Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

163 Thực trạng tổ chức kế toán tại Nhà máy gạch CERAMIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.28 MB, 62 trang )

LờI Mở ĐầU

Trong nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển mạnh mẽ, các doanh nghiệp phải
thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao với các sản
phẩm tạo ra ngày một phong phú và nhiều chủng loại, chất lợng tốt, mẫu mã đẹp thích hợp
với nhu cầu, thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Với tốc độ phát triển mạnh mẽ nh vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
thì nhất thiết phải có phơng án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trong nền kinh tế thị tr-
ờng của doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh để đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng với
sản phẩm chất lợng cao, giá thành hạ. Các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ từ chi phí
đầu vào đến chi phí đầu ra của quá trình sản xuất. Chính vì thế công tác kế toán có vai trò
vô cùng quan trọng. Nó là công cụ gián tiếp giúp các doanh nghiệp thực hiện đợc mục tiêu
đó. Một doanh nghiệp chỉ có thể tạo ra chỗ đứng của mình trên thị trờng một khi sản
phẩm của nó đợc thị trờng chấp nhận. Để có thể tồn tại đợc trong cơ chế cạnh tranh phức
tạp này các doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp bộ máy quản lý và công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
Nhận thức đợc vấn đề trên nhà máy gạch CERAMIC đã sử dụngkế toán nh một
công cụ đắc lực trong việc quản lý vốn tài sản của mình. Nhà máy rất quan tâm dến việc
tổ chức công tác kế toán nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tăng thu nhập cũng nh lợi
nhuận cho nhà máy để thực hiện nghĩa vụ tốt đối với Nhà nớc. Xuất phát từ lý luận và thực
tiễn đặt ra cho công tác kế toán, qua thời gian thực tập tại nhà máy gạch CERAMIC nhận
thấy tầm quan trọng của công tác kế toán đồng thời thấy đợc thực trạng của công tác kế
toán ở nhà máy, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị phòng kế toán nhà
máy và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Dơng Văn Huyên với những kiến thức đã đợc
trang bị trong quá trình học tập tại trờng vào thực tiễn đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo
cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp.
Phần III: Nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Bản báo cáo thực tập tôt nghiệp đợc thực hiện trong sự giúp đỡ của các thầy cô giáo


trong trờng cũng nh các cô chú, anh chị trong nhà máy gạch CERAMIC. Song do thời
gian thực tập có hạn cộng với trình độ của bản thân. Do đó không thể tránh khỏi mọi hạn
chế của nó. Vậy rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ trân thành của các thầy cô giáo, quý cơ quan
để bài viết này đợc phong phú hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
1
Phần I
Một số đặc điểm chung của nhà máy gạch CERAMIC
I. Quá trình hình thành và phát triển nhà máy gạch CERAMIC
1. Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy thuộc công ty xây dựng và phát triển hạ
tầng Thanh Hoá.
Nghành nghề kinh doanh chính là:
+ Kinh doanh nhà ở
+ T vấn xây dựng và giao thông
Từ năm 2000 đến nay, để phù hợp với nền kinh tế thị trờng ngày càng phát triển. Công
ty mở rộng thêm 3 nhà máy chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu xây dựng nh:
_ Sản xuất gạch ốp lát
_ Đất cát xây dung các loại
_ Bê tông cấu kiện và bê tông thơng phẩm
Nhà máy gạch CERAMIC có quyết định thành lập từ năm 1994 nhng đến tháng 1 năm
2000 mới chính thức đi vào hoạt động. Nghành nghề chính là sản xuất các loại gạch ốp
lát, đáp ứng nhu cầu xây dựng của tỉnh Thanh Hoá và các trong toàn quốc. Với hệ thống
dây chuyền sản xuất tự động hoạt động rất tốt. Công suất đạt trên 1 triệu tấn/ năm. Sản
phẩm đạt tiêu chuẩn tốt, mẫu mã đẹp, màu nền trang nhã tơng đơng hàng ngoại nhập. Nhà
máy đã không ngừng mở rộng thị trờng tiêu thụ với mạng lới đại lý ( với hơn 80 đại lý)
tiêu thụ rộng lớn 3 miền Bắc-Trung-Nam.
Nhà máy gạch CERAMIC là một doanh nghiệp trực thuộc Công ty xây dựng và phát
triển hạ tầng Thanh Hoá, đợc thành lập theo quyết định số 347 TC / XD ngày
24/10/1994. Để phù hợp với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của nhà máy cũng nh của
tổng công ty. Ngày 20/06/2005 chủ tịch UBND Tỉnh Thanh Hoá ra quyết định số 1683 /
QĐ - CT về việc phê duyệt phơng án chuyển doanh nghiệp nhà nớc Công ty xây dựng và

phát triển hạ tầng Thanh Hoá thành Công ty cổ phần xây dựng và phát triển Thanh
Hoá theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 2613000200.
Tên đơn vị: Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn
Thành phố Thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: (037).791761
Fax: 037910763
Trụ sở chính: Số 25 - đờng Phan Chu Trinh- P. Điện Biên
Thành phố thanh Hoá - Tỉnh Thanh Hoá
Khi mới thành lập tổng số vốn của nhà máy gạch CERAMIC đợc biểu hiện dới hình
thái giá trị tài sản cố định. Nguồn vốn này chủ yếu là công ty cấp và vay nhà nớc. Tại thời
điểm hoạt động tổng số vốn cố định là 67 tỷ đồng.
Trong đó:
- Công ty cấp 40 tỷ đồng
- Vay của nhà nớc 27 tỷ đồng
Nếu tách riêng dây chuyền sản xuất gạch lát (300 x 300) và (400 x 400) có giá trị là 57
tỷ đồng thì phần nhà xởng là 10 tỷ chiếm 15% trong tổng tài sản cố định.
Hiện nay tổng số vốn trong sản xuất kinh doanh của nhà máy đã đợc bổ sung thêm là:
- Tài sản dự trữ: Nguyên vật liệu 7000 triệu đồng
2
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: 2 tỷ đồng
- Vốn lu động phảI bảo toàn: 2.5 tỷ đồng
Trong đó:
+ Ngân sách công ty cấp 2 tỷ đồng
+ Tự bổ sung 500 triệu đồng
- Quỹ phát triển sản xuất: 487.278.579 đồng
- Quỹ khen thởng phúc lợi: 50 triệu đồng.
Với tổng số lao động trong nhà máy là 250 ngời đều có trình độ tay nghề kỹ thuật cao
(60 kỹ s), không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, trình độ quản lý và nắm bắt khoa học
hiện đại nhằm nâng cao năng suât lao động đa nhà máy phát triển cả về chất và lợng. Với

