t TSCĐ cũng có thể đợc tính vào nguyên giá (chuẩn mực 23).
- Nguyên giá TSCĐ nhận góp liên doanh, liên kết : là giá trị thoả thuận giữa
các bên liên doanh cộng (+) với chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử (nếu
có)
- Nguyên giá TSCĐ đợc cấp là giá ghi trong Biên bản bàn giao TSCĐ của
đơn vị cấp và các chi phí lắp đặt, chạy thử (nếu có)
- Nguyên giá TSCĐ đợc biếu tặng, viện trợ : là giá đợc tính toán trên cơ sở
giá thị trờng của TSCĐ đó hoặc TSCĐ tơng đơng .
Kế toán TSCĐ phải triệt để tôn trọng nguyên tắc ghi theo nguyên giá. Nguyên giá
của từng đối tợng TSCĐ trên sổ và báo cáo kế toán chỉ đợc xác định một lần khi
7
tăng TSCĐ và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của TSCĐ ở doanh
nghiệp, trừ các trờng hợp sau :
+ Đánh giá lại TSCĐ
+ Xây dựng, trang bị thêm TSCĐ
+ Cải tạo, nâng cấp làm tăng năng lực hoạt động và kéo dài tuổi thọ của TSCĐ
+ Tháo dỡ bớt các bộ phận làm giảm nguyên giá TSCĐ
2.2.Đánh giá theo giá trị đã hao mòn
Trong quá trình sử dụng và bảo quản TSCĐ bị hao mòn do đó hao mòn TSCĐ
là một tất yếu khách quan trong quá trình sử dụng, nó làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng TSCĐ. Phần giá trị của TSCĐ tơng ứng với mức hao mòn đó đợc tính nh một
khoản chi phí và đợc ghi nhận vào giá thành sản phẩm, chi phí kinh doanh để thu
hồi lại vốn đầu t ban đầu. Quá trình ghi nhận giá trị giảm dần đó của TSCĐ trong
mỗi năm sử dụng đợc gọi là khấu hao TSCĐ. Sau khi sản phẩm, hàng hoá đợc tiêu
thụ số tiền khấu hao đợc trích lại và tích luỹ thành quỹ khấu hao TSCĐ
*Các phơng pháp khấu hao TSCĐ
Có nhiều phơng pháp khấu hao TSCĐ đợc áp dụng rộng rãi và phổ biến trên thế
giới, đặc biệt ở các nớc có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, các doanh nghiệp
Việt nam hiện nay chủ yếu áp dụng một phơng pháp - phơng pháp khấu hao bình
quân (phơng pháp khấu hao tuyến tính )
Phơng pháp này là bắt buộc đối với các doanh nghiệp nhà nớc theo Quyết định
166 BT- BTC ban hành ngày 30/12/1999 thay cho Quyết định 1062 ban hành ngày
14/11/1996.
-Phơng pháp khấu hao(KH) tuyến tính
KH bình quân năm = nguyên giá TSCĐ tỷ lệ khấu hao
1
Tỷ lệ khấu hao = 100%
Số năm sử dụngTSCĐ
KH bình quân năm
KH bình quân tháng =
12 tháng
8
Do khấu hao TSCĐ đợc tính vào ngày 1 hàng tháng nên để đơn giản cho việc tính
toán thì kế toán quy định những TSCĐ tăng(hoặc giảm) trong tháng này thì bắt
đầu từ tháng sau mới tính khấu hao (hoặc thôi không tính khấu hao nữa) vì thế số
khấu hao giữa các tháng chỉ khác nhau có sự biến động về tăng giảm TSCĐ
Số KHTSCĐ phải trích tháng này = Số KHTSCĐ đã trích tháng tr
Số KHTSCĐ phải trích tháng này = Số KHTSCĐ đã trích tháng tr
ớc + Số
ớc + Số
KHTSCĐ tăng trong tháng này - Số KHTSCĐ giảm trong tháng này.
KHTSCĐ tăng trong tháng này - Số KHTSCĐ giảm trong tháng này.
