Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ngữ pháp:If I had know... pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.98 KB, 6 trang )

Chương 2 ( phần 9)

If I had know

A Hãy nghiên cứu ví dụ sau:
Last month Gary was in hospital for an operation.
Liz didn't know this, so she didn't go to visit him.
They met a few days ago. Liz said:
Tháng trước Gary đã nằm ở bệnh viện để phẫu
thuật. Liz đã không biết chuyện này, vì vậy cô
ấy không đi thăm anh ấy được. Cách đây vài
ngày họ gặp nhau. Liz nói:
Ư If I had known you were in hospital,
I would have gone to visit you.
Nếu tôi biết anh nằm viện, tôi
đã đi thăm anh.
Liz nói: If I had known you were in hospital
Nhưng thực tế cô ấy đã không biết rằng anh
ấy đã nằm viện.
Khi nói về quá khứ chúng ta dùng cấu trúc If+had('d)
(if I had known/been/done )
I didn't see you when you passed me in the street.
If I'd seen you, of course I would have said
hello. (but I didn't see you)
Tôi đã không nhìn thấy anh đi qua trước
mặt tôi trên đường. Nếu tôi nhìn thấy anh, tất
nhiên tôi đã chào anh rồi.
I decided to stay at home last night. I would have
gone out if I hadn't been so tired. (but I was tired)
Tối qua tôi đã quyết định ở nhà.
Tôi đã đi chơi nếu tôi đã không quá mệt.


(nhưng thực tế tôi đã mệt)
If he had been looking where he was going,
he wouldn't have walked into the wall.
(but he wasn't looking)
Nếu anh ấy đã nhìn thấy được anh
ấy đang đi đâu, anh ấy đã không đụng phải
bức tường. (nhưng anh ấy đã không nhìn thấy)
The view was wonderful. If I'd had a camera,
I would have taken some photographs. (but I
didn't have a camera)
Khung cảnh thật tuyệt vời. Nếu tôi có
máy ảnh, tôi đã chụp vài tấm ảnh. (nhưng tôi
đã không có máy ảnh)
Hãy so sánh:
I'm not hungry. If I was hungry, I would
eat something. (now)
Tôi không đói. Nếu tôi đói,
tôi sẽ ăn một chút gì đó. (hiện tại)
I wasn't hungry. If I had been hungry, I would
have eaten something. (quá khứ)
Tôi đã không đói. Nếu tôi đói,
tôi đã ăn một chút gì đó.
B Không dùng would trong mệnh
đề if. Would được dùng ở các phần khác trong câu:
If I had seen you, I would have said hello.
(không nói 'If I would have seen you')
Nếu tôi nhìn thấy anh tôi đã chào anh.
Ể Lưu ý là phần viết tắt 'd có thể là would hay had:
If I'd seen you (I'd seen = I had seen)
I'd have said hello (I'd have said = I would have said)

C Một cách tương tự, ta dùng had (done)
sau wish. I wish something had happened(=I am
sorry that it didn't happen). (Tôi đã chờ điều đó
xảy ra = Tôi lấy làm tiếc vì điều đó đã không xảy ra)
I wish I'd known that Gary was ill. I would have gone
to see him. (but I didn't know)
Giá như tôi biết được Gary đã bị ốm. Tôi đã
đến thăm anh ấy rồi. (nhưng tôi đã không biết)
I feel sick. I wish I hadn't eaten so much cake.
(I ate too much cake)
Tôi cảm thấy khó chịu. Giá như tôi đã
không ăn nhiều bánh như vậy. (tôi đã ăn quá
nhiều bánh)
Do you wish you had studied science instead
of languages? (you didn't study science)
Bạn có ao ước được theo học ngành
khoa học thay vì ngôn ngữ học không?
(bạn đã không học ngành khoa học)
The weather was cold while we were
away. I wish it had been warmer.
Khi chúng tôi ra đi trời rất lạnh.
Tôi đã mong ước trời ấm hơn.
Không dùng would have sau wish trong
những câu như vầy:
I wish it had been warmer. (không nói 'I wish it
would have been')
Tôi ước gì trời đã ấm hơn.
So sánh would (do) và would have (done):
If I had gone to the party last night, I would be
tired now. (I am not tired now Ũ present)

Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ bây giờ
tôi sẽ bị mệt. (bây giờ tôi không mệt Ũ thì hiện tại)
If I had gone to the party last night, I would have
met lots of people. (I didn't meet lots of people past)
Nếu tối qua tôi đi dự tiệc, có lẽ tôi đã
gặp được nhiều người. (tôi đã không gặp được
nhiều người Ũ thì quá khứ)
D Hãy so sánh would have và might have:
If the weather hadn't been so bad, we would/could
have gone out. (= we would have been able to go out)/
we might have gone out (= perhaps we would have gone out)
Nếu thời tiết đã không quá xấu như vậy,
chúng tôi có lẽ đã đi dạo chơi.
Would. I wish would
A Ta dùng would ('d) khi chúng ta giả định ra
một tình huống hay một hành động:
It would be nice to have a holiday but
we can't afford it.
Thật là tốt nếu có một ngày nghỉ nhưng
chúng ta không thể có được.
I'm not going to bed yet. I'm not tired and
I wouldn't sleep.
Tôi không đi ngủ bây giờ đâu. Tôi
không mệt và tôi sẽ không ngủ.
Để diễn tả điều tương tự như trong quá
khứ, ta dùng would have (done):
They helped me a lot. I don't know what I
would have done without their help.
Họ đã giúp đỡ tôi rất nhiều. Tôi
không biết tôi đã làm được gì nếu không có sự

giúp đỡ của họ.
I didn't go to bed. I wasn't tired, so I
wouldn't have slept.
Tôi đã không đi ngủ. Tôi không mệt,
vì vậy tôi đã không ngủ.
Để biết r' hơn cách dùng would trong câu
có if, xem UNIT 37, UNIT 38, UNIT 39.
B So sánh will ('ll) và would ('d):
I'll stay a bit longer. We've got plenty of time.
Tôi sẽ ở lại lâu hơn một chút.
Tôi có nhiều thời gian.
I'd stay a bit longer but I really have to go now.
(so I can't stay longer)
Tôi muốn ở lại lâu hơn một chút
nhưng tôi thật sự phải đi ngay bây giờ. (vì vậy
tôi không thể ở lại lâu hơn được)
Đôi khi would/wouldn't là thể quá khứ
của will/won't. Hãy so sánh:
present
Ư TOM: I'll phone you on Sunday .
Tôi sẽ gọi điện cho anh vào chủ nhật.
Ư ANN:I promise I won't be late.
Tôi hứa sẽ không đi trễ nữa.
Ư LIZ: Damn! The car won't start.
Chán quá! Chiếc xe không nổ máy.
past
Tom said he'd phone me on Sunday.
Tom nói là anh ấy sẽ gọi điện
cho tôi vào chủ nhật.
Ann promised that she wouldn't be late.

Ann đã hứa là cô ấy sẽ không
đến trễ nữa.
Liz was angry because the car wouldn't start.
Liz đã bực mình vì chiếc xe không
nổ máy được.
C I wish would
Hãy khảo sát ví dụ sau:
It is raining. Jill wants to go out, but not in
the rain. She says:
Trời đang mưa. Jill muốn đi dạo chơi, nhưng
không phải dưới trời mưa. Cô ấy nói:
Ư I wish it would stop raining.
Ước gì trời tạnh mưa.
Câu trên nói rằng Jill đang phàn nàn về trời
mưa và muốn trời tạnh mưa.
Chúng ta dùng I wish would khi chúng ta
muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm
một việc gì. Người nói đang không bằng lòng
với hoàn cảnh hiện tại.
The phone has been ringing for five minutes.
I wish somebody would answer it.
Điện thoại đã đổ chuông 5 phút rồi.
Ước gì có ai đó trả lời điện thoại.
I wish you would do something instead of
just sitting and doing nothing.
Tôi mong là anh sẽ làm một việc
gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả.
Bạn có thể dùng I wish wouldn't để
phàn nàn một việc mà ai đó cứ làm lặp đi lặp lại.
I wish you wouldn't keep interrupting me.

Tôi mong rằng anh sẽ không tiếp
tục ngắt lời tôi như vậy.
Ta dùng I wish would cho những hành
động hay sự thay đổi, không phải những tình
huống hay hoàn cảnh. Hãy so sánh:
I wish Sarah would come. (= I want her to come)
Ước gì Sarah sẽ đến. (= tôi mong cô ấy đến)
nhưng
I wish Sarah were (hay was) here now.
(không nói 'I wish Sarah would be ')
Ước gì Sarah bây giờ đang ở đây.
I wish somebody would buy me a car.
Ước gì ai đó mua cho tôi một chiếc xe hơi.
nhưng
I wish I had a car. (không nói 'I wish I would have ')
Ước gì tôi có một chiếc xe hơi.
Để hiểu r' hơn về ỌI wish were/had
xem UNIT 38B và 39C.
D Bạn cũng có thể dùng would khi
bạn nói về những công việc xảy ra một cách
thường xuyên trong quá khứ:
When we were children, we lived by the sea.
In summer, if the weather was fine, we
would all get up early and go for a swim.
(= we did this regularly)
Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi đã
sống cạnh biển. Vào mùa hè, nếu thời tiết tốt,
tất cả chúng tôi thường dậy sớm và đi bơi.
(= chúng tôi làm việc này thường xuyên)
Whenever Arthur was angry, he would

walk out of the room.
Mỗi khi Arthur tức giận, ông ấy
thường đi ra khỏi phòng.
Trong các câu trên, would cũng mang ý
nghĩa tương tự như used to (xem UNIT 18).
Whenever Arthur was angry, he used to
walk out of the room.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×