những điều kiện phát triển nh trên nhà máy đang tập trung mọi nguồn lực để sản xuất với
tốc độ cao đảm bảo khả năng cạnh tranh ở thị trờng trong nớc và xâm nhập thị trờng thế
giới, dự kiến tháng 10/2007 nhà máy sẽ lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất gạch ốp.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp những năm gần đây
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
Tổng doanh thu 2.411.901.881 3.518.672.937 5.642.108.657
Tổng chi phí 271.724.426 368.122.701 433.285.024
Lợi nhuận 599.188.986 766.470.552 965.257.459
2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh
2.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy của doanh nghiệp:
Tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy gạch CERAMIC đợc khái quát theo sơ đồ sau:
3
Chức năng của các phòng ban nh sau:
- Ban giám đốc ( giám đốc, phó giám đốc): Có trách nhiệm quản lý vĩ mô và đa ra cac
quyết định chỉ đạo cho toàn nhà máy.
- Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức hành chính của nhà máy, chịu trách
nhiệm quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên chức, thực hiện các chinh sách của Đảng
va Nhà nớc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của công nhân viên trong nhà máy.
+ Bộ phận hành chính, bảo vệ: Tham mu cho giám đốc về vấn đề quản lý nhân sự,
tuyển dụng, bố trí, đào tạo công nhân lành nghề, đồng thời cũng tổ chức quản lý văn
phòng, để ra các quyết định, tổ chức tôt công tác quản lý bảo vệ tài sản của nhà máy.
+ Bộ phận đời sống: Tổ chức phục vụ cơm công nghiệp ( ăn tra ) cho cán bộ công
nhân viên, bố trí nơi ăn chốn ở cho ngời lao động, bồi dỡng ca kíp cho công nhân làm
thêm giờ.
- Phòng kế toán: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh
doanh, tài liệu về cung ứng, dự trữ, sử dụng từng loại tài sản hợp lý, đồng thời theo dõi
việc thực hiện các hợp đồng kinh tế với khách hàng. Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán, lo
vốn hoạt động sản xuất cho toàn nhà máy, cân đối thu chi, làm công việc sổ sách kế toán.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vấn đề đầu vào của nguyên vật liệu cho sản
xuất, tổ chức ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.

Giám đốc
P. giám đốc
Phòng
TC-HC
Phòng
kế toán
P. kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
P. điều
hành
Quản đốc
Bộ phận
phục vụ
Tổ gia
công
NVL
Tổ tạo
hình
Tổ sấy
nung
Bộ phận
đóng gói
4
- Phòng điều hành: Kiểm tra chất lợng sản phẩm, đánh giá sản phẩm nhập kho, kiểm
tra các định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, đồng thời
theo dõi toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất đảm bảo đợc liên tục. Đồng thời nghiên cứu cải tiến nâng cao chất lợng sản phẩm,

sáng tạo ra những sản phẩm có mẫu mã đẹp hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
- Văn phòng xởng, bao gồm: Quản đốc và các bộ phận sản xuất.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy.
Hoạt động chủ yếu của nhà máy là sản xuất gạch hoa ốp lát với nhiều chủng loại
phong phú để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong nớc và xuất khẩu.
Quy trình công nghệ sản xuất gạch của nhà máy bao gồm nhiều công đoạn đợc phản
ánh qua sơ đồ sau:
Nguyên liệu xơng bao gồm đất sét, Kao lanh, trờng thạch, bột Fenzít Tất cả
nguyên vật liệu đợc nghiền nhỏ. Sau đó các nguyên vật liệu đó đợc ủ ở nhiệt độ 70 độ
trong vòng 2 ngày, sau khi ủ các nguyên vật liệu đợc chyển xuống khâu sàng nguyên vật
liệu. Sau đó đợc sấy khô và đa vào khuôn để ép xơng gạch. Khi ép xong đợc chuyển sang
khâu sấy khô đồng thời nghiền Engobe, nghiền men màu sau đó tráng Engobe, tráng men.
Sau khi tráng xong đợc chuyển về khâu in hoa văn, sau đó chuyển đến lò nung. Sau khi
nung xong chuyển thành gạch thành phẩm và phân loại.
Nghiền nguyên liệu xơng
ủ nguyên liệu
Sàng nguyên liệu xơng
Sấy khô nguyên liệu xơng
ép xơng gạch
Sấy khô xơng gạch
Tráng Engobe
Tráng men
In hoa văn
Lò nung
Gạch thành phẩm và phân loại
Nghiền Engobe
Nghiền men màu
5
II. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán nhà máy.
Để phù hợp với khối lợng công việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh với đặc điểm sản

