Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

182 Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Thương mại - Đầu tư Long Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.1 KB, 55 trang )

Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Mục lục
Lời nói đầu........................................................................................................4
Chơng 1: Tổng quan về công ty cổ phần thơng mại -
đầu t long biên......................................................................................5
1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thơng
mại- Đầu t Long Biên.......................................................................................5
1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu
t Long Biên............................................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty..................................6
1.1.2.1 Đặc điểm về chu trình hoạt động kinh doanh...........................................7
1.1.2.2 Đặc điểm về tổ chức luân chuyển hàng hoá.............................................8
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty Cổ phần Thơng
mại- Đầu t Long Biên............................................................................................9
1.2 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên............................................16
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.............................................................16
1.2.2 Hình thức kế toán áp dụng.........................................................................17
1.2.3 Vận dụng chính sách kế toán.....................................................................18
1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán............................................................19
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu
t Long Biên...............................................................................................20
.............................................................................................................................
2.1 Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên......................................................20
2.1.1 Đặc điểm bán hàng và phơng thức thanh toán...........................................20
a. Đối tợng bán hàng...........................................................................................20
Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trần Thu Thảo Lớp 36.04


b. Phơng thức bán hàng.......................................................................................20
c. Phơng thức thanh toán.....................................................................................21
2.1.2 Đặc điểm về doanh thu bán hàng...............................................................21
2.1.3 Đặc điểm về các khoản giảm trừ doanh thu...............................................21
2.1.4 Đặc điểm về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...................22
2.1.5 Đặc điểm xác định kết quả bán hàng.........................................................23
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên..........................................................23
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng......................................................................23
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................33
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................42
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................42
Chơng 3: hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t
Long Biên..................................................................................................49
3.1 Nhận xét chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.............................................49
3.1.1 Những u điểm:..........................................................................................50
3.1..2 Hạn chế :...................................................................................................50
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên......................................51
3.2.1 Về chiết khấu.............................................................................................51
3.2.2 Về chi phí quản lý......................................................................................51
3.2.3 Một số ý kiến khác nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển công ty.............52
3.2.3.1 Định hớng phát triển của công ty trong tơng lai.....................................52
a. Mở rộng thị trờng trong nớc và nớc ngoài......................................................52
b. Chuyển giao đổi mới công nghệ.....................................................................52
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trần Thu Thảo Lớp 36.04

c. Hoàn thiện công tác lao động, tiền công trong doanh nghiệp........................52
d. Tăng cờng công tác quản lý tổ chức kế toán, kiểm toán trong
doanh nghiệp ......................................................................................................52
e. Không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp, đào tạo đội
ngũ cán bộ đủ trình độ tham gia bộ máy quản lý...............................................52
3.2.3.2 Đề xuất hoàn thiện nhu cầu thị hiếu ngời tiêu dùng...............................53
3.2.3.3 Đề xuất đánh giá thành viên kênh bán hàng...........................................53
3.2.3.4 Một số ý kiến khác..................................................................................54
Kết luận...........................................................................................................55
Danh mục các chữ viết tắt..............................................................................56

Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Lời nói đầu
Những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình phát triển
và hội nhập thế giới. Đây là nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo định h-
ớng xã hội chủ nghĩa. Đảng và chính phủ chủ trơng kêu gọi và khuyến khích
mọi thành phần xã hội đóng góp và sự phát triển này. Quan điểm này đang
chứng tỏ tính đúng đắn của nó khi hiện nay Việt Nam là một trong những quốc
gia có tốc độ phát triển cao trên thế giới. Đóng góp vào sự phát triển này có sự
lỗ lực phấn đấu của ngành thơng mại.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao thì
kế toán với vai trò nh một công cụ đắc lực có nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin
một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ, giúp những ngời quản lý ra quyết định
đúng đắn. Đặc biệt với khâu bán hàng thì kế toán phải phản ánh giám sát chặt
chẽ các chi phí và thu thập có liên quan đến hoạt động bán hàng nhằm xác định
kết quả kinh doanh hợp lý.
Là một học sinh khoa kế toán, sau một thời gian học tập tại trờng em đã
có thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thơng mại- Đầu t Long Biên. Để có

