Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đề tài:” Thiết kế cung cấp điện cho một xưởng sửa chữa thiết bị điện “ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.92 KB, 43 trang )

Đề tài
Thiết kế cung cấp điện
cho một xưởng sửa chữa
thiết bị điện
Mục lục
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Môn cung cấp điện
Đề tài:” Thiết kế cung cấp điện cho một xưởng sửa chữa thiết
bị điện”
Giáo viên hướng dẫn : KS.Nguyễn Đắc Tuân
Sinh viên thực hiện : Vũ Khắc Lý
Lớp :CD7-K2
I. Các số liệu kỹ thuật.
- các thiết bị điện từ 1 đến 15 cho trong bảng.
Số TT Thiết bị Hệ số k
sd
cosϕ
1 Bể ngâm dung dịch kiềm 0,35 1
2 Bể ngâm nước nóng 0,32 1
3 Bể ngâm tăng nhiệt 0,3 1
4 Tủ sấy 0,36 0,80
5 Máy quấn dây 0,57 0,80
6 Máy quấn dây 0,60 0,78
7 Máy khoan bàn 0,51 0,78
8 Máy khoan đứng 0,55 0,85
9 Bàn thử nghiệm 0,62 0,70
10 Máy mài 0,45 0,82
11 Máy hàn 0,53 0,76
12 Máy tiện 0,45 0,72
13 Máy mài tròn 0,4 0,76


14 Cần cẩu điện 0,32 0,82
15 Máy bơm nước 0,46 0,8
-công suất của thiết bị (KW),kích thước của phân xưởng :dài- rộng
–cao (mét)
- nguồn điện cách phân xương một đoạn l(mét)
- Độ rọi yêu cầu của chiếu sáng phân xưởng E
yc
(lux)cho bảng
k.thước Công suất của các thiết bị (kw)
axb H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
22x2
0
4.5 50 54
3
5
3.6 4.5 3
1.
2
2x1 0
0.8
5
4.
5
2.
8
3.5 4.5
2.
8
7 2.8
- Hao tổn điện áp cho nguồn đến đầu vào của các thiết bị dùng điện

∆U
cp
=2,5%
- Hệ số công suất cần nâng cao là 0,93
- Thời gian hoàn vốn T
tc
=8 năm , hệ số khấu hao thiết bị K
kh
=6%;thời gian sử dụng công suất cực đại T
max
=3500h
-công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện S
k
=2,65MVA, thời gian
tồn tại dòng ngắn mạch t
k
=2,5s.
- Hệ số công suất và số sử dụng được trong bảng
II. Nội dung thuyết minh .
1. Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
1. tính toán phụ tải :
• phụ tải chiếu sáng
• phụ tái thông gió và làm mát
• phụ tải động lực .
• phụ tải tổng hợp
3.Thiết kế sơ đồ cấp điện .
4.Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị của sơ đồ điện.
1 Chọn dây dẫn chọn mạng động lực và mạng chiếu
sáng.
1 Chọn thiết bị bảo vệ.

5.chọn phương án cung cáp điện
6.tính chọn tụ bù nâng cao hệ số cosϕ
7.dự toán
III . bản vẽ
1. mặt phẳng phân xưởng với sự bố trí của thiết bị
1. sơ đồ mạng điện trên mặt bằng phân xưởng
1. sơ đồ nguyên lý của mạng điện có chỉ rõ các mã hieuj và các
tham số của thiết bị được chọn
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay trong sinh hoạt hàng ngày và hoạt động kinh tế thì
điện năng là 1 thứ không thể thiếu. Đặc biệt trong quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì điện là 1 nguồn năng lượng
rất quan trọng. Do đó khi xây dựng một công trình xí nghiệp hay
một khu dân cư thi chúng ta đều nghĩ đến viêc xây dựng một hệ
thống cung cấp điện phải đạt được các tiêu chuẩn như tổn thất điện
năng, chi phí lắp đặt, công suất,an toàn ,đảm bảo hệ thống cung
cấp điện liên tục
Việc thiết kế cung cấp điện cho một nhà máy, một phân xưởng,
khu dân cư, nơi tiêu thụ điện đạt tiêu chuẩn không những có lợi
cho nhà máy, khu dân cư mà còn có lợi cho ngân sách nhà nước.
Thiết kế cấp điện cho xưởng sửa chữa thiết bị điện cũng không
ngoài mục đích đó. Trong quá trình làm đồ án em đã được sự giúp
đỡ ,chỉ bảo tận tình của thầy NGUYỄN ĐẮC TUÂN thì em đã
hoàn thành được đồ án của mình. Tuy nhiên trong quá trình làm thì
em cũng không tránh khỏi được những thiếu sót do đó em rất
mong sự thông cảm và góp ý khiến của các thầy cô trong khoa. Em
xin chân thành cảm ơn !
Phần một
Tính toán chiếu sáng
1. Những vấn đề chung