xuất kinh doanh, nhà máy đã áp dụng hình thức nhật ký chung và áp dụng kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1. Hình thức kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là:
- Sử dụng nhật ký chung để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kế toán theo trình tự thời
gian trớc khi vào sổ cái.
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng( đơn vị có quy mô lớn)
+ Sổ cái
+ Sổ thẻ kế toán chi tiết
Quy trình luân chuyển chứng từ
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi nhật ký chung
theo trình tự thời gian. Các chứng từ gốc đợc ghi vào nhật ký chuyên dùng, tổng hợp ghi
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái Bảng tổng hợp chi
tiết kế toán
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
6

vào nhật ký chung. Sau khi ghi nhật ký chung số liệu ở nhật ký chung lần lợt chuyển ghi
vào sổ cái.
- Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
- Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết đồng thời ghi sổ, thẻ
kế toán chi tiết, cuối tháng tổng hợp vào bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu đúng số
liệu ở sổ cái vào bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo kế toán
Ưu nhợc điểm của hình thức nhật ký chung:
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản,dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán, phù hợp với trang thiết bị kỹ thuật tính toán và xử lý thông tin ở mức cao.
- Nhợc điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
2. Tổ chức bộ máy kế toán.
Nhà máy gạch CERAMIC có cơ cấu bộ máy kế toán theo hình thức công tác kế
toán tập trung nhằm hợp nhất công tác kế toán.
Bộ máy kế toán của nhà máy đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế toán.
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm chung vè toàn bộ công tác kế toán của nhà máy và lập
báo cáo kế toán hàng quý, hàng năm.
- Kế toán tài sản cố định và vật t: theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ và tính khấu hao tài
sản cố định. Theo dõi tình hình tồn-nhập-xuất của từn loại vật t và lên sổ kế toán
- Kế toán tiền lơng: tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số lợng thời gian
lao động. Phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lơng và tính tiền lơng thanh toán
cho cán bộ công nhân viên
- Kế toán thanh toán: thực hiện các công việc tính toán, ghi chép các sổ kế toán theo phần
hành kế toán đợc phân công
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi tình hình tồn- nhập-xuất cuả
thành phẩm. Phụ trách việc tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh trong nhà máy.
- Kế toán tổng hợp: tổng hợp số liệu, chứng từ, ghi sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm tài chính của nhà máy, quản lý và bảo hiểm tiền mặt, thu chi
khi có chứng từ hợp lệ.
Phần II:

Thực trạng tổ chức kế toán của doanh nghiệp trong tháng 10/2006.
Kế toán trởng
Thủ quỹ Nhân viên phòng kế toán
Kế toán
TSCĐ
và vật t
Kế toán
tiền
công,
tiền l-
ơng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiêu thụ

XĐKQ
KD
Kế toán
tổng
hợp
7
I. Kế toán TSCĐ
A. Kế toán TSCĐ
TSCĐ là những t liệu sản xuất có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài chắc chắn
đem lại lợi ích cao cho doanh nghiệp. TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn
và phần hao mòn này đợc dịch chuyển từng phần vào trong giá trị mới sản phẩm đợc tạo
ra và trong quá trình sử dụng TSCĐ không thay đổi hình tháI ban đầu.

Theo chế độ kế toán hiện hành, TSCĐ phải thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn mang lại lợi trong tơng lai khi đa vào sử dụng.
+ Nguyên giá của TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy.
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 triệu đồng.
Nhà máy gạch CERAMIC là nhà máy chuyên sản xuất gạch ốp lát cho nên TSCĐ
của nhà máy chủ yếu là:
TT Nhóm TSCĐ Nguyên giá GTHM GTCL
1 Nhà cửa vật kiến trúc 5.146.625.180 1.938.562.154 3.208.063.026
2 Máy móc thiết bị 2.025.388.810 791.456.733 1.233.932.077
3 Phơng tiện vận tải 945.970.871 641.159.336 304.811.535
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 27.239.485 6.009.362 21.230.123
5 Tổng cộng 8.145.224.346 3.377.187.585 4.768.036.761
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ cho từng TSCĐ căn cứ vào biên lai giao nhận TSCĐ kế toán lập thẻ
TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ đăng ký TSCĐ của phòng kế toán để
theo dõi hạch toán TSCĐ theo địa điểm sử dụng, công dụng, và nguồn hình thành của
chúng.
Căn cứ vào thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ sổ này theo dõi chi tiết cho
từng TSCĐ phân theo nguồn hình thành và theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ qua từng
năm, mỗi TSCĐ đợc ghi dòng theo thứ tự và kết cấu của TSCĐ. Đối với TSCĐ từng loại
có đặc điểm kỹ thuật giống nhau và cùng mua sắm tại một thời điểm thì có thể ghi theo
nhóm.
Trình tự, thủ tục đa TSCĐ vào sử dụng đợc biểu hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ tăng giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐNhật ký chung
Bảng phân bổ
khấu hao
Sổ cái

8
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ kế toán ghi nhật ký chung, thẻ
TSCĐ sau đó căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ cái. Cuối tháng tổng hợp thẻ TSCĐ
lập bảng phân bổ khấu hao.
Khi TSCĐ tăng doanh nghiệp lập ra bản nghiệm thu TSCĐ, ban nghiệm thu cùng
với bên bàn giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ theo mẫu quy định cho từng TSCĐ
trên cơ sở biên bản giao nhận TSCĐ kinh tế sẽ lập thẻ TSCĐ và vào sổ đăng ký TSCĐ cho
từng đơn vị sử dụng.
Thẻ TSCĐ đợc theo dõi riêng cho từng đối tợng TSCĐ, theo mẫu thống nhất, đồng
thời tập trung cho từng doanh nghiệp. Kế toán theo dõi mỗi TSCĐ một hồ sơ riêng bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, các hoá đơn chứng từ vận chuyển và các hồ sơ kỹ thuật
kèm theo.
Thủ tục chứng từ về thanh lý nhợng bán
Khi thanh lý, nhợng bán phải lập biên bản giao nhận TSCĐ biên bản giao nhận
TSCĐ đợc thành lập thành 2 bản.
Đối với TSCĐ bị h hỏng không sử dụng đợc nữa đơn vị phải xin phép cơ quan cấp
trên để thanh lý.
Khi thanh lý phải lập biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản thanh lý đợc lập thành ba
liên bằng một liên kế toán dùng để ghi sổ kế toán.
Mọi trờng hợp giảm TSCĐ đều phải căn cứ chứng từ giảm TSCĐ để ghi giảm TSCĐ
trên sổ chi tiết TSCĐ.
Các chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hoá đơn GTGT, quyết định thanh lý.
Các sổ sách sử dụng: Sổ sách kế toán chi tiết (sổ chi tiết số 5), sổ cái TK 221, sổ
cái TK 214, bảng phân bổ khấu hao.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.