đợc hiểu biết tổng quát về công tác kế toán đối với tài chính doanh nghiệp và sử
dụng công cụ này vào điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh bằng cách kết
hợp giữa lý thuyết thu đợc ở nhà trờng với thực tế trong thời gian thực tập em đã
thực hiện chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
Chuyên đề ngoài lời nói và kết luận gồm 3chơng:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
Chơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
Chơng 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
ChƯơng 1
Tổng quan về công ty cổ phần
thơng mại- đầu t long Biên
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thơng
mại- Đầu t Long Biên.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thơng mại-
Đầu t Long Biên.
Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên ngày nay chính là ban
quản lý hợp tác xã mua bán huyện Gia Lâm đợc thành lập ngày 01 tháng 01
năm 1956.
Địa điểm tại thôn Vàng xã Cổ Bi huyện Gia Lâm thành phố Hà Nội.
Với số lợng cán bộ công nhân viên khi mới thành lập là 11 ngời.
Những mặt hàng chủ yếu lúc này là nông cụ phân bón, máy tuốt lúa,
guồng nứơc để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp trong huyện.
Đến năm 1960 đơn vị đã có một số thành tích: Doanh số bán ra tăng từ
260.000đ năm 1956 lên đến 490.000đ năm 1957.

Từ năm 1961 đến năm 1965 nhiệm vụ chính của đơn vị là chuyển sang
thơng nghiệp quốc doanh, kinh doanh tổng hợp các mặt hàng công nghệ phẩm
ăn uống thực phẩm Lúc này, mạng l ới bán lẻ đợc mở rộng.
Đến ngày 29/08/1979, ban quản lý hợp tác xã mua bán đựơc đổi tên
thành công ty bán lẻ tổng hợp công nghệ Gia Lâm. Trụ sở chính đặt tại xã Trâu
Quỳ cạnh UBND huyện Gia Lâm.
Tháng 6 năm 1981: Công ty sát nhập thêm cửa hàng vật liệu kiến thiết
Gia Lâm.
Năm 1988-1991: Thời kỳ này có nhiều đổi mới, để thực hiện cơ chế hạch
toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa có sự điều tiết của Nhà nớc. Để thích ứng với
cơ chế thị thờng mở với nhiều thành phần kinh tế đều tham gia hoạt động mua
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
bán, công ty vẫn tiếp tục kinh doanh các mặt hàng công nghệ phẩm và vật liệu
kiến thiết phục vụ cho nhu cầu của nhân dân trong huyện.
Để giữ vững và phát triển sản xuất kinh doanh công ty đã áp dụng nhiều
biện pháp từ việc tổ chức bố trí lại lao động một cách hợp lý, nắm vững nhu cầu
thị hiếu của ngời tiêu dùng, tổ chức thu mua khai thác nguồn hàng.
Trong kinh doanh đã quản lý chặt chẽ tới từng khâu, từng bộ phận đảm
bảo đem lại hiệu quả kinh tế có lãi. Doanh số bán ra tăng nhiều tạo đợc công ăn
việc làm ổn định cho cán bộ công nhân viên.
Đến ngày 19/12/1992: Công ty đổi tên thành Công ty thơng mại tổng hợp
Gia Lâm. Hiện nay mạng lới của công ty rộng khắp huyện Gia Lâm.
Thực hiện chủ trơng cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nớc nhằm đem lại lợi
nhuận cao hơn. Căn cứ Quyết định số 1519/QĐ-TTG ngày 30/11/2001 của
Chính phủ, công ty chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu
t Long Biên từ tháng 11 năm 2003.
Địa chỉ: Phờng Sài Đồng- Quận Long Biên- Thành phố Hà Nội.
Từ khi thành lập đến nay công ty đã có nhiều bớc phát triển lớn về mọi

