Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

Các nghiệp vụ phái sinh- Tài chính quốc tê doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 69 trang )

Các nghi p v phái ệ ụ
sinh
Đ TÀI : 05Ề
TÀI CHÍNH QU C TỐ Ế
CÁC THÀNH VIÊN
1.LÊ VĂN QUÝ
2.PHAN MINH DŨNG BÌNH
3.HỒ HOÀNG TRÍ
4.LÊ THỊ NGUYỆT
GVHD: NGUYỄN HẢI HẰNG
I. NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI
2
1.Khái niệm và đặc điểm
1.1 . Khái niệm : Giao dịch hoán đổi ngoại
hối là thoả thuận giữa ngân hàng với một
chủ thể khác về việc đồng thời mua vào và
bán ra một đồng tiền nhất định , trong đó
ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là
khác nhau.
3
1.2. Ðặc diểm của giao dịch hoán đổi
* Giao dịch hoán đổi bao giờ cũng bao gồm
song song hai vế, mua vào và bán ra. Trong
đó việc mua vào và bán ra một đồng tiền nhất
định được cam kết đồng thời và cùng có giá
trị vào ngày kí kết hợp đồng hoán đổi
* Nếu không có thõa thuận khác, thì khi nói
mua một đồng tiền có nghĩa là ngân hàng yết
giá mua vào đồng tiền yết giá; và bán một
đồng tiền có nghĩa là ngân hàng yết giá bán
ra đồng tiền yết giá.


4
* Số luợng mua vào và bán ra đối với đồng
tiền đó là bằng nhau trong cả hai vế của hợp
đồng. Trong một số truờng hợp, nếu có thoả
thuận đặc biệt, có thể khác nhau do có thêm
khoản lãi phát sinh trên khoản tiền gốc ban
đầu .
* Ngày giá trị của vế mua vào và bán ra là
khác nhau
5
1.Qui trình và mô hình giao dịch hoán
đổi ngoại hối

Qui trình giao dịch hoán đổi là sự kết hợp
giữa hai luồng trao đổi tiền tệ vào hai thời
điểm thoả thuận trong hợp đồng với hai
ngày giá trị riêng biệt

Ví dụ : Có các thông số thị trường như sau :

Tỉ giá giao ngay :
S (VND/USD ) =14.510 –14.520
6
Tỉ giá hoán đổi kì hạn 3 tháng:
W3t ( VND/USD ) =150-180
Giả sử Vietcombank ký kết một hợp đồng
hoán đổi kì hạn 3 tháng với khách hàng A
thoả thuận là NH sẽ mua giao ngay 10.000
USD và bán lại cho khách hàng đó 10.000
USD sau 3 tháng .

Tỉ giá bán sẽ là :
Fo = Sb +Wo = 14.510+180 = 14.690
7
Giao dịch được mô tả tóm tắt như sau (trạng
thái ngoại hối không hề thay đổi )

8
Ðể cho đơn giản ta coi các luồng tiền trong
giao dịch giao ngay (spot) xảy ra tại ngày kí
kết hợp đồng và trong giao dịch kì hạn
( forward) xảy ra tại ngày kết thúc hợp đồng.
Ở ví dụ trên ta thấy có sự trao đổi của hai
luồng tiền VND và USD tại hai thời điểm khác
nhau. Thời điểm thứ nhất là tại ngày hôm nay
USD có luồng tiền dương và VND có luồng
tiền âm . Thời điểm thứ hai là 3 tháng sau
USD có luồng tiền âm và VND có luồng tiền
dương, lượng USD luôn bằng 0, giữa các
luồng tiền chỉ có độ lệch về mặt thời gian.
9
Bản chất của giao dịch hoán đổi là việc mua vào
và bán ra cùng thời điểm một lượng ngoại hối
nhất định nhưng có ngày giá trị khác nhau, hay
nói cách khác hoán đổi ngoại hối bao gồm hai
hợp đồng, hợp dồng mua vào và hợp đồng bán
ra một đồng tiền có số lượng không đổi được kí
kết cùng lúc nhưng thời gian thực hiện hai hợp
đồng này lại khác nhau .
Nếu trong hợp đồng hoán đổi trên Vietcombank
thoả thuận bán giao ngay 50.000USD và mua

lại 50.000 USD đó sau 3 tháng thì tỉ giá mua kì
hạn sẽ là: Fb = So+Wb = 14.520 +150 =14.670
10
Giao dịch được mô tả tóm tắt như sau ( trạng
thái ngoại hối vẫn không hề thay đổi )
11
Cần lưu ý rằng luồng tiền ròng đối với VND
mang dấu (- ) không có nghĩa là VCB chấp
nhận lỗ trong giao dịch hoán đổi này , mà
thực tế thu nhập và chi phí trong giao dịch
hoán đổi phải tính toán trên lãi phát sinh đối
với hai luồng tiền trong thời hạn hợp đồng, cụ
thể ở đây là VCB tạm thời nhường cho khách
hàng sử dụng 50.000 USD lãi suất thấp hơn
trong thời hạn 3 tháng dể được quyền sử
dụng VND có lãi suấ t cao hơn .
12
3. Phương pháp xác định tỉ giá trong giao
dịch hoán đổi ngoại hối

