Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Đồ án thiết kế bộ cung cap nguồn ups ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.21 KB, 58 trang )

Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
HÀ NỘI
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MÔN HỌC
ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
ĐỀ TÀI:Thiết kế phần chỉnh lưu của bộ nguồn
liên tục UPS
Các thông số kĩ thuật:
Công suất ra : 6 (KVA)
U
vào
:220(VAC)
U
ra
:220(VDC)
Tần số : 50 (HZ)
Page 1
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Lời nói đầu
Ngày nay trong các nhà máy công nghiệp hiện đại ,các thiết bị điện tử
công suất ngáy càng được sử dụng nhiều.Việc thay thế các phần tử động có
tiếp điểm và kích thước lớn bằng các phần tử tĩnh không có tiếp điểm,kích
thước nhỏ,công suất lớn đã làm cho các thiết bị máy móc công nghiệp phát
triển lên một tầm cao mới . Đó là nhiêm vụ của điện tử công suất.
Sinh viên nghành tự động hoá không thể không biết về điện tử công suất
nên việc học điên tử công suất là hết sức cần thiết.Trong quá trình học tập ở
trên lớp do thời gian có hạn nên không thể tìm hiểu được nhièu về môn học
quan trọng này,chính vì vậy làm đồ án môn học sẽ đã chúng em hiểu thêm
được rấ nhiều về môn học cũng như các bài toán thực tế.
Trong quá trình làm đồ án này em xin được gửi lời cảm ơn chân thành


tới thầy giáo hướng dẫn: ĐỖ TRỌNG TÍN . Thầy đã giúp đỡ và hướng dẫn
rất tận tình giúp em hoàn thành được đồ án này.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều ,song không thể tránh khỏi thiếu sót
và sai lầm nhất định.Em rất mọng nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình
của các thầy cô trong bộ môn.Em xin trân thành cảm ơn.
Hà Nội ngày 20 tháng 5 năm 2006
Sinh viên thực hiện
Nguyên Kiên Trung
Page 2
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Mục lục
Lời nói đầu………………………………………………………………2
Chương 1 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ………………………4
1.cumg cấp năng lượng điện cho nhưng tải nhạy cảm………… 4
2.Giải pháp dùng UPS………………………………………… 4
3.Chưc năng của UPS……………………………………………5
4.Phân loại UPS………………………………………………….5
5.Các thành phần của UPS………………………………………7
6.Nhiệm vụ và yêu cầu kĩ thuật đối với bộ chỉnh lưu………… 8
Chương 2 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN…………….9
I.Giới thiệu các phương án……………………………………… 9
II.Kết luận và lựa chọn………………………………………… 13
Chương 3 THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠCH LỰC………….14
I.Thiết kế mạch lực……………………………………………… 14
II.Tính toán mạch lực…………………………………………… 15
III.Tính chọn van và bảo vệ van………………………………….18
IV.Chọn các thiết bị khác…………………………………………21
Chương 4 THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠCH ĐIỀU KHIỂN 23
I.Yêu cầu đối với mạch điều khiển……………………………… 23
II.Nhiệm vụ của mạch điều khiển…………………………………23

III.THiết kế mạch điều khiển………………………………………30
IV.Tính toán mạch điều khiển…………………………………… 31
Bảng thông số các linh kiện dùng trong thiết kế …………………….43
Mô phỏng……………………………………………………………… 47
Kết luận ………………………………………………………………….48
Tài liệu tham khảo………………………………………………………49
Page 3
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ
TỔNG QUAN VỀ BỘ NGUỒN LIÊN TỤC UPS
1.Cung cấp năng lượng điện cho những tải quan trọng:
 Trong thực tế có rất nhiều những nơi đòi hỏi phải được cung cấp điện một
cách lien tục như:phòng cấp cứu ở các bệnh viện ,phòng máy tính lưu trữ
thong tin,…Nếu để mất điện kết quả sẽ không lường trước được.Yêu cầu đặt
ra là phải cung cấp điện một cách liên tục.
 Trong mạng lưới điện có rất nhiều nguyên nhân có thể gây mất điện đột xuất
như:sét đánh vào đường dây,vào trạm phân phối điện,máy phát điện;Cành
cây rơi vào gây ngắn mạch và đứt dây;Sự hư hỏng trong hệ thống cung cấp;