mặt, công ty luôn thực hiện vợt mức các chỉ tiêu kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa
vụ với Nhà nớc, bảo toàn đợc vốn.
Công ty đã có hớng phát triển kinh doanh đúng đắn, có uy tín với bạn
hàng và quy mô ngày càng mở rộng, từ một hợp tác xã bé nhỏ nay thành một
công ty thơng mại lớn của quận và thành phố, với số lợng cán bộ công nhân
viên từ 11 ngời nay đã là 295 ngời.
1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.
Từ khi đợc thành lập, nhiệm vụ chính của công ty là bán buôn, bán lẻ các
mặt hàng tổng hợp, sản xuất bia hơi rợu các loại phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân trên địa bàn cũng nh các khách hàng từ nơi khác. Trải qua nhiều năm
hoạt động từ ngày thành lập đến nay, công ty đã có những bớc phát triển lớn về
mọi mặt việc sản xuất gần nh bị bỏ qua, công ty đã tập trung vào việc bán hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
và kinh doanh là chính. Công ty luôn hoàn thành và vợt chỉ tiêu kinh doanh,
thực hiện tốt nghiệp vụ với nhà nớc, bảo toàn vốn và đạt đợc nhiều thành tích.
- Đặc điểm kinh doanh và mặt hàng kinh doanh.
+ Đặc điểm kinh doanh.
Công ty kinh doanh trong lĩnh vực hàng tiêu dùng có nhu cầu vật dụng
hàng ngày. Vì vậy sự cạnh tranh của công ty không lớn lắm sự phát triển của
công ty mang tính chất ổn định. Thị trờng hoạt động của công ty bao gồm chủ
yếu là trên địa bàn quận Long Biên, huyện Gia Lâm và một số tỉnh lân cận.
Công ty trong vài năm trở lại đây đã tập trung cải tiến cơ sở kinh doanh, nâng
cấp nhiều cửa hàng kinh doanh tổng hợp thành các siêu thị Hapromat.
+Mặt hàng kinh doanh .
Nhiệm vụ của công ty là bán buôn bán lẻ nhiều mặt hàng rất phong phú
và đa dạng:
+ Các loại thực phẩm tơi sống rợu bánh kẹo
+ Quần áo, chăn ga, gối đệm, màn..

+ Đồ điện tử, xe đạp, đồ chơi trẻ em
+ Các loại văn phòng phẩm
Nhìn chung các sản phẩm của công ty rất phong phú. Tuy nhiên công ty
chủ yếu tập trung vào các loại mặt hàng có nhu cầu cao và lợi thế trong kinh
doanh nh rợu bánh kẹo quần áo, văn phòng phẩm.
1.1.2.1 Đặc điểm về chu trình hoạt động kinh doanh
Chu trình hoạt động kinh doanh của công ty đợc thực hiện theo các bớc sau:
Ta có thể diễn giải theo trình tự sau:
Chuyên đề tốt nghiệp
7
KhoHĐGTGT( Phiếu
nhập kho)
Bộ phận bán
hàng(Người tiêu
dùng)
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc phiếu nhập kho của các doanh nghiệp cung cấp
hàng hoá. Kế toán căn cứ vào một trong hai chứng từ đó kiểm tra nhận hàng và
vào sổ, theo dõi số lợng hàng hoá nhập, xuất tồn.
1.1.2.2 Đặc điểm về tổ chức luân chuyển hàng hoá.

Các mặt hàng của công ty là những hàng hoá tiêu dùng hàng ngày hơn
nữa cơ cấu mặt hàng rất đa dạng nhng lại phân phối cho nhiều đối tợng khách
hàng nên việc sử dụng nhiều hình thức phân phối khác nhau.
Phân phối trực tiếp: Đây là công cụ hữu hiệu nhất đảm bảo cho công ty
có nguồn tài chính tức thời. Đó là một yếu tố thuận lợi cho doanh nghiệp
trong việc quay vòng vốn và tìm kiếm nhiều nguồn hàng mới trong kinh
doanh. Hơn thế nữa công ty đã thiết lập một số đại lý bán lẻ xung quanh địa
bàn quận Long Biên và huyện Gia Lâm nhằm khai thác tối đa nhu cầu thị hiếu
ngời tiêu dùng.

Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty
Cổ phần
Thương
mại- Đầu
tư Long
Biên
Người
tiêu
dùng
Các siêu thị, CHKD
tổng hợp
Đại lý bán lẻ
Đại lý bán
buôn
CH bán lẻ
8
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty Cổ
phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, có toàn bộ quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có nhiệm kỳ ba năm do đại hội cổ
đông bầu và bãi nhiệm. Hội đồng quản trị của công ty gồm 7 thành viên trong
đó có thành viên là đại diện của cổ đông chi phối.
- Ban kiểm soát: Gồm 3 kiểm soát viên do đại hội đồng cổ đông bầu và
bẫi nhiệm có nhiệm kỳ 3 năm cùng với nhiệm kỳ của hội đồng quản trị. Ban
kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hoạt động của công ty.
- Giám đốc công ty: Do hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm. Giám
đốc công ty là ngời chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trớc cơ quan