Hợp đồng mua bán
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng nhà nớc, nớc Cộng hoà XHCN Việt
Nam, công bố ngày 29/9/1989.
- Căn cứ vào nghị định số 17 HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ tr ởng h-
ớng đẫn việc thi hành Pháp lệnh HĐKT.
Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2006
Bên A: Nhà máy gạch CERAMIC
Có tài khoản số: 0102057800 Tại: Ngân hàng Công thơng Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Điện thoại: 037.791761
Do ông (bà): Dơng Đình Quang Chức vụ: P. Giám đốc Làm đai diện
Bên B: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820 Tại: Ngân hàng phát triển nông thôn VN
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá
Điệ thoại: 037.215743
9
Do ông (bà): Nguyễn Tiến Tùng Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thoả thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
Điều I: tên hàng số l ợng giá cả
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy trộn NVL Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
Điều II: Bên B bán cho bên A những mặt hàng
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Máy trộn NVL Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
Điều III: Quy cách phẩm chất
Máy trộn NVL chất lợng tốt, mẫu mã đẹp
điều IV: giao nhận vận chuyển bao bì, đóng gói
- Giao hàng tại kho bên A
- Cớc phí vận chuyển do bên B chịu

- Cớc phí bốc xếp do bên A chịu
- Bao bì đóng gói do bên B chịu
điều V: thanh toán giá cả
- Giá cả: 630.023.000đ/chiếc cha có thuế (thuế 10%)
- Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
điều VI: cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong HĐ này. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại 2 bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn
bản trớc 15 ngày để cùng giải quyết.
Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thờng vật chất chính
sách, pháp luật hiện hành của Nhà nớc. Nếu HĐ bị vi phạm không tự giảI quyết đợc, 2 bên
báo cáo TTKT thành phố Thanh Hoá giảI quyết. Hiệu lực của hợp đồng đến hết ngày
30/11/2006.
Hợp đồng hết hiệu lực chậm nhất 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, quyết
toán sòng phẳng, theo quyết định của pháp lệnh HĐKT.
Hợp đồng này đợc làm thành 5 bản.
Bên A giữ 2 bản.
Bên B giữ 2 bản.
Một bản gửi cơ quan TTKT.
đại diện bên A đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trởng kế toán trởng
10
Công ty CP xây dựng và phát triển Thanh Hoá
Nhà máy gạch CERAMIC
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hoá
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Số: 215
Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 20 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM & DV Sao Việt
Số tài khoản:0101237820
Địa chỉ: 25 Trần Phú P. Điện Biên TP. Thanh Hoá Mã số: 23854262
Điện Thoại: (037) 215 743.
Họ tên ngời mua hàng: Lê Ngọc Quỳnh
Địa chỉ: Nhà máy gạch CERAMIC Mã số: 2800220625003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản
MS: 173 ĐVT: đồng
Stt Tên hàng hoá, dịch vụ Đv tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C D E G = D x E
1 Máy trộn nguyên vật
liệu
Chiếc 1 630.023.000 630.023.000
Cộng tiền hàng : 630.023.000
Thuế GTGT(10%) : 63.002.300
Tổng cộng : 693.025.300
Tổng số tiền viết băng chữ: sáu trăm chín ba triệu, không trăm hai năm nghìn đồng chẵn.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Biên bản giao nhận TSCĐ

Căn cứ vào số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006, Hoá đơn số 215 ngày 20 tháng 10 năm
2006 của Nhà máy gạch CERAMIC

Biên bản giao nhận gồm:
Ông : Dơng Đình Quang - Phó Giám đốc Nhà máy (Trởng ban)
Ông : Nguyễn Thanh Tùng - (Đại diện bên giao)
Bà : Hoàng Thị Hạnh - (Đại diện bên nhận)
Địa điểm giao nhận : Tại nhà máy gạch CERAMIC
11
Sau khi thoả thuận hai bên chúng tôi thống nhất : Bên giao TSCĐ Công ty thơng
mại tổng hợp Tiến Thành giao cho bên nhận Nhà máy gạch CERAMIC số hàng sau: 01
Máy trộn nguyên vật liệu chất lợng tốt.
Các chứng từ kèm theo( Phiếu nhập, Phiếu xuất ).
Số lợng giao nhận thc tế: 01 máy trộn nguyên vật liệu.
STT
Tên thiết bị, quy cách
Chủng loại hàng hoá
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
01 -Máy trộn nguyên vật liệu
-Thuế GTGT
Chiếc 01 630.023.000 630.023.000
63.002.300
Cộng
693.025.300
Nhà máy gạch CERAMIC đồng ý tiếp nhận máy trộn nguyên vật liệu đã giao nhận
trên.
Biên bản lập thành 04 bản: 02 bản bên bán giữ, 02 bản bên mua giữ. Các bản có giá trị
pháp lý nh nhau.