Ngoài cách tính KH theo thời gian nh trên thì nớc ta còn tính KHTSCĐ theo sản l-
ợng. Công thức tính:
Mức KHTSCĐ phải trích trong tháng = Sản lợng thực tế mức KH bình quân
trên 1 đơn vị sản lợng
Mức KH bình quân (Nguyên giá - Giá trị tận dụng (nếu có))
trên 1 đơn vị sản lợng Sản lợng tính theo công suất thiết kế (ớc tính)
-Phơng pháp KH nhanh theo số d giảm dần (phơng pháp KH theo giá trị ghi sổ còn
lại)
Tỷ lệ KH nhanh = 2 tỷ lệ KH trung bình
Mức KHTSCĐ phải tính hàng năm = tỷ lệ KH nhanh giá trị ghi sổ còn lại của
TSCĐ
-Phơng pháp KH nhanh theo tổng các số năm : Theo phơng pháp này năm hữu
dụng của TSCĐ đợc cộng lại với nhau tổng của chúng trở thành mẫu số của dãy các
tỷ số đợc dùng để phân bổ tổng mức KH cho các năm trong thời gian hữu dụng của
TSCĐ. Tử số của các tỷ số này là số thứ tự của năm hữu dụng của TSCĐ theo thứ tự
ngợc lại :
Tổng dãy số tự nhiên của năm hữu dụng TSCĐ = n(n+1) / 2 .
2.3.Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại (còn gọi là giá trị kế toán) của TSCĐ là hiệu số giữa nguyên giá
TSCĐ và số khấu hao luỹ kế
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu hao luỹ kế
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ cũng đợc
xác định lại.
9
Thông thờng, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đợc điều chỉnh theo
công thức:
Giá trị còn lại của Giá trị còn lại Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
TSCĐ sau khi của TSCĐ
đánh giá lại đánh giá lại Nguyên giá của TSCĐ
Ngoài phơng pháp chuẩn nói trên, ở chuẩn mực 16 còn quy định phơng pháp thay
thế đợc chấp nhận:
Giá trị còn lại = Giá trị đánh giá lại - Khấu hao luỹ kế
III. Kế toán tổng hợp TSCĐ:
A.Kế toán chi tiết TSCĐ:
Kế toán chi tiết TSCĐ là công việc không thể thiếu đợc trong quản lý TSCĐ ở
doanh nghiệp. Thật vậy, TSCĐ là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp, do đó cần phải quản lý chặt chẽ
và phát huy đợc hiệu quả cao nhất trong quá trình sử dụng TSCĐ, vì vậy trong công
tác quản lý cần phải thực hiện các yêu cầu sau:
-Nắm chắc đợc toàn bộ TSCĐ hiện có đang sử dụng ở doanh nghiệp cả về hiện vật
và giá trị .
-Nắm đợc tình hình sử dụng TSCĐ trong bộ phận của doanh nghiệp .
Tổ chức công tác kế toán chi tiết TSCĐ trong DN bao gồm các công việc đánh số
hiệu TSCĐ và thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán các địa điểm sử
dụng
1.Đánh số:
là quy định cho mỗi TSCĐ số hiệu tơng ứng theo những nguyên tắc nhất định. Nhờ
có đánh số TSCĐ mà thống nhất đợc giữa các bộ phận liên quan trong việc theo dõi
và quản lý sử dụng TSCĐ theo các chỉ tiêu quản lý tiện cho tra cứu khi cần thiết
cũng nh tăng cờng trách nhiệm vật chất của các đơn vị và cá nhân trong khi bảo
quản và sử dụng TSCĐ.
Trong thực tế có nhiều cách quy định đánh số hiệu TSCĐ :
-Có thể dùng chữ số la mã, chữ số ký hiệu loại, chữ cái làm ký hiệu nhóm và kèm
theo một số thứ tự để chỉ đối tợng TSCĐ.
10
-Mỗi loại TSCĐ đợc dành riêng một dãy chữ số nhất định trong dãy số tự nhiên.
2.Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán
*Chứng từ kế toán:
Để tạo cơ sở pháp lý chắc chắn cho mọi số liệu của kế toán trong quá trình hạch
toán nói chung và kế toán TSCĐ nói riêng, chế độ kế toán DN đã quy định thống
nhất về chứng từ sử dụng trong toàn bộ nền kinh tế.
Đối với chứng từ bắt buộc nh: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên
bản đánh giá lại TSCĐ, nhà nớc hớng dẫn các chỉ tiêu đặc trng , DN trên cơ sở đó
vận dụng vào từng trờng hợp cụ thể thích hợp.