quản lý cấp trên, có quyền quyết định cao nhất trong việc đề ra chính sách, ph-
ơng thức kinh doanh, phơng thức quản lý và sử dụng nguồn vốn Có quyền ra
quyết định chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban có liên
quan trong công ty.
- Phó giám đốc: Có 2 phó giám đốc giúp việc cho giám đốc công ty, điều
hành một lĩnh vực và chịu trách nhiệm trớc giám đốc, pháp luật về lĩnh vực đợc
giao.
- Các phòng ban trực thuộc: Có nhiệm vụ giúp việc, cung cấp thông tin
thuộc chức năng của mình, tạo điều kiện cho giám đốc phân tích tình hình và
kịp thời ra quyết định chỉ đạo kinh doanh cụ thể:
+ Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng tổ chức cán bộ, điều động
nhân viên, sắp xếp lại lao động, quản lý các chế độ về tiền lơng ngoài ra còn hỗ
trợ phục vụ cung cấp giấy bút, văn phòng phẩm cho văn phòng.
+ Phòng kế toán tài vụ: Có chức năng thu thập, phân loại, xử lý tổng hợp
số liệu, thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh từ các cửa hàng trực thuộc
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
đa lên, sau đó tính toán, xác định kết quả lỗ lãi, thực hiện phân tích rồi đa ra
giải pháp tối u đem lại hiệu quả trong công tác quản lý doanh nghiệp.
+ Phòng nghiệp vụ: Có trách nhiệm khai thác mặt hàng mới và trực tiếp
ký hợp đồng mua bán hàng hoá với những công ty sản xuất nhằm cung cấp đến
tay ngời tiêu dùng nhanh nhất, hạn chế qua các khâu trung gian, cung cấp lợng
hàng thờng xuyên, đảm bảo về chất lợng cũng nh giá cả cho các cửa hàng.
+ ở các cửa hàng: Làm nhiệm vụ kinh doanh mua bán trực tiếp hàng hoá,
ở mỗi cửa hàng có một cửa hàng trởng phụ trách chung, hai cửa hàng phó, một
hoặc hai kế toán cửa hàng, một thủ kho, các mậu dịch viên có hai cung tiêu mua
hàng.
Hệ thống quản lý của công ty đợc khái quát theo sơ đồ sau
Sơ Đồ 1: Sơ đồ hệ thống quản lý của công ty

Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Sơ đồ bộ máy quản lý của các siêu thị, cửa hàng KDTH đợc khái quát theo sơ
đồ sau.
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý của các siêu thị
cửa hàng kDTH
Dựa vào hệ thống trên ta có thể hiểu sơ qua về cách tổ chức bộ máy quản lý của
công ty. Chủ tịch hội đồng quản trị trực tiếp làm việc với giám đốc về các kế
hoạch cũng nh các chính sách của công ty. Giám đốc điều hành trực tiếp mọi
Chuyên đề tốt nghiệp
Phòng kế
toán
tài vụ
Phòng quản
lý mặt hàng
kinh doanh
Các quầy
hàng trưởng
Giám đốc siêu thi, cửa
hàng
Phòng hành
chính
11
Phòng tổ chức hành chính
Hội đồng quản trị Ban kiểm soát
Phó giám đốc Ban giám đốc Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng kế toán tài vụ Phòng nghiệp vụ

Haprom
at Trâu
Quỳ
Cửa
hàng
Hương
Sen
Haprom
at Sài
Đồng
Haprom
at
Thanh
Am
Hapro
mat
Yiên
Viên
Haprom
at 349
Ngọc
Lâm
Cửa
hàng
364
Ngọc
Lâm
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
hoạt động của công ty cũng nh các cửa hàng và các phòng ban chịu sự quản lý
trực tiếp cảu giám đốc và gián tiếp quản lý của cửa hàng của công ty. Các thủ