Đại diện bên bán Đại diện bên mua
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )


Sau khi lập song biên bản giao nhận TSCĐ kế toán tiến hành vào thẻ TSCĐ để theo dõi
hiện trạng và giao cho bên quản lý sử dụng.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày 20 tháng 10 năm 2006.
Thẻ tài sản cố định
Số: 25
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 50 ngày 20 tháng 10 năm 2006
- Tên hàng hoá : Máy trộn nguyên vật liệu
- Nớc sản xuất : Việt Nam
- Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
- Năm sản xuất : 2005
- Năm đa vào sử dụng: 2006
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng Diễn giải NG Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
12
3 20/10
Mua máy trộn
nguyên vật
liệu
630.023.000

Cộng 630.023.000
Kế Toán Trởng
( Ký, họ tên )
Thẻ TSCĐ lập xong phải đợc đăng ký vào sổ chi tiết số 5( sổ đăng ký TSCĐ theo
từng nhóm TSCĐ. Sổ này tập trung cho toàn Doanh nghiệp và mở theo 5 tháng trong đó
ghi rõ nguyên giá TSCĐ. Thời gian sử dụng nguồn hình thành và mức khấu hao.
*Khi đơn vị quản lý TSCĐ nhận thấy TSCĐ sử dụng đã bị h hỏng và lạc hậu muốn
xin Doanh nghiệp cho phép thanh lý TSCĐ của đơn vị thì phải lập biên bản đề nghị gửi
trình ban giám đốc Doanh nghiệp cùng biên bản xác định thanh lý nhận trớc khi đa ra
quyết định.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Số: 06/ QĐ - 2006 Thanh Hoá, ngày tháng năm .
Quyết định của giám đốc
(v/v: Thanh lý TSCD)
Căn cứ vào yêu cầu của công việc, cần đổi mới TSCD và tình hình hao mòn giá trị
sử dụng của TSCĐ.
Căn cứ vào đề nghị của ban quản lý TSCĐ là phòng kỹ thuật nhà máy gạch
CERAMIC.
Quyết định:
Điều1: Doanh nghiệp tiến hành thanh lý một TSCĐ, nguyên giá: . đồng, đã khấu hao
hết .đồng.
Điều 2: Kế toán Doanh nghiệp ghi giảm giá trị của doanh nghiệp từ ngày tháng năm
.
Điều 3: Thanh lý TSCĐ theo đúng qui định hiện hành.
Điều 4: Thời gian thanh lý TSCĐ là ngày tháng năm , các bên có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.


Giám đốc Nhà máy
(ký, họ tên)
Căn cứ vào quyết định của giám đốc về việc thanh lý TSCD, ban tổ chức quản lý
thành lập hội đồng thanh lý ra quyết định và lập biên bản thanh lý TSCD.
Công ty CP XD và PT Thanh Hoá Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà máy gạch CERAMIC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa chỉ: Khu công nghiệp Lễ Môn-
TP. Thanh Hoá
Thanh Hoá, ngày tháng năm .
13
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ quyết định số 06/QĐ/2006 ngày tháng năm của giám đốc nhà máy
gạch CERAMIC về việc thanh lý một TSCĐ ..
1. Hội đồng thanh lý.
Ông (Bà): . Chức vụ: ..Tr ởng ban
Ông (Bà): . Chức vụ: Uỷ viên
2. Đã tiến hành thanh lý:
Tên TSCĐ: ..
Nguyên giá:
3. Kết luận của Hội đồng thanh lý:
TSCĐ đã cũ, hoạt động kém, đã hết thời gian sử dụng cần thanh lý.
4. Kết quả thanh lý:
Tổng chi phí thanh lý:
Tổng thu thanh lý: ..
Đã ghi giảm số thẻ TSCĐ ngày tháng năm
Ngày tháng năm
Giám đốc Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
B. Khấu hao TSCĐ.
Khái niệm hao mòn và khấu hao: Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và

giá trị TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa
học kỹ thuật... trong quá trình hoạt động TSCĐ.một hiện tợng.
Khấu hao là việc tính toán, phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi
phí kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ.
1. Phơng pháp tính khấu hao
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau. Phơng pháp
khác nhau đợc lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng
trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phơng pháp khấu hao đều theo
thời gian đợc áp dụng phổ biến.
Hiện nay nhà máy gạch CERAMIC đang áp dụng phơng pháp này, bởi vì phơng
pháp này cố định khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy cho nhà máy nâng cao
năng xuất sử dụng.
2. Cách tính khấu hao của phơng pháp này nh sau

Mức khấu hao phải
trích bình quân năm
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Nguyên giá
TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao
bình quân
=
Số năm
sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao

Bình quân năm
=
12 tháng
14
3. Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ.
Cơ sở lập bảng phân bổ: Căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ tháng trớc và tỷ lệ
khấu hao của từng tài sản, đồng thời phải căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng trớc và
các chứng từ tăng giảm trong tháng.
Trích bản phân bổ khấu hao tháng 10 năm 2006.
Bảng tính khấu hao
S
t
t
Tên TS Mã
TS
Ngày số kỳ
KH
Nguyên giá Gt KH kỳ Gt đã KH Gt còn lại
Nhà cửa vật kiến
trúc
L01 0 5146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
1 Nhà sản xuất chính TS 01 1/8/05 127 5.146.625.180 13.256.459 1.938.562.154 3.208.063.026
Máy móc thiết bị L02 0 2.025.388.810 15.419.162 791.456.733 1.233.932.077
3 Móng máy xe goòng TS 03 1/8/05 77 1.172.970.700 9.076.559 610.224.043 562.746.657
4 Hồ cáp điện TS 04 1/8/05 77 16.263.500 125.848 8.460.890 7.802.610
........................
1
6
Đờng dây cao thế TS 02 1/8/05 77 295.290.600 2.460.755 142.723.790 152.566.810
1

