Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Chuyển đổi mô hình lớp trong UML sang quan hệ và ứng dụng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.35 KB, 43 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐH DÂN LẬP HẢI PHÒNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Chuyển đổi mô hình lớp trong UML sang
quan hệ và ứng dụng
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Vũ Anh Hùng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Thuỷ
Mã số sinh viên : 10306
Lớp : CT 701 – Khóa 7
Hải Phòng, 8/2007
2
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Tìm hiểu về biểu đồ lớp trong UML và
mô hình EER.
II. Tìm hiểu về thuật toán chuyển đổi từ mô
hình lớp trong UML sang mô hình quan
hệ.
III. Tìm hiểu về thuật toán chuyển đổi từ mô
hình EER sang biểu đồ lớp thiết kế trong
UML.
IV. Ứng dụng
3
I.1 BIỂU ĐỒ LỚP TRONG UML
 Biểu đồ lớp chỉ một tập các lớp,các giao
diện, các sự cộng tác và các mối quan
hệ giữa các lớp.
 Biểu đồ lớp thiết kế gồm các thành phần:
 Các lớp
 Các mối quan hệ
4
I.1 BIỂU ĐỒ LỚP ( tiếp…)


1.1.1 LỚP
 Lớp là mô tả thuộc tính, hành vi và ngữ nghĩa của
một kiểu đối tượng.
 Tên lớp: Thường là danh từ đặc tả đối tượng
 Thuộc tính: Là bộ phận thông tin liên kết với lớp.
 Thao tác: Là hành vi kết hợp với mỗi lớp, xác định
trách nhiệm của lớp.
Hình 1.1 : Lớp đối tượng
5
I.1 BIỂU ĐỒ LỚP ( tiếp…)
1.1.2 CÁC MỐI QUAN HỆ
1.2.1 Quan hệ kết hợp
1.2.2 Quan hệ kết tập
1.2.3 Quan hệ tổng quát hoá
1.2.4 Quan hệ hiện thực
6
a) Quan hệ kết hợp
 Quan hệ kết hợp: là kết nối ngữ nghĩa giữa
hai lớp. Khi có quan hệ kết hợp mỗi lớp có
thể gửi thông điệp đến lớp khác trong biểu
đồ tương tác.
7
a1) Quan hệ kết hợp có lớp kết hợp
 Quan hệ kết hợp có lớp kết hợp: Lớp kết
hợp là lớp được gắn vào một quan hệ nhằm
bổ sung thông tin cho quan hệ đó.
8
a2) Quan hệ đệ qui
 Quan hệ kết hợp đệ qui: cho thấy một hiện
thực của lớp có quan hệ với một hiện thực

khác của cùng lớp đó.
9
a3) Quan hệ phụ thuộc
 Quan hệ phụ thuộc: Là một sự liên quan ngữ
nghĩa giữa hai lớp, một mang tính độc lập và
một mang tính phụ thuộc. Mọi sự thay đổi
trong phần tử độc lập sẽ ảnh hưởng đến phần
tử phụ thuộc.
10
b) Quan hệ kết tập
 Quan hệ kết tập: chỉ ra mối quan hệ toàn thể
và bộ phận giữa các lớp.
 Một đối tượng trong lớp tổng thể được tạo
bởi nhiều đối tượng trong lớp bộ phận.
11
c) Quan hệ tổng quát hóa
 Quan hệ tổng quát hóa: Là quan hệ kế thừa
giữa hai lớp. Nó cho phép một lớp con kế
thừa các thuộc tính và thao tác của lớp cha.
12
d) Quan hệ hiện thực
 Là quan hệ chỉ ra mối quan hệ giữa lớp tham số và lớp
hiện thực.
 Lớp tham số có các tham số hình thức và các tham số
này dùng để tạo ra các lớp thực sự.
 Lớp hiện thực được tạo ra từ lớp tham số bằng cách
thay thế tham số hình thức đó bởi các giá trị.
13
I.2 MỘT SỐ THÀNH PHẦN TRONG MÔ
HÌNH EER

 Mô hình liên kết thực thể mở rộng EER bao
gồm các khái niệm của mô hình ER. Ngoài ra
nó còn bao hàm khái niệm về:
1.2.1. Lớp cha, lớp con, sự kế thừa
1.2.2. Chuyên biệt hoá và tổng quát hoá
14
1.2.1 LỚP CHA, LỚP CON, SỰ KẾ THỪA
 Một kiểu thực thể có nhiều nhóm con bởi ý nghĩa của chúng đối
với CSDL. Nhóm đó là một lớp con của các thực thể thuộc vào
tập thực thể và kiểu thực thể đó được gọi là lớp cha cho từng lớp
con đó.
 Một thực thể là thành phần của lớp con kế thừa tất cả các thuộc
tính và các mối liên kết của lớp cha tham gia.
Ngay
sinh
Man
v
NHAN VIEN
THU KI
CAN BO
NGHIEN CUU SINH
d
TRO LY NCTRO LY GD
Du
an
Gioi tinh
Ho Ten
Dia chi
Chuc
vu

