Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Văn phạm: Names with and without the pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.65 KB, 8 trang )

Chương 4 ( phần 3)

Names with and without the(1)

A Chúng ta không dùng the với các tên riêng của người ('Ann', 'Ann
Taylor' v.v ). Tương tự như vậy chúng ta thường không dùng the với các
tên chỉ nơi chốn. Ví dụ:
Các châu lục Africa (không dùng 'the Africa')
Europe, South America
Các quốc gia France (không dùng 'the France')
Japan, Switzerland
Các tiểu bang,các vùng
Texas, Cornwall, Tuscany, Central Europe
Các hòn đảo Corsica, Sicily, Bermuda
Các thành phố, thị trấn
Cairo, New York, Madrid
Các tên núi Everest, Etna, Kilimanjaro
Nhưng chúng ta dùng the với Republic, Kingdom, States (cộng hòa,
vương quốc, liên bang v.v)
the United States of America (the USA)
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
the United Kingdom (the UK)
Vương quốc Anh
the Dominican Republic
Cộng hòa Dominican
Hãy so sánh:
We visited Canada and the United States.
Chúng tôi đã đến thăm Canada và hợp chủng quốc.
B Khi nói Mr/Mrs/Captain/Doctor v.v +tên riêng, chúng ta không dùng
the. Ta nói:
Mr Johnson/ Dr Johnson/ Captain Johnson/ President Johnson v.v


(không dùng the )
Uncle Robert/ Aunt Jane/ Saint Catherine/ Princess Anne v.v (không
dùng the )
Hãy so sánh:
We called the doctor.
Chúng tôi đã gọi bác sĩ .
nhưng
We called Doctor Johnson. (không nói 'the Doctor Johnson')
Chúng tôi đã gọi bác sĩ Johnson.
Với mount (= mountainŨnúi) và lake (hồ) cũng vậy, (không có the)
Mount Everest (không có the )
Mount Etna
Lake Superior
Lake constance
They live near the lake.
Họ sống gần hồ.
nhưng
They live near Lake Constance. (không có 'the')
Họ sống gần hồ Constance.
C Ta dùng the với tên riêng của các đại dương,các vùng biển, các con
sông và các kênh đào (xem thêm UNIT 77B).
the Atlantic (Ocean) the Mediterranean (sea)
the Red Sea the Indian Ocean
the Channel the Suez Canal
the (River) Amazon the (River) Thames
the Rhine
D Chúng ta dùng the với dạng thức số nhiều của các tên riêng chỉ người
và nơi chốn:
người the Taylors (=gia đình Taylor), the Johnsons
các quốc gia the Netherlands, the Philippines, the United States

các quần đảo the Canaries/the Canary Islands, the Bahamas, the British
Isles
các dãy núi the Rocky Mountains/the Rockies, the Andes, the Alps
The highest mountain in the Alps is Mont Blanc. (không nói 'the Mont
Blanc')
Núi cao nhất trong dãy Alpơ là ngọn Mont Blanc.
E North/northern v.v (miền bắc, phương bắc v.v )
Ta nói:
the north (of France)
nhưng northern France (không có 'the')
miền bắc (Pháp)
the south-east (of Spain)
nhưng south-eastern Spain
miền đông nam (Tây Ban Nha)
Hãy so sánh:
Sweden is in northern Europe; Spain is in the south.
Thụy Điển nằm ở Bắc Âu, Tây Ban Nha nằm ở miền Nam.
Cũng vậy: the Middle East (vùng trung đông) the Far East (vùng viễn
đông).
Bạn cũng có thể dùng north/south v.v +tên của một địa điểm (không có
the)
North America
Nam Mỹ
West Africa South-East Spain
Đông Nam Tây Ban Nha
Lưu ý rằng, trên bản đồ, các địa danh không có chữ the đi kèm.
Names with and without the(2)

A Tên riêng không có the.
Chúng ta không dùng the với tên của đa số các đường phố, đại lộ/các

quảng trường/các công viên v.v
Union Street (không có 'the ')
Fifth Avenue
Piccadilly Circus
Hyde Park
Blackrock Road
Broadway
Times Square
Waterloo Bridge
Nhiều tên đặc biệt tên của các công trình kiến trúc nổi tiếng hay các viện
nghiên cứu có hai từ:
Kenedy Airport (sân bay Kenedy)
Cambridge University (Đại học tổng hợp Cambridge)
Từ đầu tiên thường là tên của người nào đó ('Kenedy') hay là của một địa
điểm nào đó ('Cambridge'). Chúng ta thường không dùng the với những
tên như vậy. Một vài ví dụ:
Victoria Station (không có 'the ')
Edinburgh Castle
London Zoo
Wesminster Abbey
Buckingham Palace
Canterbury Cathedral
Nhưng chúng ta nói the White House (Nhà Trắng), the Royal Palace
(Cung điện Hoàng Gia), bởi vì white (trắng) và royal (hoàng gia) không
phải những tên riêng giống như "Kenedy" và "Cambridge". Đây chỉ là
những qui tắc tổng quát, và như vậy vẫn có những ngoại lệ.
B Đa số những tên riêng khác (các địa điểm, các công trình kiến trúc )
có the đi theo:
the + adjective + noun
or name etc