Trong bất kỳ xí nghiệp nào, ngoài chiếu sáng tự nhiên còn phải dùng
chiếu sáng nhân tạo, phổ biến nhất là dùng đèn để chiếu sáng nhân
tạo. Thiết kế chiếu sáng công nghiệp cũng phải đáp ứng yêu cầu về độ
rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài ra, chúng ta còn
quan tâm tới màu sắc ánh sáng, lựa chọn các chao chụp đèn, sự bố trí
chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế, kỹ thuật và còn phải đảm bảo mỹ
quan. Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1 Không lóa mắt: vì với cường độ ánh sáng mạnh sẽ làm cho mắt
có cảm giác lóa, thần kinh bị căng thẳng, thị giác mất chính xác.
1 Không lóa do phản xạ: ở một số vật công tác có các tia phản xạ
khá mạnh và trực tiếp do đó khi bố trí đèn cần chú ý tránh.
1 Không có bóng tối: ở nơi sản xuất các phân xưởng không lên có
bóng tối, mà phải sáng đồng đều để có thể quan sát được toàn
bộ phân xưởng. Muốn khử các bóng tối cục bộ thường sử dụng
bóng mờ và treo cao đèn.
1 Độ rọi yêu cầu đồng đều: nhằm mục đích khi quan sát từ vị trí
này sang vị trí khác mắt người không phải điều tiết quá nhiều
gây mỏi mắt.
1 Phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày: để thị giác
đánh giá được chính xác
2. Phương án bố trí đèn
Đối với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta bố trí đèn cho chiếu sáng chung .
Chiếu sáng chung sẽ phải dùng nhiều đèn. Vấn đề đặt ra là phải xác định
được vị trí hợp lí của các đèn và khoảng cách giữa đèn với trần nhà và mặt
công tác. Đối với chiếu sáng chung người ta hay sử dụng 2 cách bố trí đèn.
Theo hình chữ nhật

Theo hình thoi
3. Các phương pháp tính toán chiếu sáng được sử dụng khi tính chiếu
sáng công nghiệp


+ Phương pháp hệ số sử dụng.
+ Phương pháp từng điểm.
+ Phương pháp tính gần đúng.
+ Phương pháp tính gần đúng đối với đèn ống.
+ Phương pháp tính toán với đèn ống.
4. Thiết kế chiếu sáng
Có hai cách tính toán:
a. Tính toán sơ bộ
Ở bước thiết kế sơ bộ, hoặc với đối tượng chiếu sáng không yêu cầu
chính xác cao có thể dùng phương pháp tính toán gần đúng theo các bước
sau :
- Lấy một suất chiếu sáng P
o
, W/m
2
sao cho phù hợp yêu cầu khách hang
- Xác định công suất tổng cần cấp cho chiếu sáng khu vực có diện tích S,m
2

P
cs
= P
o
.s ( kw)
-Xác định số lượng đèn: chọn công suất một bóng đèn P
b
, từ đây dễ dàng
xác định số lượng bóng đèn:


n =
Pb
Pcs
- Bố trí đèn trong khu vực (theo cụm hoặc theo dãy)
b. Tính toán theo phương pháp hệ số sử dụng
Trình tự tính toán theo phương pháp này như sau
2 Xác định độ treo cao đèn H=h-h
1
-h
2
Bố trí đèn trên mặt bằng và mặt đứng
Trong đó: h độ cao của phân xưởng
h
1
là khoảng cách từ trần đến bóng đèn, thường h
1
=0.5-0.7m
h
2
độ cao của mặt làm việc, thường 0.7-0.9m
từ bảng 74 sách giáo trình cung cấp điện tra tỉ số L/H, xác định được
khoảng cách giữa 2 đèn kề nhau L(m)
căn cứ vào bố trí đèn trên mặt bằng mặt cắt xác định hệ số phản xạ của
tường, trần P
tg
, P
tr
Xác định chỉ số của phòng kích thước a.b