2.yêu cầu và giải pháp dùng UPS:
 Điều cần chú ý trước hết của những sự cố và những hậu quả của nó về
phương diện :
 An toàn cho con người
 An toàn cho thiết bị ,nhà xưởng
 Mục tiêu vận hành kinh tế
 Từ đó phải tìm cách loại bỏ nhưng sự cố ra khỏi hệ thống.Có nhiều giải
pháp kĩ thuật khác nhau,những giải pháp này được so sánh trên cơ sở của 2
tiêu chuẩn sau để đánh giá:
 Liên tục cung cấp điện
 Chất lượng cung cấp điện

 Phụ tải ưu tiên thông thường có các thiết bị điện tử nhạy cảm đòi hỏi việc
cung cấp liên tục,yêu cầu một “Giao diện công suất” giữa nguồn cung cấp
Page 4
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
và tải,nó cung cấp một điện áp mà không có bất kì sự cố nào dù rất nhỏ ảnh
hưởng đến hệ thống cung cấp trong phạm vi sai số cho phép về biên độ và
tần số.Bộ nguồn có chức năng làm việc tin cậy như vậy là UPS(Unteruptible
power system).
3.Chức năng của UPS:
 Hoạt động như một giao diện giữa hệ thống cung cấp và những tải nhạy
cảm. UPS cung cấp cho tải một năng lượng điện lien tục,chất lượng
cao,không phụ thuộc mọi tình trạng của hệ thống cung cấp.
 UPS tạo ra một điện áp cung cấp tin cậy:
 Không bị ảnh hưởng của những sự cố của hệ thống cung cấp , đặc
biệt khi hệ thống cung cấp ngừng hoạt động.
 phạm vi sai số cho phép tuỳ theo yêu càu của thiết bị điện tử nhạy
cảm (Ví dụ :GALAXY_sai số cho phép của biên độ 0.5%;Tần số:
1%).
 UPS có thể cung cấp điện áp tin cậy, đọc lập và lien tục thong qua các khâu
trung gian:Acquy và chuyển mạch tĩnh.
4.Phân loại UPS:
a. UPS tĩnh tĩnh và quay:
 UPS tĩnh:
Sử dụng những bộ chuyển đổi tĩnh thực hiện chức năng nghịch lưu.
Page 5
~
=
=
~
acquy

HTCC1
HTCC2
Chỉnh lưu/nạp
nghịch lưu
tải
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
 UPS quay:Dùng máy điện quay để thực hiện chức năng nghịch lưu.l
b. UPS gián tiếp(off-line)và UPS trực tiếp(on-line):
 Off –line UPS:
• Trong quá trình vận hành bình thường ,nguồn lưới cung cấp trực
tiếp cho tải thong qua bộ lọc F mà không qua nghịch lưu.
• Không đáp ứng được với các phụ tải như:các trung tâm máy
tính,tổng đài điện thoại,và không điều chỉnh được tần số.
Page 6
~
=
~
=
acquy
=
~
M G
M G
HTCC2
chỉnh lưu
Bộ nạp
nghịch lưu
điều khiển
chuyển mạch tĩnh
~

=
=
~
=
F
acquy
chỉnh lưu/nạp
nghịch lưu
Lọc
Tải
HTCC1
HTCC
Đồ án điện tử cơng suất - Nguyễn kiên Trung tự động hố 4_K48
 On-line UPS:
Việc cung cấp điện được liên tục trong phạm vi sai số cho phép của tần số và điện
áp,khơng phụ thuộc vào trạng thái của HTCC hơn nữa trong hệ thống có chuyển
mạch tĩnh nênkhơng có sự cố,hỏng hóc nếu tải buộc phải được chyển trực tiếp về
HTCC chính.Sơ đồ này dung cho cơng suất trung bình và cao(>40KVA).
5.Các thành phần của UPS:
Chỉnh Lưu
Nghòch lưu
Ắc quy
Chuyển
mạch tónh
Tải
ĐK bằng tay
HTCC2
HTCC1
Page 7
~