trởng các cửa hàng tuân thủ mọi chỉ đạo của công ty. Công ty có 13 cơ sở sản
xuất kinh doanh trong đó có 11 cơ sở là tài sản của doanh nghiệp với diện tích
13.247.3 m và có 02 cơ sở thuê ngoài với diện tích 330.4 m nằm khắp trên địa
bàn quận Long Biên và huyện Gia Lâm.
Tính đến thời điểm hiện nay công ty đã có 5 Siêu thị Hapromat: Siêu thị
Hapromat Trâu Quì, Siêu thị Hapromat Sài Đồng, Siêu thị Hapromat Thanh
Am, Siêu thị Hapromat Yiên Viên, Siêu thị Hapromat 349 Ngọc Lâm và 2 cửa
hàng kinh doanh tổng hợp là Hơng Sen và cửa hàng kinh doanh tổng hợp 364
Ngọc Lâm.
Hệ thống siêu thị nằm rải rác trên địa bàn quận Long Biên và xung quanh
khu vực Gia Lâm có vai trò quan trọng quyết định đến việc bán lẻ hàng hoá đến
ngời tiêu dùng cũng nh hiệu quả kinh doanh của toàn công ty, chiếm đa số %
doanh số bán ra khoảng 90% doanh số bán ra của công ty. Tạo cho công ty một
vị trí tin tởng trong tâm trí kinh doanh. Mạng lới các đại lý bán lẻ ngoài công ty
cũng đợc phân bổ khá dầy trên địa bàn quận Long Biên và huyện Gia Lâm góp
phần tăng doanh số bán của công ty. Tuy nhiên công ty nên khai thác thêm tiềm
năng của các thành viên này về cả mặt số lợng và chất lợng để áp ứng những
nhu cầu cha đợc thoả mãn của khách hàng nhất là việc đáp ứng các mặt hàng
mang tính thời vụ mặt hàng nhu cầu cao trong dịp tết.
Là 1 DN thơng mại, công ty luôn chú trọng đến kênh phân phối sản
phẩm . Là kênh đáp ứng nhu cầu cao nhất của khách hàng. Định kỳ hàng năm
công ty luôn đánh giá hoạt động của kênh phân phối bằng cách đối chiếu chỉ
tiêu thực hiện với số kiểm tra kế hoạch phân phối năm. Công ty đã sử dụng 2
phơng pháp:
- Phơng pháp phân tích khả năng tiêu thụ.
Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
- Phân tích mối quan hệ cho tiêu thụ và kết quả tiêu thụ để đánh giá hoạt
động của kênh phân phối sản phẩm so kế hoạch đặt ra.

Biểu 1.1: Bảng tổng hợp doanh số bán năm 2007
tại các siêu thị Hapromat và cửa hàng kinh doanh tổng hợp.
Đơn vị tính: 1000đ
STT Siêu thị và cửa hàng Kế hoạch Thực hiện So sánh
TH/KH
1 Hapromat Trâu Quì 10.100.000 11.060.000 109%
2 Hapromat Sài Đồng 9.890.000 10.085.000 102%
3 Hapromat 349 Ngọc Lâm 10.780.000 11.970.000 111%
4 Hapromat Yiên Viên 11.200.000 12.430.000 111%
5 Hapromat Thanh Am 5.700.000 5.918.000 104%
6 CH Hơng Sen 5.780.000 5.924.000 102%
7 CH 364 Ngọc Lâm 5.450.000 5.563.000 102%
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Biểu 1.2: Bảng tổng hợp doanh thu của công ty trong
3 năm 2005, 2006,2007.
Đơn vị tính: 1000đ
Năm Doanh số đạt đợc Nộp NS NN Trả lơng CNV
2005 58.072.709 554.000 3.284.000
2006 69.700.000 650.000 3.484.000
2007 81.000.000 740.000 3.500.000
Dựa vào bảng số liệu ta thấy đợc tình hình kinh doanh của côg ty đang từng bớc
đợc nâng lên với doanh số bán ra tăng từ 69,7 tỷ năm 2006 lên 81 tỷ năm 2007
và trong năm 2008 sẽ lên 1000 tỷ.
Biểu 1.3: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh doanh của công ty.
Đơn vị tính: 1000đ
Năm 2005 2006 2007
Tổng chi phí 51.362.000 54.066.000 61.268.000
LN thùân (LN) 2.958.000 3.030.000 6.762.000