.
( )
a b
H a b
ϕ
=
+
3 từ P
tg
, P
tr
,
ϕ
tra bảng tìm ra hệ thống K
sd
3 Xác định quang thông của đèn

F =
ksdn
zEsk
.

lumen
Trong đó k là hệ số dự trữ
E là độ rọi (lx)
S là diện tích phân xưởng
z là hệ số tính toán, thường z= 0,8-1,4
n là số bóng đèn,xác định saukhi bố trí đèn trên mặt bằng từ đây tra
bảng tìm công suất bóng đèn có công suất tương ứng.
Tính toán như sau:

- xác định số lượng và công suất bóng
Chọn E=100 lx
Căn cứ vào trần nhà cao 4,5m
Mặt công tác h
2
= 0.8m
Độ cao treo đèn cách trần h
1
=0,7m
Vậy H= 4,5-0,8-0,7=3m
Tra bảng 7.4 sách giáo trình cung cấp điện với đèn sợi đốt bóng vạn năng có
L/H=1,8 xác định khoảng cách giữa các đèn
L/H=1,8

L=1,8H = 1,8.3=5,4(m)
Căn cứ vào diện tích phân xưởng có chiều dài a=22m
Chiều rộng b=20m
Ta Chọn L=5m
Căn cứ vào diện tích phân xưởng thì ta bố trí đèn làm 4 dãy .cách nhau 5m
,cách tường 2.5m theo chiều rộng và cách tường 3,5m theo chiều dài của
phân xưởng.
Tổng số bóng đèn cần dùng là 16 bóng trong phân xưởng .Ở đây ta cần
chiếu sáng thêm cho phòng vệ sinh và phòng thay đồ là 4 bóng 100w. vậy số
bóng dùng cho chiếu sáng chung là 20 bóng .
- Xác định chỉ số của phân xưởng
. 22.20
3,49
( ) 3(22 20)
a b
H a b

ϕ
= = =
+ +

Lấy hệ số dự trữ k=1,3 (tra bảng 7.5 sách giáo trình cung cấp điện)
Hệ số tính toán z=1,1
Lấy hệ số phản xạ của tường là p
tg
= 30% và của trần là p
tr
= 50%
Tra bảng pl VIII.1 (sách thiết kế cấp điện) ta tra được k
sd
= 0,46
Xác định được quang thông của môi đèn
F =
. . .
.
sd
k s E z
n k
=
1,3.440.100.0,8
6217,39
16.0.46
=
lm
Tra bảng 7.2 sách giáo trình cung cấp điện
Ta Chọn bóng đèn sợi đốt 500w sử dụng điện áp 220v. Có quang thông
F= 7640 lm

Ngoài chiếu sáng chung cho phân xưởng ta còn cần chiếu sáng cho 2 phòng
vệ sinh và 2 phòng thay đồ mỗi phòng sử dụng 1 bóng đèn 100w.
Ta đặt riêng 1tủ chiếu sáng cạnh cửa ra vào và được lấy điện từ tủ phân
phối của xưởng. Tủ gồm 1 áptômát tổng 3 pha 4 cực và 6 áptômát nhánh 1
pha. Trong đó 4 áptômát nhánh 1pha bảo vệ cho 16 bóng 500w mỗi áp bảo
vệ cho 4 bóng. 1 áptômát bảo vệ cho 4 bóng 100w. Còn 1 áptômát còn lại
bảo vệ cho thiết bị làm mát và thông gió (sẽ được trình bày ở phần sau ).
Sơ đồ nguyên lý mạng chiếu sáng phân xưởng và làm mát .