7
Dây chuyền mài cạnh
gạch
TS 44 1/3/06 144 540.864.000 3.756.000 30.048.000 510.816.000
Phơng tiện vận tải L03 0 945.970.871 5.013.535 641.159.336 304.811.545
1
8
Xe nâng hàng
KOMATSU FD 30
-11
TS 33 1/8/05 65 116.471.428 647.063 84.118.251 32.353.177
1
9
Máy xúc KOMATSU
WA70 1
TS 34 1/8/05 65 145.332.786 706.479 110.008.848 35.323.938
2
0
Máy xúc XK 04 TS 35 1/8/05 65 517.500.000 2.156.250 409.687.500 107.812.500
2
1
Máy xúc lật
KOMATSU 510
TS 36 1/8/05 101 166.666.667 1.503.743 37.344.737 129.321.930
..
Thiết bị dụng cụ
quản lý
L04 0 27.239.485 185.824 6.009.362 21.230.123
2
2

Máy vi tính TS 49 1/9/06 36 11.363.000 87.928 5.911.466 5.451.534
2
3
Máy điều hoà
TOSHIBA
TS 50 1/9/06 36 15.876.485 97.896 97.896 15.778.589
..
Tổng cộng 8.145.224.346 33.874.980 3.377.187.585 4.768.036.761
15
Nhà máy gạch CERAMIC
Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Khu công nghiệp Lễ Môn - TP. Thanh Hoá Ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trởng BTC
Sổ nhật ký chung
Tháng: 10 năm: 2006
Chứng từ
Đã
ghi
STT
dòng
Tài khoản Số phát sinh
Số Ngày Nội dung Nợ Có Nợ Có
PN01 01/10/2006 Mua NVL của C. ty TNHH sản xuất & thơng mại ViCo x 1 1521 3311 5,400,000 5,400,000
267033 01/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 2 1331 3311 540,000 540,000
PN02 02/10/2006 Mua than của CT CB & KD than thanh hoá x 3 1521 3311 998,200 998,200
135798 02/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 4 1331 3311 99,800 99,800
PX01 03/10/2006 Xuất than cho phân xởng sản xuất x 5 621 1521 3,992,000 3,992,000
PX02 04/10/2006 Xuất đất sét cho sản xuất sản phẩm x 6 621 1521 1,100,000 1,100,000
PC01 05/10/2006 Trả tiền cho nhà in báo thanh hoá x 7 3311 1111 50,000,000 50,000,000
PT01 06/10/2006 Thu tiền của ĐL Tiến Cảnh x 8 1111 1311 19,000,000 19,000,000
PC02 07/10/2006 Trả tiền cho DN Thiện Nam x 9 3311 1111 70,000,000 70,000,000

PT02 08/10/2006 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ x 10 1111 1121 70,000,000 70,000,000
PN03 09/10/2006 Mua hộp giấy của nhà in báo thanh hoá x 11 1521 1111 24,400 24,400
714748 09/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 12 1331 1111 2,440 2,440
PX03 10/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 13 621 1521 534,660 534,660
PN04 11/10/2006 Mua NVL của Cty TNHH TM- DV tân thắng x 14 1521 3311 206,200 206,200
435012 11/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 15 1331 3311 20,620 20,620
PX04 13/10/2006 Xuất NVL cho sản xuất sản phẩm x 16 621 1521 121,199,170 121,199,170
PT03 14/10/2006 Thu tiền của công ty Vinaconex x 17 1111 1311 85,000,000 85,000,000
PT04 15/10/2006 Thu tiền của ĐL Lan Phơng x 18 1111 1311 26,000,000 26,000,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 19 622 334 33,000,000 33,000,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 20 622 334 29,600,000 29,600,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 21 622 334 27,400,000 27,400,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A1 x 22 627 334 4,950,000 4,950,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch A2 x 23 627 334 4,440,000 4,440,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận sxc gạch phế loại x 24 627 334 4,110,000 4,110,000
16
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận QLPX x 25 6422 334 15,600,000 15,600,000
PKT01-TL 16/10/2006 Tính lơng phải trả cho CNV bộ phận bán hàng x 26 641 334 12,400,000 12,400,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 27 622 3383 4,950,000 4,950,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 28 622 3383 4,440,000 4,440,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 29 622 3383 4,110,000 4,110,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 30 622 3384 660,000 660,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 31 622 3384 592,000 592,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 32 622 3384 548,000 548,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A1 x 33 622 3382 660,000 660,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch A2 x 34 622 3382 592,000 592,000
PKT02-BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho CNV bộ phận sx gạch phế loại x 35 622 3382 548,000 548,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho bộ phận bán hàng x 36 641 3383 2,340,000 2,340,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho bộ phận bán hàng x 37 641 3384 312,000 312,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận bán hàng x 38 641 3382 312,000 312,000

PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho bộ phận QLDN x 39 6422 3383 1,860,000 1,860,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho bộ phận QLDN x 40 6422 3383 248,000 248,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích KPCĐ cho bộ phận QLDN x 41 6422 3382 248,000 248,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHXH cho CNV x 42 334 3383 6,575,000 6,575,000
PKT02- BH 16/10/2006 Trích BHYT cho CNV x 43 334 3384 1,315,000 1,315,000
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1 x 44 627 2141 5,250,192 5,250,192
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2 x 45 627 2141 4,166,667 4,166,667
PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại x 46 627 2141 6,333,741 6,333,741
PC04 19/10/2006 Chi phí dịch vụ mua ngoài khác x 47 627 1111 11,400,000 11,400,000
03521 19/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 48 1331 1111 1,140,000 1,140,000
PKT04-BB 20/10/2006 Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM & DV Sao Việt x 49 2111 3311 630,023,000 630,023,000
917748 20/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 50 1331 3311 63,002,300 63,002,300
PC05 20/10/2006 Chi phí vận chuyển lắp đặt x 51 2111 1111 1,800,000 1,800,000
876543 20/10/2006 Thuế GTGT đầu vào x 52 1331 1111 180,000 180,000
PKT04-BB 20/10/2006 TS đợc đầu t bằng quỹ ĐTPT x 53 414 4111 631,823,000 631,823,000
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1 x 54 154 621 122,833,830 122,833,830
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2 x 55 154 621 3,992,000 3,992,000
17
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A1 x 56 154 622 39,270,000 39,270,000
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch A2 x 57 154 622 35,224,000 35,224,000
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất gạch phế loại x 58 154 622 32,606,000 32,606,000
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A1 x 59 154 627 21,600,192 21,600,192
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch A2 x 60 154 627 8,606,667 8,606,667
KC01 21/10/2006 Kết chuyển chi phí sản xuất chung gạch phế loại x 61 154 627 10,443,741 10,443,741
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A1 x 62 155 154 183,693,300 183,693,300
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch A2 x 63 155 154 47,823,000 47,823,000
PN05 21/10/2006 Nhập kho từ bộ phận sản xuất gạch phế loại x 64 155 154 43,049,000 43,049,000
PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng x 65 641 2141 1,600,000 1,600,000
PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN x 66 6422 2141 2,200,000 2,200,000
PX05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 67 632 155 124,582,800 124,582,800

PT05 23/10/2006 Bán hàng cho đại lý Tiến Cảnh x 68 1111 5112 169,500,000 169,500,000
792902 23/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 69 1111 33311 16,950,000 16,950,000
PX06 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 70 632 155 42,191,000 42,191,000
GBN01 24/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 71 1121 5112 52,250,000 52,250,000
792903 24/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 72 1121 33311 5,225,000 5,225,000
PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 73 632 155 33,141,900 33,141,900
PX07 26/10/2006 Xuất bán cho công ty vinaconex x 74 1311 5112 38,900,000 38,900,000
73241 26/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 75 1311 33311 3,890,000 3,890,000
PX08 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 76 632 155 49,636,500 49,636,500
PT06 27/10/2006 Xuất bán cho cty TM-DV vận tải Tiến Minh x 77 1111 5112 58,900,000 58,900,000
801803 27/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 78 1111 33311 5,890,000 5,890,000
PC06 28/10/2006 Trả lơng cho cán bộ CNV x 79 334 1111 123,610,000 123,610,000
PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 80 632 155 26,241,900 26,241,900
PX09 29/10/2006 Xuất bán cho đại lý Tiến Cảnh x 81 1311 5112 30,000,000 30,000,000
801804 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 82 1311 33311 3,000,000 3,000,000
PX10 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 83 632 155 32,779,000 32,779,000
GBN02 29/10/2006 Xuất bán cho ĐL Lan Phơng x 84 1121 5112 39,157,000 39,157,000
801805 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 85 1121 33311 3,915,700 3,915,700
PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 86 632 155 34,439,200 34,439,200
18
PX11 29/10/2006 Xuất bán cho công ty Vinaconex x 87 1311 5112 48,000,000 48,000,000
801806 29/10/2006 Thuế GTGT đầu ra x 88 1311 33311 4,800,000 4,800,000
KCT10 30/10/2006 Kết chuyển thuế x 89 33311 1331 64,985,160 64,985,160
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển doanh thu bán các thành phẩm x 90 5112 911 436,707,000 436,707,000
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển giá vốn hàng bán XĐKQ x 91 911 632 343,012,300 343,012,300
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phi bán hàng x 92 911 641 16,964,000 16,964,000
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu quản lý x 93 911 6422 20,156,000 20,156,000
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD x 94 911 421 56,574,700 56,574,700
KCT10 31/10/2006 Thuế TNDN phải nộp x 95 821 3334 15,840,916 15,840,916
KCT10 31/10/2006 Kết chuyển lãi HĐKD sau thuế x 96 911 421 40,733,784 40,733,784


Cộng phát sinh 4,499,889,980 4,499,889,980
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
19
Sổ cái tài khoản: 2111 - TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang
sổ
STT
dòng đối ứng Nợ Có
Số d đầu kỳ
1,893,071,897
20/10/2006 PKT04-BB 20/10/2006
Mua máy trộn NVL của cty TNHH TM &
DV Sao Việt 11 49 3311
630,023,000
20/10/2006 PC05 20/10/2006 Chi phí vận chuyển lắp đặt 11 51 1111
1,800,000




Tổng cộng phát sinh

631,823,000 0
Số d cuối kỳ
2,524,894,897
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
20
Sổ cái tài khoản: 2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình
Tháng: 10 năm: 2006
Ngày GS
Chứng từ
Nội dung
Nhật ký chung
T
khoản Số phát sinh
Số Ngày
Trang
sổ
STT
dòng đối ứng Nợ Có
Số d đầu kỳ
132,285,476
17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A1 10 44 627
5,250,192
17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch A2 10 45 627
4,166,667
17/10/2006 PKT03-TS 17/10/2006 Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sx gạch phế loại 10 46 627
6,333,741
22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng 14 65 641
1,600,000
22/10/2006 PKT05-TS 22/10/2006 Trích KH TSCĐ ở bộ phận QLDN 14 66 6422

2,200,000






Tổng cộng phát sinh
0 19,550,600
Số d cuối kỳ
151,836,076
Ngày :.../.../.......
Ngời lập biểu Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Sổ tổng hợp Tài sản cố định
21
Tháng: 10 năm: 2006
Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ giảm TSCĐ
M TS ã Tên tài sản
Thời
gian SD
Số
l-
ợng
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị
giảm
Ghi
chú
Ngày kết

thúc
Tỷ
lệ
Mức khấu hao
Luỹ kế Năm GT còn lại
Tháng
Luỹ kế
tháng
N2111.01-
00001 Máy trộn NVL 01/01/2016