*Sổ kế toán :
Các DN tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng để mở ra các sổ kế toán cần thiết . Nh-
ng việc tổ chức sổ kế toán phải đảm bảo nguyên tắc với các sổ tổng hợp kế toán.
TSCĐ phải mở đúng mẫu của Bộ tài chính quy định. Còn sổ chi tiết TSCĐ tuỳ theo
yêu cầu quản lý hạch toán của DN để thiết kế mẫu sổ cho phù hợp nhng phải đảm
bảo những nội dung cơ bản theo quy định.
*Nội dung kế toán chi tiết:
Bộ phận kế toán căn cứ và chứng từ mở thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ đợc mở cho từng đối
tợng ghi TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của đơn vị, tình hình thay đổi
nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích từng năm của TSCĐ .
Đồng thời để quản lý chi tiết từng TSCĐ riêng biệt, cũng nh từng bộ phận sử dụng
và ngời chịu trách nhiệm vật chất, kế toán còn mở hệ thống kế toán sổ chi tiết gồm
sổ TSCĐ dùng để theo dõi toàn bộ TSCĐ trong từng DN và sổ TSCĐ theo dõi
đơn vị sử dụng.
B. Kế toán tình hình biến động TSCĐ
1.Tài khoản sử dụng:
Trên cơ sở làm tốt công tác kế toán chi tiết TSCĐ để đảm bảo sự đồng bộ trong
công tác kế toán, giúp cho việc hạch toán chung toàn doanh nghiệp, kế toán phải
phản ánh kịp thời, chặt chẽ, chính xác sự biến động về giá trị của TSCĐ trên sổ kế
toán bằng việc tổng hợp kế toán tổng hợp TSCĐ
Bao gồm các tài khoản (TK)sau:
11
TK 211: TSCĐ hữu hình
212: TSCĐ thuê tài chính
213: TSCĐ vô hình.
411: Nguồn vốn kinh doanh
331: Phải trả ngời bán
341:Vay dài hạn
414: Quỹ ĐTPT
431: Quỹ khen thởng, phúc lợi
411: NVĐTXDCB
111,112.
2.Phơng pháp hạch toán TSCĐ.
2.1.Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình
2.1.1.Hạch toán tình hình biến động tăng TSCĐ hữu hình:
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân nh tăng do mua
sắm, xây dựng, cấp phát ... Kế toán cần căn cứ vào từng trờng hợp cụ thể để ghi sổ
cho phù hợp. Đối với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ,
các nghiệp vụ tăng TSCĐ đợc hạch toán nh sau (với doanh nghiệp tính thuế VAT
theo phơng pháp trực tiếp, cách hạch toán tơng tự , chỉ khác số thuế VAT đầu vào
không tách riêng mà hạch toán vào nguyên giá TSCĐ):
a, Tăng do mua ngoài không qua lắp đặt :
Kế toán phản ánh các bút toán:
+ Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK133(1332) : Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK331 : Tổng số tiền cha trả ngời bán
Có TK341,111,112 : Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới )
+ Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng (trờng hợp đầu t bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK414(4141) : Nếu dùng quỹ đầu t phát triển
12
Nợ TK431(4312) : Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK441 : Đầu t bằng vốn XDCB
Có TK411: Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh
Có TK431(4313) : Nếu dùng cho hoạt động phúc lợi
Nếu đầu t bằng vốn khấu hao cơ bản thì ghi :
Có TK009
Nếu đầu t bằng nguồn vốn kinh doanh khác thì không phải kết chuyển nguồn vốn.