Sơ đồ mạng điện chiếu sáng phân xưởng
Phần hai
Tính toán phụ tải
Phụ tải điện là một hàm biến đổi theo thời gian vì có nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến nó, nên phụ tải điện không bền theo 1 quy luật nhất định. Do đó
việc xác định phụ tải điện là một điều rất khó khăn nhưng lại là một việc rất
quan trọng. Phụ tải điện là một số liệu dùng làm căn cứ chọn các thiết bị
điện trong hệ thống cung cấp điện. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải
thực tế thì sẽ gây lãng phí về kinh tế. Nhưng nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn
phụ tải thực tế thì sẽ không đảm bảo chất lượng cung cấp điện. Do vậy cần
phải xác định phụ tải một cách chính xác.
2.1 phụ tải chiếu sáng
- tổng công suất chiếu sáng chung:
Coi hệ số đồng thời k
đt
= 1
P
csc
= k
đt

.N.p
đ
= 1.16.500 = 8000 (w)
ở đây ta cần chiếu sáng thêm 2 phòng thay đồ và 2 phòng vệ sinh mỗi phòng
1 bóng 100w
Vậy tổng công suất chiếu sáng là:
p
cs
= 8000+(4.100) = 8400 w = 8,4(kw)
Vì dùng đèn sợi đốt nên hệ số cosϕ = 1
2.2 phụ tải thông gió và làm mát
Ta sẽ bố trí 6 quạt trần mỗi quạt 120 w và 4 quạt hút mỗi quạt 80 w. Lấy
hệ số
cosϕ = 0,8 theo bảng pl1.1 sách tk cấp điện.
Tổng công suất thông gió và làm mát:
P
lm
= 6.120 + 4.80 = 1040 (w)
2.3 phụ tải động lực
a. chia nhóm thiết bị
Căn cứ vào công suất và vị trí của thiết bị thì ta chia làm 3 nhóm phụ tải
như trong bảng 1
Nhóm Stt Tên thiết bị P
đm
cosϕ
I
tt
K
sd


1 Bể ngâm dung dịch kiềm 3 1 4.56 0.35
2 Bể ngâm nước nóng 4 1 6.08 0.32
3 Bể ngâm tăng nhiệt 4 1 6.08 0.3
4 Tủ sấy 3 0.8 5.7 0.36
5 Máy quấn dây 1.2 0.8 2.28 0.57
Tổng 15.2 0.94 16.56 0.348
6 Máy quấn dây 1 0.78 1.95 0.6
8 Máy khoan đứng 0.85 0.85 1.52 0.55
9 Bàn thử nghiệm 7 0.7 15.2 0.62
11 Máy hàn 3 0.76 6.0 0.53
12 Máy tiện 4.5 0.72 9.5 0.45
Tổng 16.35 0.729 28.62 0.55
7 Máy khoan bàn 0.65 0.78 1.3 0.51
10 Máy mài 2.8 0.82 5.2 0.45
13 Máy mài tròn 2.8 0.76 5.6 0.4
14 Cần cẩu điện 7 0.82 12.9 0.32
15 Máy bơm nước 2.8 0.8 5.32 0.46
Tổng 16.05 0.804 21.04 0.388
b. Xác định phụ tải từng nhóm
- Xác định phụ tải nhóm 1.
Theo bài ta có được k
sdtb
là:

5
1
5
1
.
(3.0,35 4.0,32 4.0,3 3.0,36 1,2.0,57)

0,348
3 4 4 3 1,2
sd
i
sdtb
i
p
k
k
p
+ + + +
= = =
+ + + +


Hệ số thiết bị hiệu quả là:
5
2
1
2
5
1
( )2
15,2
4,49
51,44
i
hq
i
p

n
p
= = =


Lấy n
hq
= 4
Hệ số nhu cầu.
1
1 0,348
0,348 0,674
4
sdtb
nc sdtb
hq
k
k k
n


= + = + =
Công suất phụ tải động lực của nhóm 1 là:
. 0,674.15,2 10,25
nc
dl i
p p
k
= = =


(kw)
Hệ số công suất trung bình của phụ tải động lực.
.
(3.1 4.1 4.1 3.0,8 1,2.0,8)
0,94
3 4 4 3 1,2
os
os
i
i
tb
i
p
c
c
p
ϕ
ϕ
+ + + +
= = =
+ + + +