LN/ CF 6% 6% 11%
LN/ Vốn 27% 28% 62%
LN/ Vốn sở hữu 43% 44% 98%
LN/LĐ(triệu/ng) 11.65 11.93 26.62
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy các chỉ tiêu LN/CF; LN/V; LN/VCSH và
LN/LĐ tăng lên trong các năm. Đặc biệt là năm 2006 tăng lên cao hơn so với
năm 2005. Chứng tỏ công ty hiệu quả trong việc sử dụng vốn công ty làm ăn
có hiệu quả.
1.2 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán là tập trung.
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Phơng thức tổ chức bộ máy kế toán là trực tuyến.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trởng:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, hớng dẫn và kỉêm tra toàn bộ công
việc kế toán trong công ty chịu trách nhiệm trớc giám đốc và cơ quan tài chính
cấp trên về các vấn đề liên quan tới tài chính doanh nghiệp, chỉ đạo chuyên môn
giúp giám đốc. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái, cuối quý lập báo cáo tài
chính.
- Kế toán nguyên vật liệu, hàng hoá và báo cáo thuế: Theo dõi việc mua
bán, xuất nguyên vật liệu, hàng háo và làm báo cáo liên quan đến thúê.
- Kế toán tổng hợp các chứng từ, báo cáo của cửa hàng gửi lên.
- Kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố định: Có nhiệm vụ tính toán ghi chép
các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, theo dõi, đánh giá biến động về tài sản cố
định, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã đăng ký đối với từng loại tài sản cố định để
tiến hành trích khấu hao. Ngoài ra còn theo dõi các khoản vay, nợ với ngân

hàng.
- Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Tổng hợp tiền lơng và bảng thanh
toán tiền lơng trong toàn bộ công ty tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
- Kế toán ở các cửa hàng: Tập hợp chứng từ, hóa đơn mua hàng hàng
tháng tổng hợp doanh số bán hàng ở từng cửa hàng, tính số thuế phải nộp của
cửa hàng, xác định lãi gộp của cửa hàng mình cuối tháng gửi lên công ty.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty đợc khái quát theo sơ đồ sau;
Sơ Đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
1.2.2 Hình thức kế toán áp dụng.
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Kế toán mua
nguyên vật liệu
hàng hoá và
báo cáo thuế
Kế toán vốn
bằng tiền, tài
sản cố định
Kế toán tổng
hợp và tiêu thụ
hàng hoá
Kế toán cửa hàng
Kế toán tiền lư
ơng và BHXH
Kế toán trưởng
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Hình thức kế toán áp dụng ở công ty là hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ.
Cơ sở để ghi nhật ký chứng từ là các bảng kê, các sổ chi tiết và bảng tổng hợp
doanh thu tài khoản 511. Cuối tháng sử dụng nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái

các tài khoản.
Chuyên đề tốt nghiệp
16
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Sơ đồ 2.2: Phơng thức ghi sổ của công ty
1.2.3 Vận dụng chính sách kế toán.
Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long
Biên.
Chuyên đề tốt nghiệp
17
BCTC,BCĐKT, báo cáo
kết quả kinh doanh.
Chứng từ gốc (Phiếu
xuất kho)
Bảng kê ở cửa hàng
(Bảng kê số 8, bảng
chứng từ bán ra)
Nhật ký chứng từ ở công
ty ( NKCT số 8)
Thẻ quầySổ quỹ
Sổ cái ở công ty
Nhật ký chứng từ ở công
ty ( NKCT số 8)
Nhật ký chứng từ ở công
ty ( NKCT số 8)
Sổ quỹ Thẻ quầy
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Trần Thu Thảo Lớp 36.04

Trong kỳ kế toán đơn vị sử dụng đồng tiền Việt Nam là đơn vị tiền tệ sử
dụng chính trong doanh nghiệp.
Hàng tháng doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ. Cuối
tháng căn cứ vào doanh thu bán hàng kế toán xác định giá vốn của hàng bán ra,
các khoản chi phí bán hàng, lơng, BHXH để xác định kết quả kinh doanh của
công ty mình.
1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
Công ty Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên sử dụng hệ thống báo cáo kế
toán theo đúng quy định của Nhà nớc.
Các báo cáo kế toán sử dụng trong công ty:
- Báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Các loại sổ chi tiết khác
Chuyên đề tốt nghiệp
18
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Chơng 2
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần
Thơng mại- Đầu t Long Biên.
2.1 Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
2.1.1 Đặc điểm về bán hàng và phơng thức thanh toán.
a. Đối tợng bán hàng.
Đối tợng bán hàng của công ty rất đa dạng và nhiều thành phần xã hội.
- Bán lẻ trực tiếp cho ngời tiêu dùng, đây là những ngời mua hàng về để phục vụ
cho lợi ích cá nhân hoặc gia đình họ bao gồm: học sinh, bác sĩ, giáo viên
- Bán với số lợng lớn cho các công ty, xí nghiệp đây là những đối t ợng mua