3.1. Tỉ giá và xác định tỉ giá hoán đổi trong
giao dịch hoán đổi ngoại hối
3.1.1. Tỉ giá : Hầu hết các quốc gia trên thế
giới đều có đồng tiền riêng của mình .
13
Các quan hệ thương mại, đầu tư, tài chính
quốc tế đòi hỏi các quốc gia phải tiến hành
hoạt động mua bán trao đổi tiền tệ với nhau
để phụ vụ cho hoạt động thanh toán quốc tế.
Việc trao đổi này được tiến hành theo một tỉ lệ

nhất định và tỉ lệ này được gọi là tỉ giá. Tỉ giá
là giá cả của một đồng tiền được biểu thị qua
một đồng tiền khác .
ví dụ : 1 USD =15.000 VND Ðiều đó có nghĩa
giá của một đồng dô la Mỹ là 15.000 VND
14
a.Tỉ giá hoán đổi (Swap Rates )
Khái niệm : Tỉ giá hoán đổi còn được gọi
là điểm hoán đổi ( swap points ) hay
điểm kì hạn ( Forward points ), tại đó
ngân hàng yết giá sẵn sàng hoán đổi một
đồng tiền nhất định thông qua một giao
dịch giao ngay và một giao dịch kì hạn
Xét về bản chất : Tỉ giá hoán đổi không
phải là một tỉ giá thông thường, tức nó
không phản ánh tỉ lệ giá trị giữa hai đồng
tiền mà chỉ là chênh lệch giữa tỉ giá giao
dịch kì hạn và tỉ giá giao dịch giao ngay .
15
Trong đó mức tỉ giá kì hạn được xác định trên
cơ sở tỉ lệ về giá trị kì hạn giữa hai đồng tiền
theo tỉ giá giao ngay và chênh lệch hai lãi
suất thị trường hiện hành.
Tỉ giá hoán đổi do đó không có nghịch đảo.

16
b. Cách xác định tỉ giá hoán đổi
SB – SO : tỉ giá giao ngay mua vào – tỉ giá
giao ngay bán ra ngoại tệ của thị trường


FB - FO : tỉ giá kì hạn mua vào – tỉ giá kì hạn
bán ra đồng ngoại tệ của ngân hang

WB – WO : tỉ giá hoán đổi mua vào – tỉ giá
hoán đổi bán ra đồng ngoại tệ của ngân hàng
17
RCB - RCO : lãi xuất tiền gửi – lãi xuất cho
vay của đồng ngoại tệ ( %/năm)
RTB – RTO : lãi xuất tiền gửi – lãi xuất cho
vay của đồng nội tệ (%/năm)

t : thời hạn của hợp đồng giao dịch (ngày)

dpy : cơ sở tình lãi là số ngày trong năm
18
Giả sử dpyc = dpyt = 360 ( đối với hết các
đồng tiền tiền ) thì ta có tỉ giá kì hạn giữa hai
đồng tiền tại thời điểm đáo hạn hợp đồng là :

19
Tỷ giá hoán đổi (t) = tỷ giá kỳ hạn (t) - Tỷ giá
giao ngay
20
Tỷ giá hoán đổi (t) = tỷ giá kỳ hạn (t) - Tỷ
giá giao ngay
21
Do RC nhỏ, t/dpyC nhỏ nên ( 1+ RC . t/dpyC
) ~ 1, và ta có
22
c. Tỉ giá hoán dổi mua vào - bán ra ( Swap

bid rates - Swap offer rates )
Tuỳ theo việc xác định tỉ giá hoán đổi mua
vào hay bán ra mà trong công thức sẽ áp
dụng tỉ giá giao ngay mua vào hay bán ra và
mức lãi suất huy động hay cho vay đối với
từng đồng tiền .
23
* Thuật ngữ “ tỉ giá hoán đổi ” xuất phát từ
tập quán của các nhà kinh doanh ngoại hối
chuyên nghiệp trên thị truờng, đó là yết tỉ
giá kì hạn dưới dạng tỉ giá giao ngay và tỉ
giá hoán đổi. Cho nên khi đọc tỉ giá hoán
đổi cần phải lưu ý đến những qui tắc của
nó:
24
+ Tỉ giá hoán đổi phản ánh điểm kì hạn, do
đó khi ta cộng hay trừ vào tỉ giá giao ngay để
có được tỉ giá kì hạn thì ta phải chuyển tỉ giá
hoán đổi thành dạng chênh lệch tỉ giá .
Ví dụ : S(USD/GBP ) = 2,4000 ;
W3t (USD/GBP) = 190-180
Khi đó phải chuyển tỉ giá hoán đổi thành
dạng chênh lệch tỉ giá (0,0190 - 0.0180)
trước khi tính tỉ giá kì hạn

25
+Trong tỉ giá hoán đổi, số đứng truớc gọi là
tỉ giá hoán đổi mua vào (swap bid rates) có
liên hệ với tỉ giá kì hạn mua vào, số đứng
sau gọi là tỉ giá hoán đổi bán ra (swap offer

rates ), có liên hệ với tỉ giá kì hạn bán ra.
+ Tỉ giá mua vào thấp hơn tỉ giá bán ra
(Wb < Wo) thì tỉ giá hoán đổi được cộng
vào tỉ giá giao ngay ( lúc này điểm kì hạn
là điểm kì hạn gia tăng ), khi Wb>Wo thì
phải được trừ khỏi tỉ giá giao ngay (lúc này
điểm kì hạn gọi là điểm kì hạn khấu trừ )

×