b,Trờng hợp mua sắm phải thông qua lắp đặt trong thời gian dài :
Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng. Khi
hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá TSCĐ và kết chuyển nguồn vốn :
+ Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (Giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi
phí khác trớc khi dùng):
Nợ TK241(2411) : Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK133(1332): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK331,341,111,112
+ Khi hoàn thành, nghiệm thu, đa vào sử dụng:
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK211(Chi tiết từng loại)
Có TK241(2411)
Kết chuyển nguồn vốn (Đầu t bằng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK4141,441,4312
Có TK411(hoặc 4313)
c, Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao:
Chi phí đầu t XDCB đợc tập hợp riêng trên TK 241(2412), chi tiết theo từng công
trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng phải ghi tăng nguyên giá và kết
chuyển nguồn vốn giống nh tăng TSCĐ do mua sắm phải qua lắp đặt
d, Trờng hợp tăng do nhận vốn góp liên doanh :
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hai bên thoả thuận, kế toán ghi tăng vốn góp và
nguyên giá TSCĐ
13
Nợ TK211 : Nguyên giá
Có TK411(chi tiết vốn liên doanh) : Giá trị vốn góp
e, Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh:
Căn cứ vào giá trị còn lại đợc xác định tại thời điểm nhận, kế toán ghi các bút toán:
+ Phản ánh nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK211 : Nguyên giá (Theo giá trị còn lại )
Có TK128,222 : Nhận lại vốn góp liên doanh ngắn hạn, dài hạn
+Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (Nếu hết hạn liên doanh hoặc
rút hết vốn không tham gia nữa vì liên doanh không hấp dẫn)
Nợ TK111,112,152,1388..
Có TK222,128
g, Trờng hợp tăng do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành TSCĐ
Nếu công cụ, dụng cụ còn mới, cha sử dụng
Nợ TK211 : Nguyên giá (giá thực tế)
Có TK153(1531)
Nếu đã sử dụng :
Nợ TK211 : Nguyên giá
Có TK2141 : Giá trị đã phân bổ
Có TK1421 : Giá trị còn lại
h, Tăng do đánh giá TSCĐ:
+ Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Nợ TK211
Có TK412
+ Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có)
Nợ TK412
Có TK214
i, Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê:
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo một trong các tr-
ờng hợp đã nêu (nếu do để ngoài sổ sách cha ghi sổ). Nếu TSCĐ đó đang sử dụng,
cần trích bổ sung khấu hao
14
Nợ TKliên quan(627,641,642)
Có TK214(2141)
Nếu không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ
quan tài chính cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán ghi :
Nợ TK211 : Nguyên giá
Có TK214 : Giá trị hao mòn
Có TK3381 : Giá trị còn lại
2.1.2.Hạch toán tình hình giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó
chủ yếu do nhợng bán, thanh lý... Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể, kế toán sẽ phản
ánh vào sổ sách cho phù hợp :
a, Nhợng bán TSCĐ: Doanh nghiệp nhợng bán các TSCĐ không cần dùng hoặc xét
thấy sử dụng không có hiệu quả hay lạc hậu về mặt kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng
cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn. Doanh nghiệp phải lập Hội đồng đánh
giá thực trạng về mặt kỹ thuật, thẩm định giá trị của tài sản. Tài sản đem nhợng bán
phải tổ chức đấu giá, thông báo công khai. Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán
phản ánh các bút toán :
+Xoá sổ TSCĐ nhợng bán :
Nợ TK214(2141): Giá trị hao mòn
Nợ TK821: Giá trị còn lại
Có TK211 : Nguyên giá
+Doanh thu nhợng bán TSCĐ
Nợ TKliên quan(111,112,131): Tổng giá thanh toán
Có TK721 : Doanh thu nhợng bán
Có TK333(3331): Thuế VAT phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì phần ghi Có tài khoản
721 là tổng giá thanh toán (gồm cả thuế VAT phải nộp)
+Các chi phí nhợng bán khác (sửa chữa, tân trang, môi giới)
Nợ TK821 : Tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ TK133(1331): Thuế VAT đầu vào (nếu có)
15
Có TK331,111,112...