hàng về không phải phục vụ cho cá nhân mà để phục vụ cho tập thể.
b. Phơng thức bán hàng
Hiện nay các siêu thị, cửa hàng trực thuộc công ty tiêu thụ hàng hoá theo
hai kênh phân phối là bán trực tiếp cho khách hàng và giao hàng tận nơi cho
khách hàng mua với số lợng lớn.
- Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức xuất bán hàng trực tiếp cho ngời mua tại
quầy của các siêu thị, cửa hàng. Phơng thức này phục vụ chủ yếu cho khách
hàng mua lẻ với số lợng ít, mật độ không thờng xuyên và thông thờng khách
hàng phải thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức giao hàng tận nơi cho khách hàng
mua với số lợng lớn (nh công ty Xăng dầu khu vực I, Bệnh viện Đa khoa Đức
Giang ) Đây là ph ơng thức tiêu thụ chủ yếucủa siêu thị, cửa hàng. Theo phơng
thức này thì các siêu thị, cửa hàng phải chuyển hàng cho khách theo địa điểm
quy định. Việc giao hàng tận nơiđòi hỏi những yêu cầu về chất lợng sản phẩm
tiến độ giao hàng đối với từng nơilà rất khắt khe
Chuyên đề tốt nghiệp
19
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
c. Phơng thức thanh toán.
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. Vì phần lớn hàng hoá
phục vụ cho dân c quanh khu vực siêu thị và cửa hàng. Còn phơng thức thanh
toán bằng séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi thờng đợc áp dụng cho các đối tợng
là các cơ quan
2.1.2 Đặc điểm về doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng: Là trị giá của hàng hoá lao vụ dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng trị giá của hàng bán đợc thỏa thuận
giá trị trong hóa đơn hoặc là sự thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán.
* Quy định hạch toán:
- Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lợng hàng hoá, sản
phẩm lao vụ dịch vụ đã đợc xác định là tiêu thụ.

- Đối với hàng nhận đại lý, ký gửi doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà
doanh nghiệp đợc hởng.
Song để doanh thu bán hàng đợc ghi nhận thì phải thoả mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro, quyền sở hữu sản phẩm cho ngời
mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá.
Doanh thu đựơc xác định một cách tơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích từ việc cung cấp hàng hoá.
2.1.3 Đặc điểm về các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, thu hút khách hàng là vấn đề hàng
đầu của doanh nghiệp. Ngoài việc đa ra các chính sách quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm thu hút sự chú ý của khách hàng. Doanh nghiệp còn đa ra các chơng
trình nh giảm giá hàng bán áp dụng cho khách hàng mua do hàng hoá kém
phẩm chất: Chiết khấu thơng mại áp dụng cho khách hàng mua với khối lợng
lớn; Hàng bán bị trả lại do ngời mua từ chối thanh toán .
2.1.4 Đặc điểm về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp
20
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
a. Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ bao gồm các chi phí nh bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, giới thiệu, bảo hành sản phẩm hàng hoá.
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí nhân viên: Gồm tiền lơng và các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 19% trên tiền lơng.
- Chi phí vật liệu: Sửa chữa nhà bán hàng, nhà kho, nhiên liệu cho xe vận
chuyển hàng đI bán, mua thuốc chống mối, mọt
- Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm những khoản về giá công cụ dụng cụ
dùng cho công tác bán hàng, dùng để bảo quản hàng hoá trong kho.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao cơ bản, khấu hao số lợng lớn
của tài sản cố định cho công tác bán hàng, kể cả nhà kho.
- Chi phí bảo quản hàng hoá sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, điện nớc, điện thoại.
- Chi phí khác: Chi phí hôị nghị khách hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo.
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, hành chính, chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí quản lý nhân viên gồm tiền lơng, các khoản trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của cán bộ công nhân viên thuộc
bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Nguyên vật liệu để sửa chữa nhỏ nhà làm việc,
nhiên liệu cho xe đI công tác, đồ dùng văn phòng phẩm
- Đồ dùng quản lý: Công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp
21
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các khoản thuế: Nhà đất, môn bài.
- Dự phòng phải thu khó đòi: Đợc trích lập vào cuối niên độ kế toán để đề
phòng các khoản phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại, điện nớc
- Chi phí bằng tiền khác.
2.1.5 Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp
luôn quan tâm đến kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh phản ánh doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch

giữa doanh thu giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu. Do đó doanh
nghiệp phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tợng và tổng hơp lên bảng tổng
hợp của toàn công ty.
2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thơng mại- Đầu t Long Biên.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
a. Nội dung
Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá sau khi đã trừ
đI các khoản giảm trừ doanh thu nh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
b. Chứng từ sử dụng
Hàng tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng cửa từng quầy hàng kế toán lập
hoá đơn GTGT và phiếu thu để phản ánh doanh thu bán hàng
c. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 511 để xác định doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
d. Phơng thức hạch toán.
Căn cứ vào báo cáo bán hàng, hoá đơn GTGT của từng quầy
Biểu 2.1: Báo cáo bán hàng hàng ngày.
Chuyên đề tốt nghiệp
22
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
CT CP TM- ĐT LB
Báo cáo
Mộu số: 03/LL
Hapromat 349 NLâm
Bán hàng hàng ngày
QĐ Liên bộ TCTKNT
Tổ quầy:
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Số 621 - LB

STT Tên hàng và
quy cách phẩm
chất
Đơn
vị
tính
Số l-
ợng
Theo giá bán lẻ
nơi bán
Theo giá vốn
Giá đơn
vị
Thành
tiền
Giá đơn
vị
Thành
tiền
1 Bóng tròn
Rạng Đông
C 46 3.200
2 Băng dính điện

C 20 2.500
Thuế GTGT .Chênh lệch: 776.857
Kế toán đã kiểm tra Ngời bán hàng
Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Khi có nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
phát sinh kế toán lập hoá đơn GTGT do Bộ tài chính ban hành. Hoá đơn GTGT
đợc lập thành ba liên có nội dung kinh tế hoàn toàn giống nhau chỉ khác nhau

là:
Chuyên đề tốt nghiệp
23
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Liên 1: Lu tại cuống hoá đơn.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng để thanh toán
Giá trị gia tăng
CA/2008
Liên 1: Lu
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thơng mại- Đầu t Long Biên.
Địa chỉ: Sài Đồng- Long Biên.
Số tài khoản: .Mã số thuế: 0100596869
Điện thoại: .
Họ tên ngời mua hàng: Chị Lan Anh
Tên đơn vị: Công ty XD khu vực I.
Địa chỉ: Đức Giang- Long Biên HN
Số tài khoản: .
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100107564
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Bông lan hộp Thùng 5 218.182 1.090.910
2 Solit cup cake Thùng 3 274.545 823.635
3 Kủo tam giác Thùng 2 147.273 736.365
. ..
Cộng tiền hàng 3.986.360
Thuế suất thuế GTGT 10% 398.640

Tổng cộng tiền thanh toán 4.385.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, ba trăm tám mơi lăm nghìn đồn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng TL Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.3: Phiếu thu
Đơn vị: CT CP TM- ĐT LB Mẫu số:01-TT
Địa chỉ: Sài Đồng Long Biên HN QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của
Bộ trởng BTC
Phiếu thu
Quyển số:
Ngày 31/05/2008 Số:
Chuyên đề tốt nghiệp
24
Trần Thu Thảo Lớp 36.04
Nợ:
Có:
Họ và tên ngời nộp tiền: Quầy Thuỷ
Địa chỉ: Cửa hàng Hapromat 349 Ngọc Lâm
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng
Số tiền: 4.385.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu, ba trăm tám mơi nhăm nghìn
đồng.
Kèm theo ..Chứng từ gốc:
Ngày 31/05/2008
Giám đốc Kế toán
trởng
Ngời nộp
tiền
Ngời lập
phiếu

Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): ..
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý): ..
+ Số tiền quy đổi: .
Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
- Căn cứ vào phiếu thu ngày 31 tháng 5 năm 208 bán cho chị Lan Anh công ty
Xăng dầu khu vực I đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 4.385.000
Có TK 511: 4.385.000
Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 15 tháng 5 năm 2008 bán cho Bệnh viện Đa
khoa Đức Giang cha thu tiền.
Nợ TK 131: 8.415.000
Có TK 511: 8.415.000
Chuyên đề tốt nghiệp
25

×