=
=
~
acquy
chỉnh lưu/nạp Nghịch lưu
TẢI
HTCC
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
a) Hệ thống cung cấp
-HTCC1: Đường vào bình thường cung cấp cho Chỉnh lưu-nạp
-HTCC2: Cung cấp cho chuyển mạch tĩnh,có tần số trùng HTCC1; HTCC2 có thể
trùng HTCC1
b) Bộ chỉnh lưu-nạp
Dùng để biến đổi áp xoay chiều thành 1 chiều để cung cấp cho bộ chỉnh lưu
và nạp ắcquy.
c) Ắc quy
-Là nguồn dự trữ năng lượng điện cung cấp cho bộ nghịch lưu khi mất điện
hoặc chất lượng điện suy giảm.
d)Bộ Nghịch lưu
- Nghịch lưu từ một chiều sang xoay chiều từ bộ Chỉnh Lưu hoặc ắcquy với tần
số xác định.
e)Chuyển mạch tĩnh
-Chuyển tải của UPS từ bộ Nghịch lưu sang HTCC2 mà không làm gián đoạn
cung cấp điện cho tải. Việc này xảy ra khi Nghịch lưu ngừng hoạt động hoặc
bảo dưỡng UPS.
6.Nhiệm vụ và yêu cầu kĩ thụât đối với bộ chỉnh lưu:
 Nhiệm vụ:Biến điện áp từ xoay chiều sang một chiều để:
• Cung cấp cho nghịch lưu
• Nạp thường trực cho acquy
 Yêu cầu kĩ thuật:

• Điện áp nguồn:220 VAC; tần số:f=50hz
• Công suất: 6KVA
• Điện áp ra: 220 VD
Page 8
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
CHƯƠNG II:
TÍNH TOÁN LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
I.GIỚI THIỆU CÁC PH ƯƠNG ÁN :
Để biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều thì ta có thể dùng
bộ biến đổi có điều khiển hoặc không điều khiển hoặc điều khiển không đối
xứng.Nhưng với yêu cầu về chất lượng và độ tin cậy của UPS thì ta có các phương
án sau:
1.Chỉnh lưu cầu một pha điều khiển đối xứng:
T2
T1
R
T3
T4
L
E
U1

Giá trị trung bình của điện áp trên tải

α
π
cos
22
2
U

U
d
=
Giá trị trung bình của dòng điện qua tải:
Page 9
Ud
U2
Id
0
0
0
IT2,3
0
Id
0
IT1,4
I1,I2
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48

R
EUd
I
d

=
Giá trị trung bình của dòng chạy qua 1 Tiristor là:

2
d
V

I
I
=

Giá trị điện áp ngược mà Tiristor phải chịu

2max
2UU
ng
=

GIá trị dòng thứ cấp máy biến áp: I
2
=1,11I
d
Công suất biến áp

dba
PS 23.1
=
c.Nhận xét
• Ưu điểm : điện áp ngược đặt lên mỗi van trong sơ đồ nhỏ
• Nhược điểm : không dùng được cho tải có công suất lớn, nếu dùng gây
ra hiện tượng công suất bij lệch pha. Sơ đồ chỉnh lưu cầu một pha
dòng tải chảy qua hai van nối tiếp, vì vậy tổn thất diện áp và công suất
trên van sẽ lớn. Sơ đồ cầu một pha hợp với những tải vừa và nhỏ.
2 Sơ đồ chỉnh lưu 3 pha hình tia:
Giá trị trung bình của điện áp trên tải

α

π
cos
2
63
2
U
U
d
=
Giá trị trung bình của dòng chạy qua tảI là:

R
EU
I
d
d

=
Giá trị trung bình của dòng chạy qua 1 Tiristor là:
Page 10
T1
T2
T3
E
R
L
A
B
C
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48


3
d
V
I
I
=

Giá trị điện áp ngược mà Tiristor phải chịu

2max
6UU
ng
=

GIá trị dòng thứ cấp máy biến áp: I
2
=0,58I
d
Công suất biến áp

dba
PS 35.1
=
 Ưu và nhược điểm của chỉnh lưu tia 3 pha
*ưu điểm : so với chỉnh lưu một pha thì chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng
điện áp một chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành
phần sóng hài bậc cao bé hơn.
*nhược điểm : sơ đồ chỉnh lưu tia 3 pha có chất lượng điện áp ra tải chưa
thật tốt lắm, khi cần chất lượng điện áp ra tốt hơn thì dùng sơ đồ nhiều

pha hơn.
3.Chỉnh lưu điều khiển đối xứng sơ đồ cầu 3 pha
a.Sơ đồ nguyên lý
Page 11
U2
G1 G3 G5 G1
G3
G5 G1
Ud
Id
T1 T1 T1
ngT1
U
Uab
Uac
α

G2G6
G4
G2G6G4G2
T4 T4
2
,I
I
1
Uac
Uab
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
T4 T1
T3T6

T5
T2
E
LR
A
B
C
Sơ đồ gồm 6 Tiristor được chia làm hai nhóm:
- Nhóm Katot chung : T1, T3, T5
- Nhóm Anot chung : T2, T4, T6
Góc mở α được tính từ giao điểm của các nửa hình sin
Giá trị trung bình của điện áp trên tải

α
π
θθ
π
α
π
α
π
cos
63
sin2
2
6
2
6
5
6

2
U
dUU
d
==

+
+
Giá trị trung bình của dòng điẹn qua tải

R
EU
I
d
d

=
Giá trị trung bình của dòng chạy qua 1 Tiristor là:

3
max
max
d
TBV
I
I
=

Giá trị điện áp ngược mà Tiristor phải chịu


2max
6UU
ng
=

Page 12
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
GIá trị dòng thứ cấp máy biến áp: I
2
=0,816I
d

Công suất biến áp

dba
PS 05.1
=
Nhận xét :
Điện áp chỉnh lưu là đường cong bám theo đường điện áp dây.dạng dòng điện
giống hệt dạng điện áp khi tảI thuần trở,và bị san phẳng khi L=

.
Giới hạn của sự liên tục dòng điện là:
3


α
Với sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha có điều khiển thì điện áp ra Ud ít đập mạch
( trong một chu kì đập mạch 6 lần ) do đó vấn đề lọc rất đơn giản, điện áp ngược
lên mỗi van nhỏ, công suất biến áp nhỏ nhưng mạch phức tạp nhiều kênh điều

khiển.
II.Kết luận v à lựa chọn:
Qua phân tích 3 phương án trên ta nhận thấy, phương pháp chỉnh lưu 1 pha
có ưu điểm là gọn nhẹ, tiết kiệm được linh kiện, van. Mặc dù chất lượng điện áp
chỉnh lưu không cao bằng sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha nhưng với công suât nhỏ dưới
10 kw thì có thể dùng sơ đồ một pha.Do đó ta quyết định chọn sơ đồ chỉnh lưu cầu
1 pha. Trong chỉnh lưu cầu 1 pha ta chọn phương án chỉnh lưu cầu 1 pha điều
khiển đối xứng vì yêu cầu độ tin cậy cao,độ ổn định và chất lượng điện áp cao.
Nếu dùng sơ đồ cầu 1 pha điều khiển không đối xứng thì sẽ tiết kiệm van hơn
nhưng dảI điều khiển góc ỏ sẽ hẹp hơn.
Page 13
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
CHƯƠNG III:
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN MẠCH LỰC
I.Thiết kế mạch lực:

Page 14
S¬ ®å m¹ch lùc
T4
220 VAC
R
C
C
R
C
R
R
C
R1
Uf

V
T1
A
PI
0 V
PI
K
D
M
+24V
K
K
AP
VR
BOX
220 VAC
Uf
G1
G2
G3
G4
G1
G2
K1,K2
G3
K3
G4
K4
Ud
K

T2
T3
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Sơ đồ mạch lực gồm có:
1.Các trirristor T1,T2,T3,T4: làm nhiệm vụ biến điện áp xoay chiều thành điện
áp một chiêù để cung cấp cho tải.
2.BOX: là hộp điều khiển,nối với mạch lực để điều khiển đóng mở các van.
3.BAL:biến áp lực :biến điện áp lưới thành điện áp cần cho đầu vào của bộ
biến đổi.
4.AP:Aptomat đóng cắt nguồn vào BAL,có bảo vệ quá tải và ngắn mạch
5.công tắc tơ K có hệ thống nút ấn điều khiển đóng mở từ xa.
6.Vôn kế và ampe kế để đo các thông số của mạch.
7.Rơle bảo vệ dòng điện cực đại.
8.Biến dòng BD để lấy dòng ra đo và để cấp cho cuộn day cuả rơle bảo vệ.
9. .Các mạch bảo vệ RC để bảo vệ van khỏi tốc độ tăng trưởng nhanh của điện áp.
10.Biến trở VR để lấy điện áp phản hồi.
II.Tính toán máy biến áp lực:
- Chọn sơ đồ Máy biến áp một pha làm mát tự nhiên bằng không khí,mạch
từ hình chữ E.
1. Điện áp sơ cấp MBA:
)(220
1
VU =
2. Điện áp thứ cấp MBA
Phương trình cân bằng điện áp khi có tải:
BAvd
UUUU ∆+∆+=
+
2
2

)cos1(
*
22
0
2
α
π
Trong đó:
0
α
=5
0
góc dự trữ khi có suy giảm điện áp lưới.
V2U =∆
sụt áp trên thyristor.
BA
U∆
: sụt áp trên điện trở và dây kháng MBA.
Chọn sơ bộ:
)(22220*1,0%10 VUU
dba
===∆
Page 15
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Từ phương trình trên suy ra:
)(274
)9962.01(*45,0
222*2220
)cos1(*45,0
2

2
0
V
UUU
U
baVd
=
+
++
=
+
∆+∆+
=
α
3. Hệ số biến áp: k
ba
=
25,1
220
274
1
2
==
U
U
4. Dòng điện hiệu dụng thứ cấp MBA:I
2
=1,11*I
d


S
đm
=U
d
.I
d
=>
)(3,27
220
10*6
3
A
U
S
I
d
d
===
=>I
2
=1,11*27,3=30,3(A).
5. Công suất của máy biến áp:
S
ba
=1,23*P
d
=1,23*6 =7,38 (KVA)
6. Tiết diện sơ bộ trụ:
f*m
S

KQ
ba
QFe
=
K
Q
: hệ số phụ thuộc vào phương thức làm mát, lấy K
Q
=6.
m: số trụ của biến áp (ba pha:m=3 ; một pha: m=1 )
f: tần số nguồn điện xoay chiều, f=50 Hz.
Thay số:
)(73
50
73800
*6
*
2
cm
fm
S
KQ
ba
QFe
===
Để đảm bảo cho kích thước của máy biến áp được phù hợp đảm bảo yêu cầu công nghệ
người ta thường chọn chiều dài a và chiều dày b sao cho
25,1=
a
b

dựa vào tiết diện trụ
Q
Fe
= a.b = 73 ( cm
2
) ta chọn
a =7,5 ( cm); b =10 ( cm )
8.Chọn loại thép ∋381, các lá thép có độ dày 0.35 mm.
Chọn sơ bộ mật độ từ cảm trong trụ B
T
=1(T).
Page 16
h
a
b
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
9.Đường kính quy tròn của trụ:
)(6,9
14,3
73*44
cm
Q
d ===
π
10.Chọn tỉ số m=h/d=2,1(thường m=2:2,5) => h=2,1*9,6=20(cm)
11.Tính số vôn/vòng
X=4,44 B*Q
Fe
*f*10
-4