Bac
Khoa
hoc
d
15
 Chuyên biệt hóa: Là một quá trình xác định một tập
lớp con của một kiểu thực thể, kiểu thực thể này được
gọi là lớp cha của chuyên biệt hoá.
 Tổng quát hoá: Là quá trình bỏ qua sự khác nhau giữa
một vài kiểu thực thể, xác định đặc trưng và tổng quát
chúng vào trong một lớp cha đơn lẻ.
1.2.2 CHUYÊN BIỆT HÓA, TỔNG QUÁT HÓA
16
I.3 SỰ TƯƠNG THÍCH GIỮA UML VÀ
MÔ HÌNH EER
CSDL
Quan hệ
CSDL
Hướng đối
tượng
Mô hình
Liên kết thực thể
EER
Biểu đồ lớp
trong UML
Thiết kế
Chuyển đổi
Chuyển đổi
Biểu diễn
Thiết kế

Biểu diễn
17
I.3 SỰ TƯƠNG THÍCH… (tiếp)
 UML
 Lớp
 Đối tượng
 Thuộc tính
 Miền giá trị của thuộc
tính
 Quan hệ
 Bản số
 EER
 Kiểu thực thể
 Thực thể
 Thuộc tính
 Miền giá trị của thuộc
tính
 Kiểu liên kết
 Lực lượng
18
II. CHUYỂN ĐỔI TỪ BIỂU ĐỒ LỚP
SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
 2.1 Tìm hiểu thuật toán chuyển đổi từ
UML sang mô hình EER.
 2.2 Tìm hiểu thuật toán chuyển đổi từ EER
sang mô hình quan hệ.
19
2.1 UNL  EER
BƯỚC 1
Mỗi lớp trong biểu đồ lớp ta tạo ra 1 kiểu thực thể

tương ứng.
 Các thuộc tính của lớp được chuyển thành các
thuộc tính của kiểu thực thể.
 Bổ sung thuộc tính định danh để làm thuộc tính
khoá.
Ho ten
Man
v
Gioi
tinh
Dia chi
Ngay
sinh
NHAN VIEN
20
BƯỚC 2
 Quan hệ kết hợp một hay hai chiều được
chuyển đổi thành các quan hệ.
 Tuỳ thuộc vào cơ số của quan hệ kết hợp
mà quan hệ tương ứng trong quan hệ thực thể
là “1-1”, “1-n”, “n-m”
Ho ten
Ngay sinh
NHAN VIEN
Gioi tinh
Dia chi
Manv
PHONG BAN
Ten_PB
Mapb

Lam viec
(1,1)
(5,n)
21
BƯỚC 2 ( tiếp )
(1,1) (1,n)
qua
n lý
Ten
Dia chi
Gioi
tinh
Ngay sinh
Luon
g
NHAN VIEN
Man
v
22
BƯỚC 3
Quan hệ kết hợp có lớp kết hợp
 Lớp kết hợp được chuyển thành mối quan
hệ giữa các kiểu thực thể.
 Thuộc tính của lớp kết hợp chuyển thành
các thuộc tính của mối quan hệ.
23
BƯỚC 3 ( tiếp)
PHONG BAN
Ho ten
Ngay sinh

Mapb
Ten_PB
(0,1)
(1,1)
Quan ly
NHAN VIEN
Dia chi
Gioi tinh
Manv
24
BƯỚC 4
Quan hệ kết tập
 Quan hệ kết tập được chuyển thành mối quan
hệ “1-n” giữa 2 kiểu thực thể.
Ngay sinh
Ten
PT
(1,1)
(1,n)
An
theo
Gioi tinh
NHAN VIEN
Dia chi
Manv
Ho ten
Quan he
Gioi tinh
Ngay sinh
Mapt

PHU THUOC
25
BƯỚC 5
Quan hệ tổng quát hóa
 Quan hệ tổng quát hoá giữa 2 lớp thì được
chuyển thành quan hệ chuyên biệt hoá giữa 2
kiểu thực thể biểu diễn lớp cha và lớp con.
Khoa
hoc
TRO LY NC TRO LY GD
Du
an
NGHIEN CUU SINH
Thoi gian
d

×