the Hilton Hotel
the National Theatre
the Sahara Desert
the Atlantic Ocean
Các địa điểm này thường có the đi cùng với tên riêng của chúng:
khách sạn/nhà hàng/quán
the Station Hotel, the Bombay
Restaurant, the Red Lion (pub)
các rạp hát/rạp chiếu phim
the Palace Theatre,
the Odeon Cinema
viện bảo tàng/phòng triển lãm
the British Museum,
the Tate Gallery
các công trình kiến trúc khác
the Empire State Building,
the Festival Hall, the White House
đại dương/biển/kênh đào
the Indian Ocean,
the Mediterranean Sea,
the Suez Canal
Cũng vậy:
các tờ báo the Washington Post, the Financial Times
các tổ chức the European Community, the BBC (the British Broadcasting
Corporation)
Đôi khi chúng ta lược bớt danh từ: the Hilton (hotel), the Sahara (desert).
Đôi khi tên riêng chỉ gồm the+danh từ: the Vatican (thuộc ý), the Sun
(một tờ báo Anh)
Những tên riêng có of thường có the. Ví dụ:
the Bank of England

the Tower of London
the Museum of Modern Art
the Houses of Parliament
the Great Wall of China
the Tropic of Capricorn
the Gulf of Mexico
the University of London
(nhưng London University)
C Nhiều cửa hiệu, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng được mang tên người
sáng lập ra chúng. Những tên này được tận cùng bằng -'s hay -s. Chúng ta
không thể dùng the với những tên riêng này:
Lloyds Bank (không nói the Lloyds Bank)
Mc Donalds
Jack's Guest House
Harrolds (shop)
Các nhà thờ được đặt theo các tên thánh:
St John's Church
(không dùng ' the St John's Church')
St Paul's Cathedral
D Tên của các công ty, các hãng hàng không thường không có the
Fiat (không nói ' the Fiat')
Sony
Kodak
British Airway
IBM
Singular and plural

A Đôi khi chúng ta dùng danh từ ở số nhiều với những vật có hai thành
phần. Ví dụ:
trousers (two legs)

also jeans/tights/shorts/pants
pyjamas (top and bottom)
glasses (or spectacles)
binoculars
scissors
Các từ này ở dạng thức số nhiều, vì vậy các động từ đi với chúng được
chia ở số nhiều
My trousers are too long. (không nói 'is too long')
Cái quần của tôi quá dài.
Bạn cũng có thể dùng a pair of+các từ này:
Those are nice jeans hay That's nice pair of jeans. (không nói 'a nice jean')
Đó là cái quần jean đẹp.
I need some new glasses hay I need a new pair of glasses.
Tôi cần cái kính mới.
B Một vài danh từ tận cùng bằng -ics nhưng không phải là số nhiều. Ví
dụ:
athletics gymnastics
điền kinh thể dục dụng cụ
mathematics (hay math)
toán
physics electronics
vật lý điện tử
economics politics
kinh tế chính trị
Gymnastics is my favourite sport.
Thể dục dụng cụ là môn thể thao ưa thích của tôi.
News không phải là số nhiều (xem UNIT 69C).
What time is the news on television? (không nói 'are the news')
Chương trình tin tức trên tivi bắt đầu lúc mấy giờ?
Một vài từ có tận cùng -s có thể là số ít hay số nhiều. Ví dụ:

means
means of transport
many means of transport
series
a television series
two television series
species
a species of bird
200 species of bird
C Một số danh từ số ít lại thường được dùng với động từ chia ở số nhiều.
Ví dụ:
government staff team family
chính phủ nhân viên đội, nhóm gia đình
audience committee company firm
khán giả ủy ban công ty hãng
Các danh từ này tượng trưng cho một nhóm người, ta nghĩ tới chúng như
nghĩ tới một nhóm các thành viên, không phải như một người hay vật
riêng lẻ. Vì vậy chúng ta chia động từ ở số nhiều:
The government (=they) want to increase taxes.
Chính phủ muốn tăng thuế.
The staff at the school (=they) are not happy with their new working
conditions.
Công nhân viên nhà trường không hài lòng với những điều kiện làm việc
mới của họ.
Tương tự, chúng ta thường dùng động từ số nhiều sau tên của các đội thể
thao hay tên của các công ty:
Scotland are playing France next week.
Đội Scotland sẽ thi đấu với đội Pháp vào tuần tới. (một trận bóng đá)
Shell have increased the price of petrol.
Hãng Shell đã tăng giá xăng.

Động từ chia ở số ít (the government wants /Shell has ) cũng có thể
dùng được.
Ta thường chia động từ ở số nhiều với từ police:
The police have arrested a friend of mine. (không nói 'the police has ')
Cảnh sát đã bắt một người bạn của tôi.
Do you think the police are well-paid?
Anh có nghĩ là cảnh sát được trả lương cao không?
Lưu ý rằng ta nói a policeman/a policewoman/a police officer khi nói tới
một người làm trong ngành cảnh sát (không dùng 'a police')
D Ta ít dùng dạng số nhiều của từ person ('persons') mà thường dùng
people (là một từ số nhiều)
He's a nice person.
Anh ta là người tử tế.
nhưng
They are nice people.
Họ là những người tử tế.
Many people don't have enough to eat. (không nói 'doesn't have')
Nhiều người không đủ ăn.
E Khi nói tới một khoản tiền, một khoảng thời gian, một khoảng cách ta
chia động từ ở số ít
Twenty thousand pounds (=it) was stolen in the robbery. (không nói 'were
stolen')
Hai mươi ngàn bảng Anh đã bị mất trong vụ cướp.
Three years (=it) is a long time to be without a job. (không nói 'Three
years are ')
Ba năm thất nghiệp là một khoảng thời gian dài.
Six miles is a long way to walk every day.
Sáu dặm là một quãng đường dài để đi bộ mỗi ngày.







×