1
630,023,00
0 10%
5,250,19
2 5,250,192
5,250,19
2
624,772,80
8
N2111.01-
00002
Máy cắt sắc
cạnh 01/01/2016

1
500,000,00
0 10%
4,166,66
7 4,166,667

4,166,66
7
495,833,33
3
N2111.01-
00003 Máy sấy khô 01/01/2016

1
760,048,89
7 10%
6,333,74
1 6,333,741
6,333,74
1
753,715,15
6




Tổng


1,890,071,897

15,750,599 15,750,600

15,750,600

1,874,321,297

Ngời lập biểu Kế toán Trởng Giám đốc
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
22
Chơng II
Kế toán Nguyên vật liệu CCDC
I. Nội dung, nhiệm vụ của kế toán NVL, CCDC.
1. Nội dung:
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động chúng dự trữ cho quá trình sản xuất
sản phẩm. Khi tham gia vào quá trình sản xuất chúng bị biến đổi biến dạng so với
hình thái hiện trạng ban đầu, chúng cấu tạo nên sản phẩm đợc sản xuất.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
TSCĐ vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc là giá trị lớn, hoặc thời gian sử dụng
lâu dài
2. Nhiệm vụ của kế toán.
Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình luân chuyển của
vật liệu, công cụ dụng cụ cả về mặt giá trị và hiện vật.
Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua vật liệu, công cụ
dụng cụ, kế hoạch cho sản xuất, kế hoạch cho bán.
Tổ chức kế toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho, cung cấp
thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt đông kinh
doanh.
II. Phân loại và đánh giá nvl, ccdc.
1. Phân loại NVL, CCDC
Trong các doanh nghiệp do đặc điểm tính chất sản xuât sản phẩm khác
nhau do vậy doanh nghiệp sử dụng các loại vật liệu dụng cụ là việc nghiên cứu sắp
xếp các loạitheo từng nội dung công dụng tính chất thơng phẩm của chúng nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản trị của doanh nghiệp
1.1. Phân loại nguyên vật liệu:
- Vật liệu chính là loại vật liệu cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm,
nó chiếm một tỷ trọng rất lớn về giá trị.

- Vật liệu phụ là loại làm tăng chất lợng của sản phẩm, làm hoàn chỉnh sản
phẩm.
- Nhiên liệu phục vụ cho công nghệ sản xuất sản phẩm, cho vận tảI, cho
chạy máy
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng cảu máy móc thiết bị , phục
vụ cho việc thay thế.
- Các loại vật liệu khác nh phế liệu, vật liệu đặc biệt.
1.2. Phân loại công cụ dụng cụ:
* Căn cứ vào phân bổ chi phí thì CCDC đợc chia làm 2 loại:
+ CCDC thuộc loại phân bổ một lần( phân bổ 100% giá trị)
+ CCDC thuộc loại phân bổ nhiều lần.
* Căn cứ vào nội dung của CCDC:
+ Các lán trại tạm thời: đà, giáo, cốp pha .
+ Bao bì tính giá riêng dùng để vận chuyển bảo quản hàng hoá
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh sành sứ
+ Quần áo bảo hộ lao động .
2. Đánh giá NVL, CCDC
2.1. Đối với NVL, CCDC nhập kho
23
Khi nhập kho NVL, CCDC kế toán phảI xác định trị giá thực tế cảu chúng
để nhập kho. Tuy nhiên, căn cứ vào từng nguyên nhân nhập khác nhau mà ta có
các cách tính khác nhau để xác định trị giá hàng nhập kho.
- Nếu nhập kho do mua ngoài:
- Nếu nhập kho do doanh nghiệp tự sản xuất:
- Nếu nhập kho do thuê ngoài ra công chế biến:
2.2. Đối với NVL, CCDC xuất kho
Căn cứ vào đặc diểm tính chất của vật liệu, dụng cụ hàng hoá mà ta có thể
áp dụng một trong những phơng pháp xấut kho sau:
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc

- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Trị giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá bình quân
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân cuối kỳ trớc
- Phơng pháp giá đích danh
- Phơng pháp giá hạch toán
Trị giá
hàng nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
Chi phí vận
chuyển bốc
dỡ bảo quản
Trị giá
hàng nhập
kho
+ +
Trị giá
hàng nhập
kho
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
nhân công
trực tiếp
Chi phí
sản xuất

chung
= + +
Trị giá
hàng nhập
kho
Chi phí
NVL trực
tiếp
Chi phí
thuê gia
công
Chi phí vận
chuyển bảo
quản 2 chiều
= + +
Giá bình
quân
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
Trị giá thực tế
nhập kho trong kỳ
Số lợng tồn kho
đầu kỳ
Số lợng nhập
kho trong kỳ
=
+
+
24
Trị

giá xuất kho = Số lợng xuất kho x Giá hạch toán x H
III. Phơng pháp kế toán chi tiết vl, ccdc
DN sử dụng phơng pháp thẻ song song.
ở kho: Việc ghi chép tình hình nhập xuát tồn do thủ kho tiến hành
trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lợng. Cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào
thẻ kho, định kỳ. Thủ kho gửi lên cho phòng kế toán các chứn từ nhập xuất đã đợc
phân loại theo từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ.
ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết
và tiến hành kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sơ đồ hạch toán chi tiết VL, CCDC theo phơng pháp thẻ song song:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Ưu nhợc điểm của phơng pháp thẻ song song:
Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất
Sổ kế toán chi tiết
VL, CCDC
Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn kho
Trị giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
Trị giá thực tế
nhập kho trong kỳ
Hệ số giá
(H)
Trị giá hạch
toán tồn kho đầu
kỳ
Trị giá hạch

toán nhập kho
trong kỳ
=
+
+
25

×