Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 12 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.14 KB, 27 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai 25 / 10 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 23: " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi.
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm
phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi. Tốc độ đọc 80 tiếng /1phút.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi
cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi
lừng lẫy.
B. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ?
- Gv cùng lớp nx ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc cả bài 1 HS khá
+ Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, giải
nghĩa từ.
Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay.
Đ3 : Độc chiếm, diễn thuyết, thịnh
vượng.


Đ4 : Người cùng thời ( người đương
thời, sống cùng thời đại ).
- 1 HS đọc cả bài, nx cách đọc? - Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý
nghỉ hơi nhanh tự nhiên giữa những câu
dài.
- GV đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn từ đầu nản chí. Trả
lời:
Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?
- Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
gánh hàng rong
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái
Bưởi đã làm những công việc gì? - 21 tuổi làm thư kí cho 1 hãng buôn, sau
buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập
nhà in, khai thác mỏ,
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1
người rất có chí ? - Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi
không nản chí.
+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? - Bạch Thái Bưỏi là người có chí.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời: Cả lớp
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời
điểm nào ? vào lúc những con tàu của người Hoa
đã độc chiếm các đường sông miền bắc.
+ Bạch Thái bưởi đã làm gì để cạnh
tranh với chủ tàu người nước ngoài ? - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các
bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu
ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu

ta"
+ Thành công của Bạch Thái Bưởi
trong cuộc cạnh tranh ngang sức với
chủ tàu người nước ngoài là gì ?
- khách đi tàu ngày một đông. Nhiều
chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán
lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa
chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom.
+ Theo em nhờ đâu mà BTB thắng
trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu
nước ngoài ?
- Là do ông biết khơi dậy lòng tự hào
dân tộc của người VN.
+ Tên những chiếc tàu của BTB có ý
nghĩa gì ? - đều mang tên những nhân vật, địa danh
lịch sử của dân tộc VN.
+ Em hiểu thế nào là " một bậc anh
hùng kinh tế "? - Là những người giành được thắng lợi
trong kinh doanh.
- Là những người đã chiến thắng trên
thương trường.
- Là những người kinh doanh giỏi, mang
lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc
+ Theo em nhờ đâu BTB thành công ? - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh
doanh.
- Biết khơi dậy lòng tự hào của khách
người VN, ủng hộ chủ tàu VN, giúp kinh
tế VN phát triển.
- BTB là người có đầu óc, biết tổ chức
công việc kinh doanh.

+ Nội dung chính của đ3,4 ? - Sự thành công của BTB.
+ Nội dung chính của bài ? - Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí
vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
c. Đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc từng
đoạn?
- Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể
chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý
chí của BTB.
-Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB
cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu
nước ngoài.
- Đ4 giọng sảng khoái thể hiện
sự thành đạt của BTB.
- Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2
- GV đọc - Nhấn giọng : mồ côi, khôi ngô, đủ mọi
nghề, trắng tay, nản chí.
- Luyện đọc : Theo cặp
- Thi đọc Cá nhân, cặp
Thi đọc đoạn 1,2; cả bài.
GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc toàn bài.
- Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ?
- Nx tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng.
TOÁN
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng phụ BT 1 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Giải cách khác bài tập 4 ( 65 )
- GV chấm vở 1 số HS.
- GV cùng lớp nhận xét chung các cách HS giải.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
- GT bằng biểu thức GV ghi lên bảng.
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Tính: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- So sánh giá trị của 2 biểu thức ?
3. Nhân một số với một tổng.
4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5
- Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? VT: nhân một số với một tổng
VP: tổng giữa các tích của số đó với
từng số hạng của tổng.
HS phát biểu
- Kết luận : * Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng
của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức ? a x ( b + c ) = a x b + a x c.
4. Thực hành :
Bài 1 ( 66 ) GV treo bảng, HS đọc yêu cầu

GV cùng hs làm mẫu:
GV cùng lớp nhận xét chữa bài.
HS tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng.
- Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5
- Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3
a x (b + c) = 3x(4+5)= 27
a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27
a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30
a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30
Bài 2 ( 66 ) Đọc yêu cầu HS đọc
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở: Cả lớp
GV làm rõ mẫu câu b. HS làm theo mẫu.
4 HS lên bảng:
a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1 656.
b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350
( Cách 2 GV chữa cho hs )
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
Bài 3 ( 67 ) Đọc yêu cầu 1, 2 HS đọc
- 2 HS lên bảng tính? Lớp làm nháp, nx chữa bài.
GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết luận
nhân 1 tổng với 1 số.
(3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32
3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32
2, 3 HS nêu.
Bài 4 ( 67 ) Có thể giảm. 2 HS đọc yêu cầu:
GV cùng HS làm mẫu :