= 4.44*1*50*73*
4
10

=1,6 vôn/vòng
Với : +B:Mật độ từ thông.
+Q
fe
:Diện tích tiết diện lõi sắt
+f : tần số lưới
7. Số vòng dây sơ cấp máy biến áp:
138
6,1
220
1
1
===
X
U
W
(vòng)
8. Số vòng dây mỗi pha thứ cấp của máy biến áp:

171
6.1
274
2
2
===
X

U
W
(vòng)
9. Dòng điện hiệu dụng sơ cấp MBA
)(7,373,30*
220
274
21
AIkI
ba
===
Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp.
)/(3
2
21
mmAJJ ==
10. Tiết diện dây dẫn sơ cấp máy biến áp.
)(6,12
3
7,37
2
1
1
1
mm
J
I
S ===
Chọn dây dẫn có tiết diện hình chữ nhật bọc sợi thủy tinh cấp cách điẹn B (130
0

C)
Kích thước kể cả cách điện S
1cđ
=2mmì 6mm
11. Tiết diện dây dẫn thứ cấp máy biến áp.
)(1,10
3
3,30
2
2
2
2
mm
J
I
S ===
Chọn dây dẫn có tiết diện hình chữ nhật bọc sợi thủy tinh cấp cách điẹn B (130
0
C)
Kích thước kể cả cách điện S
2cđ
=2mmì6 mm
Page 17
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
III.Tính chọn van và bảo vệ van:
1.Tính chọn van:
Chế độ làm việc của các van rất khắc nhiệt, rất nhạy cảm với nhiệt độ. Nhiệt
độ của van tăng lên do công suất tổn hao trên van gây ra. Khi nhiệt độ của van cao
hơn nhiệt độ môI trường xung quanh nhiệt lượng được truyền vào môI trường. Nếu
nhiệt độ của van vượt quá giới hạn cho phép sẽ phá hủy van, vì vậy làm mát cho

van là một vấn đề rất quan trọng. Thông thường van được gắn lên một cánh tản
nhiệt với thông số phù hợp. Có các biện pháp làm mát thường gặp :
+ Làm mát tự nhiên : chỉ dựa vào sự đối lưu không khí xung quanh van, hiệu
suất làm việc của van thấp chỉ khoảng 25%.
+ Làm mát bằng gió cưỡng bức : tạo luồng không khí với tốc độ lớn qua van
để đẩy nhanh qúa trình truyền nhiệt của van vào không khí, hiệu suất làm việc của
van là 35%
+ Làm mát bằng nước : van được gắn thêm tấm đồng rỗng cho nước chảy
qua. Đây là biện pháp làm mát rất hiệu quả hiệu suất làm việc của van đạt đến
90%, nhưng hệ thống làm mát phức tạp chỉ phù hợp với yêu cầu công suất lớn và
có nguồn nước tại vị trí lắp đặt thiết bị.
Ta có:
I
T
=
2
Id
=
2
3,27
=13,7(A)
Chọn chế độ làm mát là thông gió tự nhiên nên H=25%.

I
T thực
=
%25
7,13
=54,8(A)
Chọn hệ số an toàn là:K

i
=2
Vậy dòng qua van cần chọn là:I
đm
=I
T thực
*K
i
=54,8*2=109,6(A)
Page 18
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Điện áp ngược đặt lên van:U
ng
=
2
U
2
=1,41*274=387(V)
Chọn hệ số an toàn là:K
u
=1.5
Vậy điện áp ngược lớn nhất mà van phảI chịu được là:387*1.5=580(V).
Page 19
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Từ các thông số trên tra bảng chọn van ta chọn : 4 Thysistor loại
HTS150/06VG1 do Mỹ sản xuất có các thông số sau :
Điện áp cực đại của van : U = 600 (V)
Dòng điện định mức của van : I
đm
=150 (A)

