Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Báo cáo: Các loại cáp mạng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.65 KB, 21 trang )

Các loại cáp mạng – Giới thiệu
Thành viên thực hiện
Nguyến Anh Tuấn
Nguyến Thanh Hoàng
Nguyến Ngọc Sang
Nguyến Danh Thọ
Kiều Minh Nhũa
Giảng viên hướng dẫn
Phạm Chuẩn
Nhóm 2
University of Transport in Ho Chi Minh City
Các lọai cáp

Các loại cáp mạng – Phân lọai
- Cáp quang (Fiber Optic)
- Cáp xoắn đôi (Twisted Pair)
-Cáp đồng trục (Coaxial)
+ STP (Shielded Twisted-Pair)
+UTP (Unshielded Twisted-Pair)
+Thinnet
+Thicknet
University of Transport in Ho Chi Minh City
-
Cáp quang là những dây nhỏ và dẻo truyền các ánh sáng
nhìn thấy được và các tia hồng ngoại. Chúng có lõi ở giữa
và có phần bao bọc xung quanh lõi. Để ánh sáng có thể
phản xạ một cách hoàn toàn trong lõi thì chiết suất của lõi
lớn hơn chiết suất của áo một chút.
- Lõi và áo được làm bằng thuỷ tinh hay chất dẻo (Silica),
chất dẻo, kim loại, fluor, sợi quang kết tinh).
- Băng thông cho phép đến 2Gbps, có thể dài đến vài km.


Nhưng cáp quang giá thành quá mắc, khó lắp đặt

Các loại cáp mạng – Cáp quang
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp quang
University of Transport in Ho Chi Minh City

Cáp quang hỗ trợ 2 chế độ:

Multi-mode (đa chế độ)
-
Sợi cáp thủy tinh có thể truyền được
nhiều tia sáng trong cùng một
khoảng thời gian
-
Khoảng cách đường truyền không
xa bằng loại Single-mode

Single-mode (chế độ đơn)
-
Sợi cáp thủy tinh chỉ truyền 1 tia
sáng duy nhất trên đường dây

Các loại cáp mạng – Cáp quang
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp quang
Các loại cáp quang:
Loại lõi 8.3 micron, lớp lót 125 micron (đơn)

Loại lõi 62.5 micron, lớp lót 125 micron (đa)
Loại lõi 50 micron, lớp lót 125 micron (đa)
Loại lõi 100 micron, lớp lót 140 micron (đa)
Hộp đấu nối cáp quang:
Do cáp quang thể bẻ cong nên khi nối cáp quang vào
các thiết bị khác chúng ta phải thông qua hộp đấu nối
(ODF - Optical Distribution Frame)
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp quang
Một số lọai cáp quang thông dụng
Distribution, 6-12 Fiber Distribution, 24-72 Fiber
Chi Tiết: Indoor, Distribution
Tight Buffered F.O. Cable, OS1,
6-fibre, 6.5mm diameter, OFNR
Fire Rating
Chi Tiết: Indoor,Multi-
DistributionTight Buffered
F.O.Cable,OS1,24- fibre (2x12),
7.2x13.4 mm diameter, OFNR
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp quang
Một số lọai cáp quang thông dụng
Indoor/Outdoor, 4-12 Fiber
Outside Plant Dielectric, 4-12 Fiber
Chi Tiết: Internal/External Office
Distribution F.O.Cable, 4-fibre,
5mm Diameter, LSZH, Tight
Buffer

Chi Tiết: OSP Dielectric Single
Loose Tube F.O.Cable using
Strength Member, OM1, 4-fibre,
6mm Diameter
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
Cáp xoắn đôi(Twisted pair) là loại cáp gồm nhiều cặp
dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu
điện từ từ bên ngoài,từ sự phát xạ của loại cáp UTP và sự
xuyên âm(Crosstalk) giữa những cặp cáp liền kề.
Có 2 loại cáp xoắn đôi:
- Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống
nhiễu STP
- Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc
chống nhiễu UTP
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
Cáp STP (Shielded Twisted-Pair)
Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài 1 lớp vỏ
làm bằng dây đồng bện
Lớp vỏ này có chức năng chống nhiễu từ bên ngoài
và chống phát xạ nhiễu bên trong
Lớp chống nhiễu này được nối đất để thoát nhiễu
Tốc độ: lý thuyết 500Mbps, thực tế 155Mbps với
chiều dài 100m
Đầu nối: DIN (DB-9), RJ45
University of Transport in Ho Chi Minh City
Cáp STP (Shielded Twisted-Pair)


Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
Cáp STP (Shielded Twisted-Pair)
- Đầu nối DB-9
University of Transport in Ho Chi Minh City
Cáp STP (Shielded Twisted-
Pair)
- Đầu nối RJ45 for STP

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
University of Transport in Ho Chi Minh City

Cáp UTP (Unshielded Twisted-Pair)

Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng nó không có
lớp vỏ bọc chống nhiễu

Độ dài tối đa của đoạn cáp là 100m

Dễ bị nhiễu khi đặt gần các thiết bị như: đường dây
điện cao thế, nhiễu xuyên kênh…

Dùng đầu nối RJ45

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
University of Transport in Ho Chi Minh City
Cáp UTP (Unshielded Twisted-Pair)


Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp xoắn đôi
Cáp UTP có 6 loại:
Loại 1(Cat1): truyền âm thanh, tốc độ <4Mbps
Loại 2(Cat2): gồm 4 cặp xoắn, tốc độ 4Mbps
Loại 3(Cat3): gồm 4 cặp xoắn, tốc độ 10Mbps
Loại 4(Cat4): gồm 4 cặp xoắn, tốc độ 16Mbps
Loại 5(Cat5): gồm 4 cặp xoắn, tốc độ
100Mbps
Loại 6(Cat6): gồm 4 cặp xoắn, tốc độ
1000Mbps
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp đồng trục
Cáp đồng trục được chế tạo gồm một dây đồng ở trung
tâm được bao bọc bởi một vật liệu cách li là chất điện
môi không dẫn điện, chung quanh chất điện môi được
quấn bằng dây bện kim loại vừa dùng làm dây dẫn vừa
bảo vệ khỏi sự phát xạ nhiễm điện từ. Ngoài cùng lại
là một lớp vỏ bọc làm bằng chất không dẫn
điện(thường là PVC,PE)
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp đồng trục
Cấu tạo cáp đồng trục (Coaxial)
University of Transport in Ho Chi Minh City


Các loại cáp mạng – Cáp đồng trục
Cáp đồng trục chia thành 2 loại:
- Thinnet (mỏng): có đường kính khoảng
6mm, thuộc họ RG58, chiều dài tối đa là 185m
University of Transport in Ho Chi Minh City

Các loại cáp mạng – Cáp đồng trục
Cáp đồng trục chia thành 2 loại:
- Thicknet (dày): có đường kính khoảng 13mm,
thuộc họ RG58, chiều dài tối đa là 500m
University of Transport in Ho Chi Minh City

Kết thúc
Xin cảm ơn các bạn đã
quan tâm theo dõi bài
thuyết trình của nhóm 2
File bài thuyết trình đã được Upload tại địa chỉ: http://
University of Transport in Ho Chi Minh City

×