b,Thanh lý TSCĐ hữu hình
TSCĐ thanh lý là những TSCĐ h hỏng, không sử dụng đợc mà doanh nghiệp xét
thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động nhng không có lợi về
mặt kinh tế hoặc những TSCĐ lạc hậu về mặt kỹ thuật hay không phù hợp với yêu
cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng bán đợc. Kế toán ghi các bút toán:
+Xoá sổ TSCĐ(tơng tự nhợng bán)
+Số thu hồi về thanh lý
Nợ TK111,112 : Thu hồi bằng tiền
Nợ TK152 : Thu hồi vật liệu nhập kho
Nợ TK131,138 : Phải thu ở ngời mua
Có TK333(3331): Thuế VAT phải nộp
Có TK721 : Thu nhập về thanh lý
+Tập hợp chi phí thanh lý ( tự làm hay thuê ngoài)
Nợ TK821 : Chi phí thanh lý
Nợ TK133(1331): Thuế VAT đầu vào (nếu có)
Có TKliên quan (111,112,331,334)
c,Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nhỏ
Trong trờng hợp này, kế toán cần căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ để ghi các
bút toán cho phù hợp
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK627(6273): Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK641(6413): Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK642(6423): Tính vào chi phí quản lý DN
Nợ TK142(1421): Giá trị còn lại (nếu lớn)
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
Nếu TSCĐ còn mới, cha sử dụng, kế toán ghi :
Nợ TK153(1531): Nếu nhập kho
Nợ TK142(1421): Nếu đem sử dụng
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
16
d,Giảm do góp vốn liên doanh bằng TSCĐ
Những TSCĐ gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyền sử dụng và
quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị một lần. Phần
chênh lệch giữa giá trị vốn góp còn lại của TSCĐ góp vốn sẽ đợc ghi vào bên Nợ
hoặc bên Có tài khoản 412
Nợ TK222: Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK128: Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn
Nợ TK214(2141): Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc Có) TK412 : phần chênh lệch
Có TK211: Nguyên giá TSCĐ
e, Trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh
Khi trả lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ, ghi:
+Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK411(Chi tiết vốn liên doanh) : Giá trị còn lại
Nợ TK214(2141): Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc Có) TK412 : Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại theo sổ sách với giá
đánh lại khi giao trả (nếu có)
Có TK211 : Nguyên giá TSCĐ
+Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại:
Nợ TK 411(chi tiết vốn liên doanh)
Có TKliên quan (111,112,338): Phần chênh lệch giữa giá trị vốn góp với
giá trị còn lại
g,Thiếu phát hiện qua kiểm kê
Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của giám đốc doanh nghiệp (hoặc
cấp có thẩm quyền), kế toán ghi:
Nợ TK214(2141): Giá trị hao mòn
Nợ TK1388,334 : Giá trị cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK1381: Giá trị thiếu chờ xử lý
Nợ TK411 : Ghi giảm vốn
Nợ TK821 : Tính vào chi phí bất thờng
17
Có TK211 : Nguyên giá TSCĐ
2.2.Hạch toán biến động TSCĐ vô hình
a, Tăng TSCĐ vô hình trong quá trình thành lập, chuẩn bị kinh doanh: Kế toán phải
tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình thành lập doanh nghiệp:
Nợ TK241(2412): Tập hợp chi phí thực tế
Nợ TK133(1331): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TKliên quan (111,112,331,333..)
Khi kết thúc quá trình đầu t, ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK213(2132)
Có TK241
Đồng thời nếu sử dụng vốn chủ sở hữu, ghi :
Nợ TK414,431,441
Có TK411
b,Tăng TSCĐ vô hình do bỏ tiền mua bằng phát minh, sáng chế, đặc nhợng, quyền
sử dụng đất (thuê đất)
+Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm
Nợ TK213(2131,2133,2138...) : Nguyên giá
Nợ TK133(1332): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK111,112,311,331.
+Kết chuyển nguồn vốn chủ sở hữu : Tơng tự nh trên
c, Tăng TSCĐ vô hình do đầu t nghiên cứu, phát triển nhằm phục vụ lợi ích lâu dài
của doanh nghiệp:
+Tập hợp chi phí (chi tiết theo từng dự án)
Nợ TK241(2412): Chi phí thực tế
Nợ TK133(1331): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TKliên quan(111,112,331...)
+Kết chuyển giá trị đầu t, nghiên cứu khi kết thúc quá trình nghiên cứu:
Nợ TK2133: Nếu đợc công nhận phát minh, sáng chế
Nợ TK2134: Nếu coi là sáng kiến áp dụng tại doanh nghiệp
18
Nợ TK627,631,642,1421: Nếu dự án thất bại (phân bổ dần hoặc phân bổ một
lần)
Có TK241(2412): Kết chuyển chi phí
+Kết chuyển nguồn vốn: Tơng tự nh trên
d, Tăng TSCĐ vô hình do phải chi phí về lợi thế thơng mại :
Khi chi về lợi thế thơng mại, cần xác định chính xác số tiền phải bỏ ra bởi vì lợi thế
thơng mại thờng gắn với TSCĐ hữu hình cụ thể nh nhà cửa, nhà máy, cửa
hàng...Căn cứ vào các chứng từ liên quan:
+Phản ánh nguyên giá TSCĐ tăng thêm
Nợ TK211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ TK213(2135): Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nợ TK133(1332): Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TKliên quan (111,112,331..)