Dòng điện của xung điều khiển : I
G
=0,15 (A)
Điện áp của xung điều khiển : U
G
=1,4 (V)
Sụt áp lớn nhất của Thyristor ở trạng thái dẫn là : ∆U = 2,0 (V)
Tốc độ biến thiên điện áp :
dt
dU
=200 (V/µs)
Tốc độ biến thiên dòng điện :
dt
dI
=180 (A/µs)
Thời giankhoá :T
off
= 125 (µs)
Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép :T
max
=125
o
C
2. Bảo vệ van :
Thyristor rất nhạy cảm với điện áp quá lớn so với điện áp định mức hoặc tốc độ
biến thiên điện áp quá lớn có thể dẫn tới hỏng van. Để bảo vệ van người ta thường
dung mạch trợ giúp RC
*Người ta chia làm 2 loại nguyên nhân gây ra quá điện áp:
- Nguyên nhân nội tại: Đó là sự tích tụ điện tích trong các lớp bán dẫn. Khi
khoá tiristor bằng điện áp ngược, các điện tích nói trên đổi ngược lại hàng

trình tạo ra dòng điện trong khoảng thời gian rất ngắn. Sự biến thiên nhanh
chóng của dòng điện ngược gây ra sức điện động cảm ứng rất lớn trong các
điện cảm. Do vậy giữa anot và catot của tiristor xuất hiện quá điện áp.
- Nguyên nhân bên ngoài: Những nguyên nhân này thường xảy ra ngẫu nhiên
như khi cắt không tải một máy biến áp trên đường dây, khi có sấm sét
Mạch trợ giúp dùng để
+ Giảm bớt hoặc triệt tiêu quá dòng hoặc quá áp
Page 20
1
1.5
2 2.5 k
0.1
0.2
0.3
0.5
1
2
3
5
R*,C*
C*min
R*max
R*min
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
+ Giảm tổn hao công suất do đóng cắt
+ Truyền năng lượng phát nhiệt ra ngoài hoặc sang hướng khác có lợi
Có 2 loại mạch trợ giúp RC:
- Mạch RC đấu song song với Tiristor nhằm bảo vệ quá điện áp do tích tụ
điện tích khi chuyển mạch gây nên.
- Mạch RC đấu giữa các pha thứ cấp MBA là để bảo vệ quá điện áp do cắt

không tải MBA gây nên
*Các bước tính toán( Tham khảo sách ĐTCS của tác giả Nguyễn Bính)
+Gọi U
đmp
,U
imp
là giá trị cực đại cho phép của điện áp thuận và ngược đặt lên van
1 cách có chu kì
+Gọi U
đmnp
,U
imnp
là giá trị cực đại cho phép của điện áp thuận và ngược đặt lên
van 1 cách không có chu kì
- Xác định hệ số quá điện áp theo công thức:

im
pim
Ub
U
k
.
.
=
- Xác định các thông số trung gian:
C
*
min
(k) , R
*

max
(k), R
*
min
(k)
- Tính di/dt|
max
khi chuyển mạch
- Xác định điện lượng tích tụ Q= f(di/dt), sử dụng các đường cong tra trong sổ tay
tra cứu
-
Page 21
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48

Đồ thị chọn R*, C*
Tính các thông số trung gian
C = C
*
min
im
U
Q2

R
*
min
Q
im
2
LU

≤ R ≤

R
*
max
Q
im
2
LU
Trong đó L là điện cảm của mạch RLC
Cuối cùng ta chọn
Ω=
=
80
25,0
R
FC
µ
Page 22
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
IV.Chọn aptomat,ampe kế ,rơle bảo vệ :
1.Aptomat
- Có chức năng đóng cắt mạch động lực khi đóng, mở hoặc sửa chữa đồng
thời tự động bảo vệ quá tải hoặc ngắn mạch đầu ra bộ Chỉnh Lưu , ngắn
mạch thứ cấp Máy biến áp
- Chọn AP là loại xoay chiều 1 pha có:
+ I
đm
= 1,1.I
ld