Tính toán tương tự thì ta có kết quả của các nhóm còn lại như sau.
Nhóm I
tt
K
sdtb

cosϕ

tb

P
đl
(kw)
K
nc
n
hq
Q S
1 16,56 0,348 0,94 10,25 0,674 4 3,72 10,9
2 28,62 0,55 0,729 13,734 0,81 3 12,9 18,84
3 21,04 0,388 0,804 11,139 0,694 4 8,24 13,85
phụ tải tổng hợp
Công suất tính toán của phân xưởng:
p
th
=k
đt
.(p
đl1
+ p
đl2
+ p
đl3
+ p
cs
+ p
lm
)

k
dt
: là hệ số đồng thời của thiết bị trong phân xưởng xét tới sự làm
việc đồng thời giữa các nhóm máy trong phân xưởng .với phân xưởng có
từ 3 đến 4 nhóm thì k
dt
= 0,9 – 0.95. do đó ta chọn k
dt
= 0,9
p
th
= 0,9.(10,25 + 13,734 + 11,139 + 8,4 + 1,04) = 41,367 (kw)
Hệ số cosϕ tổng hợp
cosϕ
th
=
. os
0,854
i i
i
p c
p
ϕ
=

Phụ tải tổng hợp của phân xưởng
S
th
=
41,367

48,43
os 0,854
th
th
p
c
ϕ
= =
(kva)
Công suất phản kháng
Q
th
= s
th
.sinϕ
th
= 48,43.0,52 = 25,19 (kvar)
sinϕ
th
=
2
1 os 0,52
th
c
− =
Dòng điện phụ tải của phân xưởng
I
tt
=
dm

48,43
73,58
3. 3.0,38
th
s
u
= =
(A)
Phần 3
thiết kế sơ đồ cấp điện và lựa chọn phương án cung cấp điện
Việc lựa chọn sơ đồ cấp điện hợp lý là một yếu tố quan trọng để đảm
bảo sự phù hợp của các nhà xưởng. Sơ đồ được chọn phải thuận tiện trong
vận hành và sửa chữa,cung điện liên tục ,dễ dàng thực hiện các biện pháp
bảo vệ, đảm bảo chất lượng điện năng, giảm tổn thất đến mức tối thiểu.
Trong mạng điện người ta thường dùng 3 loại sơ đồ:
- sơ đồ hình tia
- sơ đồ hỗn hợp
- Sơ đồ phân nhánh
Ở đây ta chọn phương án cung cấp điện theo kiểu hỗn hợp cả mạng hình tia
và phân nhánh. Điện năng được lấy từ nguồn cách xưởng 35m đưa về tủ
phân phối của phân xưởng. Trong tủ phân phối đặt 1 áptômát tổng và 4
áptômát nhánh cấp điện cho 3 tủ động lực và 1 tủ chiếu sáng, làm mát. Điện
cấp từ tủ phân phối tới tủ động lực và tủ chiếu sáng được mắc theo sơ đồ
hình tia để thuận cho việc sửa chữa, bảo dưỡng, quản lý, vận hành được dễ
dàng.
Cấp điện cho phân xưởng thì có nhiều phương án ở đây em đưa ra 2 phương
án sau:
- phương án 1: Đặt tủ phân phối tại đầu xưởng nguồn được đưa tới tủ phân
phối sau đó điện từ tủ phân phối được đưa tới tủ động lực và tủ chiếu sáng
và tới các thiết bị.

- phương án 2 : Đặt tủ phân phối ở giữa xưởng .
I. Tính toán lựa chọn phương án tối ưu.
1. phương án 1. tủ phân phối được đặt ở đầu xưởng
a. chọn cáp từ nguồn về tủ phân phối
Chọn x
0
= 0,38 (
km

) , hao tổn điện áp cho phép ∆u
cp
% = 2,5%
Chiều dài l = 35m
Từ đó ta xác định được hao tổn điện áp phản kháng:
∆u
x
=
0
. .
0,38.25,19.0,035
0,89
0,38
i i
x Q l
u
= =

(v)
Hao tổn điện áp cho phép quy đổi:
∆u

cp
=
3 3
%.
2,5.0,38
.10 .10 9,5
100 100
cp
u u

= =
(v)
Hao tổn điện áp tác dụng :
∆u
R
= ∆u
cp
- ∆u
x
= 9,5 - 0,89 = 8,61 (v)
Suất Điện trở tác dụng là:
r
0
=
. 8,61.380
2,26
. 41,376.35
R
i i
u u

p l

= =

(
km

)
chọn dây đồng nên ta có γ
cu
= 54 (
2
m
mm

)
1 Tiết diện dây dẫn là:
F =
3 3
0
10 10
8,23
. 2,26.54
cu
r
γ
= =
(mm
2
)