+Kết chuyển nguồn vốn tơng ứng :
Nợ TK414,431,441
Có TK411
e, Tăng do nhận vốn góp, vốn cổ phần bằng TSCĐ vô hình (phát minh, sáng chế,
nhãn hiệu...)
Nợ TK213
Có TK411
f, Các trờng hợp tăng khác (nhận lại vốn góp liên doanh, đợc cấp phát, biếu tặng)
Nợ TK213: Nguyên giá tăng
Có TK222: Nhận lại vốn góp
Có TK411: Nhận cấp phát, biếu tặng
g, Giảm do nhợng bán và giảm do các trờng hợp giảm khác (góp vốn liên doanh, trả
lại vốn góp liên doanh ..) : Phản ánh tơng tự nh TSCĐ hữu hình
Ngoài ra, khi trích đủ khấu hao, phải xoá sổ TSCĐ
Nợ TK214(2143)
Có TK213
19
Sơ đồ hạch toán :Hạch toán tổng quát tăng TSCĐ hữu hình, vô hình
(áp dụng với trờng hợp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)
111,112,341 211,213
Mua thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới) *
331
Trả tiền cho ngời bán Phải trả cho ngời bán
1332
Thuế GTGT đợc khấu trừ
411
Nhận cấp phát, tặng thởng, liên doanh
414,431,441
20
Kết chuyển nguồn vốn đầu t
111,112,341...
Các trờng hợp tăng khác
(nhận lại vốn góp, đánh giá tăng)
(* ) : Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ
Sơ đồ hạch toán: Kế toán tăng TSCĐ hữu hình,vô hình
( phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp)
111,112,341 211,213
Mua thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới) *
331
Trả tiền cho ngời bán Phải trả cho ngòi bán
411
Nhận cấp phát, tặng thởng, liên doanh
414,431,441
21
Kết chuyển nguồn vốn đầu t
111,112,341...
Các trờng hợp tăng khác
(nhận lại vốn góp, đánh giá tăng)
(*) : Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ
Sơ đồ hạch toán:Kế toán giảm TSCĐ hữu hình, vô hình
211,213 214
* Giá trị hao mòn
411
Trả lại vốn góp LD,vốn cổ phần
vốn cấp phát
144
Mang TSCĐ ra khỏi DN để
cầm cố, thế chấp
136 (1)
Cấp vốn KD cho cấp dới
821
Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhợng bán
111,112,153,131
721 Chi phí thanh lý
TN liên quan đến nhợng bán
thanh lý,nhợng bán 811
Chi phí góp vốn
3331 liên doanh
VAT phải nộp
22
TSCĐ mới chuyển thành cc- dc
222,128
Giá trị góp vốn liên doanh xác nhận
412
Khoản chênh lệch giữa GTCL > giá trị góp vốn
627,641,642
TSCĐ đã sử dụng có giá trị nhỏ
chuyển vào chi phí trong kỳ
142(1)
TSCĐ đã sử dụng có giá trị lớn
cần phân bố dần vào chi phí
138(1)
TSCĐ phát hiện thừa thiếu
(* ) : Nguyên giá TSCĐ giảm trong kỳ
3.Kế toán tổng hợp TSCĐ đi thuê và cho thuê
3.1.Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Có rất nhiều DN lựa chọn phơng án thuê TSCĐ hơn là mua. Bằng cách thuê DN
không phải trích ngay ra một khoản tiền lớn để mua TSCĐ tại thời điểm đó tuy
nhiên hợp đồng thuê thờng đòi hỏi một loạt các khoản chi thực hiện trong suốt thời
gian thực hiện hợp đồng. Có hợp đồng thuê không mang lại cho bên thuê quyền sở
hữu tài sản thuê loại hoạt động này đợc gọi là hợp đồng thuê hoạt động nhng có
hợp đồng thuê lại có bản chất là bên thuê đảm bảo tiền vay về mua TSCĐ những
hợp đồng này đợc gọi là hợp đồng vốn, hợp đồng tài chính.