=1.1*I
1
= 1.1*27,26=29,986(A)
Chọn I
đm
=50A
+ U
đm
=600 VAC
+ Dòng ngắn mạch
Inm= 10*I
đm
= 10*50=500(A)
+ Dòng quá tải :
I
quá tải
= 1,1.I
đm
=55A
Chọn I
quá tải
=60A
2.Biến dòng, Ampe kế , rơle dòng điện,vôn kế:
a.Biến dòng
Dùng để đo lường đưa ra mạch đo , đo giá trị dòng điện hiệu dụng thứ cấp
Máy biến áp và đưa vào cuộn dây rơle dòng điện.
Chọn biến dòng loại 60/5A công suất 10(VA)
b.Ampe kế : Chọn loại có thang đo 5A
c.Rơle dòng điện cực đại
Dùng để bảo vệ quá dòng cho mạch Chỉnh Lưu

Chọn rơle thường dùng PT81
d.Vôn kế : chọn loai có thang đo 250V
Page 23
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48
Chương IV
Thiết kế và tính toán mạch điều khiển
I. Yêu cầu đối với mạch điều khiển
- Mạch điều khiển là khâu quan trọng trong bộ biến đổi tiristor vì nó
đóng vai trò chủ đạo trong việc quyết định chất lượng và độ tin cậy
của bộ biến đổi . Yêu cầu của mạch điều khiển có thể tóm tắt trong 6
điểm chính sau:
+ yêu cầu về độ rộng của xung
+ Yêu về độ lớn của xung
+ Yêu cầu về độ dốc sườn trước của xung
+ Yêu cầu về sự đối xứng của xung
+ Yêu cầu về độ tin cậy
- Điện trở kênh điều khiển phải nhỏ hơn để tiristor không tự mở khi
dòng rò tăng
- xung điều khiển ít phụ thuộc vào dao động nhiệt độ , dao động điện áp
nguồn
- cần khử được nhiễu cảm ứng để tránh mở nhầm
+ Yêu cầu về lắp ráp vận hành
- Thiết bị thay thế dễ lắp ráp và điều chỉnh
- Dễ lắp và mỗi khối có khả năng làm việc độc lập
II. Nguyên lý chung của mạch điều khiển
1. Nhiệm vụ của mạch điều khiển :
Nhiệm vụ của mạch điều khiển là tạo ra các xung vào ở những thời điểm mong
muốn để mở các Tiristor của bộ chỉnh lưu trong mạch động lực.
Page 24
Đồ án điện tử công suất - Nguyễn kiên Trung tự động hoá 4_K48

Tiristor chỉ mở cho dòng điện chảy qua khi có điện áp dương đặt trên Anod và
có xung áp dương đặt vào cực điều khiển. Sau khi tiristor đã mở thì xung điều
khiển không còn tác dụng gì nữa, dòng điện chảy qua tiristor do thông số của mạch
động lực quyết định
Mạch điều khiển có chức năng :
- Điều chỉnh vị trí xung điều khiển trong phạm vi nửa chu kỳ dương của điện
áp đặt trên Anod – Catod của Tiristor
- Tạo ra được các xung đủ điều kiện mở tiristor độ rộng
xung t
x
> 10 µs
Độ rộng xung được xác định theo biểu thức:
t
x
=
dtdi
I
dt
/
Trong đó I
dt
: dòng duy trì của Tiristor
di/dt: tốc độ tăng trưởng của dòng tải
Đối tượng cần điều khiển được đặc trưng bởi góc α
2. Cấu trúc của mạch điều khiển Tiristor
Hiệu điện áp u
đk
-u
rc
được đưa vào khâu so sánh 1, làm việc như một trigơ

Page 25
SS
1
U
đk
-
1
2
3 4
T

×