Ta chọn cáp có tiết diện 10mm
2
cách điện XLPE cáp được đặt trong hào và
chọn loại dây cáp đồng có r
0
= 2(
km

) , x
0
= 0,08 (
km

)
Kiểm tra lại tổn thất điện áp thực tế
∆u
tt
=
0 0
. . . .
7,62 0,185 7,805( )
i i i i
r p l x Q l
v
u u
+ = + =
∑ ∑
So sánh giá trị hao tổn điện áp cho phép với giá trị hao tổn điện áp thực tế
thì ta thấy
∆u

tt
<∆u
cp
vậy tiết diện dây dẫn đã chọn là thỏa mãn yêu cầu.
1 Tính tổn thất điện năng:
* Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
τ

τ
= (0,124 + T
M
.10
-4
)
2
.8760 = 1968 (h)
* Tổn thất điện năng sẽ là :

2 2 2 2
3
0
2 2
41,367 25,19
. . . .2.0,035.1968.10 2237,89( / )
0,38
n
p Q
r l kwh nam
u
τ


+ +
= =

∆A =
Chi phí tổn thất điện năng
C = ∆A + C


= 2237,89.800 = 1,79.10
6
(đ/năm)
Lấy giá tiền 1kwh điện là 800đ
Vốn đầu tư của đoạn dây
V = v
0
.l = 69,79.0,035.10
6
=2,44.10
6
(đ)
Trong đó : v
0
là giá tiền 1km cáp tiết diện 10mm
2
Tra bảng 7.pl. trong phụ lục B của quyển bài tập cung cấp điện ta có giá của
cáp mắc trong hào tiết diện 10mm
2
là 69,76.10
6

(đ/km)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao
P =
1 1
0,06 0,185
8
kh
tc
k
T
+ = + =
* Chi phí tính toán:
Z = p.v + c = (0,185.2,44 + 1,79).10
6
= 2,24.10
6
(đ)
b. Tính tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tới động lực
2 Tính tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tới động lực 1
Chọn x
0
= 0,38 (
km

) , hao tổn điện áp cho phép ∆u
cp
% = 2,5%
Chiều dài l = 32m
Từ đó ta xác định được hao tổn điện áp phản kháng:
∆u

x
=
0
. .
0,38.3,72.0,032
0,125
0,38
i i
x Q l
u
= =

(v)
Hao tổn điện áp cho phép quy đổi:
∆u
cp
=
3 3
%.
2,5.0,38
.10 .10 9,5
100 100
cp
u u

= =
(v)
Hao tổn điện áp tác dụng :
∆u
R

= ∆u
cp
- ∆u
x
= 9,5 - 0,125 =9,375 (v)
Suất Điện trở tác dụng là:
r
0
=
. 9,375.380
10,86
. 10,25.32
R
i i
u u
p l

= =

(
km

)
chọn dây đồng nên ta có γ
cu
= 54 (
2
m
mm


)
1 Tiết diện dây dẫn là:
F =
3 3
0
10 10
1,71
. 10,86.54
cu
r
γ
= =
(mm
2
)
Ta chọn cáp có tiết diện 2,5mm
2
cách điện XLPE cáp được đặt trong hào và
chọn loại dây cáp đồng có r
0
=8(
km

) , x
0
= 0,09 (
km

)
Kiểm tra lại tổn thất điện áp thực tế

∆u
tt
=
0 0
. . . .
6,94( )
i i i i
r p l x Q l
v
u u
+ =
∑ ∑
So sánh giá trị hao tổn điện áp cho phép với giá trị hao tổn điện áp thực tế
thì ta thấy
∆u
tt
<∆u
cp
vậy tiết diện dây dẫn đã chọn là thỏa mãn yêu cầu.
2 Tính tổn thất điện năng:
* Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
τ