Theo các nguyên tắc của hội đồng tiêu chuẩn kế toán tài chính thuê những hợp
đồng nào thoả mãn bất kỳ một trong những tiêu chuẩn sau sẽ là một hợp đồng tài
chính :
+Quyền sở hữu TSCĐ thuê đợc chuyển qua bên thuê khi hết hạn hợp đồng
+Hợp đồng thuê cho phép bên thuê đợc lựa chọn mua TSCĐ thuê với giá thấp
hơn giá trị TSCĐ tại một thời điểm nào đó hoặc lúc kết thúc hợp đồng.
23
+Thời gian thuê phải ít nhất bằng 3/4 thời gian hữu dụng của tài sản đi thuê
+Giá trị hiện tại của các khoản chi theo hợp đồng ít nhất bằng hoặc lớn hơn
90% giá trị tài sản thuê.
Hợp đồng thuê nào mà không thoả mãn một trong bốn điều kiện trên thì đợc xếp
vào thuê hoạt động.
3.1.1.Hạch toán tại đơn vị đi thuê:
Bên đi thuê phải ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá tại thời điểm thuê (tơng đơng với giá
mua TSCĐ trên thị trờng), coi nh là TSCĐ đi mua. Nguyên giá của TSCĐ thuê tài
chính đợc xác định theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ Tổng giá trị hợp Tiền thuê phải trả lãi
thuê tài chính đồng thuê trong thời gian thuê
Hoặc theo công thức sau:
Nguyên giá TSCĐ Tổng giá trị hợp đồng thuê
thuê tài chính (1 + lãi suất theo năm)
n
n : thời gian thuê
Toàn bộ số tiền phải trả theo hợp đồng thuê đợc coi nh một khoản nợ dài hạn và
định kỳ phải thanh toán tiền cho bên cho thuê TSCĐ theo hợp đồng. Trong quá
trình sử dụng, bên đi thuê phải tiến hành trích khấu hao và tính vào chi phí kinh
doanh.
Để theo dõi tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn, kế toán sử dụng TK212- TSCĐ
thuê tài chính - phản ánh biến động TSCĐ thuê tài chính theo nguyên giá. Có kết
cấu nh sau:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng trong kỳ.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm
D Nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính còn lại cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán cần sử dụng một số tài khoản khác có liên quan : TK133,342.
-Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK212: Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm thuê
Nợ TK133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ
Có TK342: Tổng số tiền thuê phải trả
-Định kỳ theo hợp đồng trả tiền thuê TSCĐ (gốc + lãi)
24
Nợ TK342: Số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ TK642: Số lãi thuê phải trả từng kỳ
Có TK111,112,315: Tổng số tiền thuê phải trả kỳ này(gốc + lãi)
Cuối kỳ, trích khấu hao TSCĐ đi thuê theo chế độ quy định tính vào chi phí kinh
doanh:
Nợ TK627,641,642
Có TK214(2142): Số khấu hao phải trích
Đồng thời, xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ kỳ này theo hoá
đơn dịch vụ cho thuê tài chính:
Nợ TK3331: Trừ vào thuế VAT đầu ra phải nộp
Có TK133(1332): Số thuế đầu vào khấu trừ trong kỳ
Số phí cam kết sử dụng vốn phải trả hoặc đã trả cho bên cho thuê tài chính ghi:
Nợ TK642: Ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 342,111,112
Khi kết thúc hợp đồng thuê :
Nếu trả lại TSCĐ cho bên thuê:
Nợ TK142(1421): Chuyển GTCL cha khấu hao hết
Nợ TK214(2142): Giá trị hao mòn
Có TK212: Nguyên giá TSCĐ đi thuê
Nếu bên đi thuê đợc quyền sở hữu hoàn toàn :
Ghi chuyển nguyên giá:
Nợ TK211,213
Có TK212: Nguyên giá
Đồng thời thực hiện kết chuyển hao mòn luỹ kế :
Nợ TK214(2142)
Có TK214(2141,2143): Giá trị hao mòn
Nếu DN phải trả thêm tiền thì đợc tính tăng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp
Nợ TK 211,213
Có TK111,112,342: Số tiền trả thêm
25