τ
= (0,124 + T
M
.10
-4
)
2

.8760 = 1968 (h)
* Tổn thất điện năng sẽ là :
2 2 2 2
3
0
2 2
10,25 3,72
. . . .8.0,032.1968.10 414,84( / )
0,38
n
p Q
r l kwh nam
u
τ

+ +
= =

∆A =
Chi phí tổn thất điện năng
C = ∆A . C


= 414,84.800 = 0,332.10
6
(đ/năm)
Lấy giá tiền 1kwh điện là 800đ
Vốn đầu tư của đoạn dây
V = v
0

.l = 30,88.0,032.10
6
=0,99.10
6
(đ)
Trong đó : v
0
là giá tiền 1km cáp tiết diện 2,5mm
2
Tra bảng 7.pl. trong phụ lục B của quyển bài tập cung cấp điện ta có giá của
cáp mắc trong hào tiết diện 2,5 mm
2
là 30,88.10
6
(đ/km)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao
P =
1 1
0,06 0,185
8
kh
tc
k
T
+ = + =
* Chi phí tính toán:
Z = p.v + c = (0,185.0,99 + 0,332).10
6
= 0,52.10
6

(đ)
Tính toán tương tự ta có bảng kết quả của các nhóm còn lại là:
Đ

Công suất Dòng Tiết diện Điệntrở Hao tổn
Chi
phí,
10
6
đ
P
kw
Q
kvar
S
kva
I ,A
F
mm
2
F
c
mm
2
L
m
r
0
X
0

∆u ∆A
Z
Tp
p
41,367 25,19 48,43 73,58 8,23 10 35 2 0,08 7,81 2237,8 2,24
Đl
1
10,25 3,72 10,9 16,56 1,71 2,5 32 8 0,09 6,94 414,8 0,52
Đl
2
13,734 12,9 18,84 28,62 1,08 2,5 15 8 0,09 4,38 580,6 0,54
Đl
3
11,139 8,4 13,85 21,04 1,05 2,5 18 8 0,09 4,25 382 0,41
2. tính toán phương án 2
ở phương án 2 thì khoảng cách từ nguồn về tủ phân phối sẽ là;
L = 35+11+10 = 56(m)
3 chọn cáp từ nguồn về tủ phân phối :
Chọn x
0
= 0,38 (
km

) , hao tổn điện áp cho phép ∆u
cp
% = 2,5%
Từ đó ta xác định được hao tổn điện áp phản kháng:
∆u
x
=

0
. .
0,38.25,19.0,056
1,48
0,38
i i
x Q l
u
= =

(v)
Hao tổn điện áp cho phép quy đổi:
∆u
cp
=
3 3
%.
2,5.0,38
.10 .10 9,5
100 100
cp
u u

= =
(v)
Hao tổn điện áp tác dụng :
∆u
R
= ∆u
cp

- ∆u
x
= 9,5 – 1,48 = 8,02 (v)
Suất Điện trở tác dụng là:
r
0
=
. 8,02.380
1,32
. 41,376.56
R
i i
u u
p l

= =

(
km

)
chọn dây đồng nên ta có γ
cu
= 54 (
2
m
mm

)
3 Tiết diện dây dẫn là:

F =
3 3
0
10 10
14,03
. 1,32.54
cu
r
γ
= =
(mm
2
)
Ta chọn cáp có tiết diện 16mm
2
cách điện XLPE cáp được đặt trong hào và
chọn loại dây cáp đồng có r
0
= 1,25(
km

) , x
0
= 0,07 (
km

)
Kiểm tra lại tổn thất điện áp thực tế
∆u
tt

=
0 0
. . . .
7,62 0,26 7,88( )
i i i i
r p l x Q l
v
u u
+ = + =
∑ ∑
So sánh giá trị hao tổn điện áp cho phép với giá trị hao tổn điện áp thực tế
thì ta thấy
∆u
tt
<∆u
cp
vậy tiết diện dây dẫn đã chọn là thỏa mãn yêu cầu.
4 Tính tổn thất điện năng:
* Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
τ

τ
= (0,124 + T
M
.10
-4
)
2
.8760 = 1968 (h)
* Tổn thất điện năng sẽ là :

2 2 2 2
3
0
2 2
41,367 25,19
. . . .1,25.0,056.1968.10 2237,89( / )
0,38
n
p Q
r l kwh nam
u
τ

+ +
= =

∆A =
Chi phí tổn thất điện năng
C = ∆A . C


= 2237,89.800 = 1,79.10
6
(đ/năm)
Lấy giá tiền 1kwh điện là 800đ
Vốn đầu tư của đoạn dây
V = v
0
.l = 83,52.0,056.10
6

=4,68.10
6
(đ)
Trong đó : v
0
là giá tiền 1km cáp tiết diện 16mm
2
Tra bảng 7.pl. trong phụ lục B của quyển bài tập cung cấp điện ta có giá của
cáp mắc trong hào tiết diện 10mm
2
là 69,76.10
6
(đ/km)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao
P =
1 1
0,06 0,185
8
kh
tc
k
T
+ = + =
* Chi phí tính toán:
Z = p.v + c = (0,185.4,68 + 1,79).10
6
= 2,66.10
6
(đ)
b. Tính tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tới động lực

4 Tính tiết diện dây dẫn từ tủ phân phối tới động lực 1
Chọn x
0
= 0,38 (
km

) , hao tổn điện áp cho phép ∆u
cp
% = 2,5%
Chiều dài từ tủ phân phối đến tủ động lực sẽ khác với phương án 1 là l = 18
m
Từ đó ta xác định được hao tổn điện áp phản kháng:
∆u
x
=
0
. .
0,38.3,72.0,018
0,07
0,38
i i
x Q l
u
= =

(v)
Hao tổn điện áp cho phép quy đổi:
∆u
cp
=

3 3
%.
2,5.0,38
.10 .10 9,5
100 100
cp
u u

= =
(v)
Hao tổn điện áp tác dụng :
∆u
R
= ∆u
cp
- ∆u
x
= 9,5 - 0,07 =9,43 (v)
Suất Điện trở tác dụng là:
r
0
=
. 9,43.380
19,42
. 10,25.18
R
i i
u u
p l


= =

(
km

)
chọn dây đồng nên ta có γ
cu
= 54 (
2
m
mm

)
5 Tiết diện dây dẫn là:
F =
3 3
0
10 10
0,95
. 19,42.54
cu
r
γ
= =
(mm
2
)
Ta chọn cáp có tiết diện 2,5mm
2

cách điện XLPE cáp được đặt trong hào và
chọn loại dây cáp đồng có r
0
=8(
km

) , x
0
= 0,09 (
km

)
Kiểm tra lại tổn thất điện áp thực tế
∆u
tt
=
0 0
. . . .
3,88 0,016 3,89( )
i i i i
r p l x Q l
v
u u
+ = + =
∑ ∑
So sánh giá trị hao tổn điện áp cho phép với giá trị hao tổn điện áp thực tế
thì ta thấy
∆u
tt
<∆u

cp
vậy tiết diện dây dẫn đã chọn là thỏa mãn yêu cầu.
6 Tính tổn thất điện năng:
* Thời gian tổn thất công suất lớn nhất
τ

τ
= (0,124 + T
M
.10
-4
)
2
.8760 = 1968 (h)
* Tổn thất điện năng sẽ là :
2 2 2 2
3
0
2 2
10,25 3,72
. . . .8.0,018.1968.10 233,35( / )
0,38
n
p Q
r l kwh nam
u
τ

+ +
= =


∆A =
Chi phí tổn thất điện năng
C = ∆A . C


= 233,35.800 = 0,187.10
6
(đ/năm)
Lấy giá tiền 1kwh điện là 800đ
Vốn đầu tư của đoạn dây
V = v
0
.l = 30,88.0,018.10
6
=0,55.10
6
(đ)
Trong đó : v
0
là giá tiền 1km cáp tiết diện 2,5mm
2
Tra bảng 7.pl. trong phụ lục B của quyển bài tập cung cấp điện ta có giá của
cáp mắc trong hào tiết diện 2,5 mm
2
là 30,88.10
6
(đ/km)
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao
P =

1 1
0,06 0,185
8
kh
tc
k
T
+ = + =
* Chi phí tính toán:
Z = p.v + c = (0,185.0,55 + 0,187).10
6
= 0,289.10
6
(đ)
Tính toán tương tự ta có bảng kết quả của các nhóm còn lại là:

×