Yêu cầu hs tính nhẩm, nêu kết quả: Cả lớp làm theo mẫu.
- Gv nx, chốt đúng.
kq

:a, 286 b, 2343
3535 12423.
IV. Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách nhân một số với một tổng?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )
Tiết 12: Người chiến sĩ giàu nghị lực
A. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn : người chiến sĩ giàu nghị
lực. Tốc độ viết 80 chữ/15 phút.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ ch.
B. CHUẨN BỊ.
- Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ trong bài thơ : Nếu chúng mình có
phép lạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc bài chính tả ? 1 HS đọc.
- Đọc thầm và tìm những từ dễ viết sai? Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách

viêt các chữ số ( tháng 4 năm 1975, 30
triển lãm, 5 giải thưởng )
- HS luyện viết các từ trên. Lên bảng và viết bảng con.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc lại bài HS soát bài, sửa lỗi.
- GV chấm bài. HS đổi chéo vở soát lỗi.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Bài tập:
GV chọn BT 2a ( 117 ) . -2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng: - Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT,
- 2 HS lên bảng thi tiếp sức nhau:
- Chữa bài: - Lớp nhận xét chữa từng câu.
- GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện : "Ngu công dời núi" cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ ba 26 / 10 / 2010
TOÁN
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
A. MỤC TIÊU:
Giúp hs:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
B. CHUẨN BỊ
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện?
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức.
+ Tính giá trị 2 biểu thức: 2 HS lên bảng tính.
3 x ( 7 - 5 ) =
3 x 7 - 3 x 5 =
3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? 3 x ( 7 - 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5 .
2. Nhân một số với một hiệu:
+ Nhận xét gì về giá trị của hai vế của
biểu thức trên?
VT: Nhân một số với một hiệu.
VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số
bị trừ và số trừ.
+ Rút ra kết luận: - HS phát biểu:
* Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và
số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
- Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b - c ) = a x b - a x c .
3. Thực hành:
Bài 1 ( 67 ) Gv treo bảng đã chuẩn bị HS đọc yêu cầu.
Gv tổ chức cho học sinh làm bài. 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài. 6 x ( 9 – 5) = 24; 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 x ( 5-2) = 24; 8x5 – 8 x 2 = 24

Bài 2 ( 68 ) GV cùng hs làm mẫu. - HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
chữa bài.
a, 47 x 9 = 47 x ( 10 - 1 )
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423.
b. 138 x 9 = 138 x ( 10 - 1 )
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1 380 - 138 = 1242.
- GV cùng HS chấm chữa bài.
Bài 3 ( 68 ) Đọc yêu cầu 2 Hs đọc, tóm tắt và phân tích bài toán.
- HS tự giải bài toán vào vở: Cả lớp làm bài
Bài giải
Số giá trứng cửa hàng đã bán rồi còn lại
là: 40 - 10 = 30 ( giá ).
Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:
175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )
Đáp số : 5 250 quả trứng.
GV cùng lớp nx chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc yêu cầu 1,2 HS
- HS nêu miệng kết quả, cách làm 2,3 HS nêu: ( 7-5) x3 = 6
+Từ đó nêu cách nhân một hiệu với một
số ? 1 số HS phát biểu.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 58.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con

người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ?
- GV cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:GV nêu MT.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu 2, 3 HS đọc.
- GV phát phiếu cho 2 HS HS tự làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào
phiếu.
- Trình bày bài: - Đại diện nhóm, dán phiếu.
- GV cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. - Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị
mức độ cao nhất ): chí phải, chí lí, chí
thân, chí tình, chí công.
- Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo
đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí
khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2 ( 118 ) đọc yêu cầu - 2 HS
- Hs đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo
cá nhân.
- Chữa bài: HS phát biểu ý kiến.
- Gv cùng lớp nhận xét chữa bài: - Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị
lực.
GV làm rõ: dòng a: kiên trì: dòng c:

kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa.
Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu 2 HS
- GV dán phiếu lên bảng. HS đọc thầm tự làm bài vào vở,3 hs lên
điền vào phiếu trên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa từng câu. - Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng.
Bài 4 ( 118 ) Đọc yêu cầu, và nội dung. 2,3 HS đọc cả chú thích.
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả
lời.
- Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: - Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới
biết vàng thật hay giả người phải thử
trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài
năng.
- Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ
tay kông mới dựng nổi cơ đồ mới tài
giỏi ngoan cường.
- Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt
hái được thành công. Không thể tự
dưng mà thành đạt, được kính trọng, có
người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che
cho.
- Từ nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về
lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. 1 số HS phát biểu.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- HTL 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 24.
KHOA HỌC
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới
dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Giải thích được hiện tượng tự nhiên mây mưa.
B. CHUẨN BỊ.
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( TBDH ).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ?
- GV nhận xét chung ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: dựa vào thực tế.
2. Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
về vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
- Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trong tự nhiên sgk/ 48. Cả lớp.
+ Liệt kê tất cả các cảnh được vẽ trong
sơ đồ ?
- Các đám mây: mây trắng và mây đen.
- Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
- Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối
nhỏ chảy ra,dưới chân núi là xóm làng có
những ngôi nhà và cây cối.
- Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra
biển.

- Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
- Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ câm lên bảng: Vừa nói
vừa dùng thẻ cài cài vào tranh câm. HS chú ý lắng nghe.
+ Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơivà
ngưng tụ của nứơc trong tự nhiên? 2, 3 HS lên chỉ.
* Kết luận: - Nước đọng ở hồ, ao, sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi
nước.
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo
thành các đám mây.
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Đọc yêu cầu SGK / 49? 1,2 HS đọc
- Tổ chức cho hs vẽ: Cả lớp.
- Trình bày trong nhóm: - Theo bàn.
- Trước lớp. Các học sinh khác nhận xét.
GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
+Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện vẽ vòng tuần hoàn của nước.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 24.
LỊCH SỬ
Tiết 12: Chùa thời Lý
A. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết :
- Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất.
- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
B. CHUẨN BỊ:

- Chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà.( TBDH )
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?
- GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài qua tranh ảnh
a. Hoạt động 1: Đạo phật khuyên làm
điều thiện, tránh điều ác.
Đọc sgk " Đạo phật rất thịnh đạt " - Cả lớp đọc thầm
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ và có giáo lý như thế nào?
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ rất
sớm. Đạo phật khuyên người ta phải
biết yêu thương đồng loại, phải biết
nhường nhịn nhau,
- Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? - Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta
nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và
tin theo.
* Kết luận: - Đạo Phật có nguồn gốc từ ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta
từ thời phong kiến phương bắc đô hộ. Giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp
với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
b. Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý.
- GV chia nhóm, tổ chức cho hs thảo
luận:

- HS đọc sgk thảo luận nhóm 4 :
- Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý, đạo Phật rất phất triển?
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong
cả nước, nhân dân theo đạo Phật rất
đông
- Chùa mọc lên khắp nơi,
* Kết luận: Dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và được xem là quốc giáo ( là
tôn giáo của quốc gia ).
c. Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của
nhân dân ta như thế nào?
- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là
nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là
trung tâm văn hoá của các làng xã.
Nhân dân đến chùa để lễ Phật, hội họp,
vui chơi,
- GV chia nhóm để hs trưng bày sản
phẩm
- Mỗi tổ là 1 nhóm, trưng bày và chuẩn
bị nội dung thuyết minh cho sản phẩm.
- Mô tả cảnh chùa Một Cột, Chùa Keo
( tranh, sgk )
- Đại diện các nhóm
- GV cùng lớp, nhận xét, khen nhóm nêu
tốt.
* Kết luận :- Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
- Chùa là nơi tổ chức lễ bái của các đạo Phật.
- Chùa còn là trung tâm văn hoá của các làng xã.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Đọc mục ghi nhớ.
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai ( 1075- 1077 )”.
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
A. MỤC TIÊU:
- HS kể được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân
vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của
mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn
truyện).
- Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. CHUẨN BỊ:
- Sưu tầm một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi,
- Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện bàn chân kì diệu?
- Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở
nhà. - HS giới thiệu nhanh những truyện các
em mang đến lớp.
2. Hướng dẫn học sinh kể truyện.
a- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.

- GV viết đề bài lên bảng.
1 HS đọc đề bài
- GV hỏi hs để gạch chân những từ
quan trọng của đề bài: HS trả lời
Được nghe, được đọc, có nghị lực.
- Đọc các gợi ý ? - 4 HS lần lượt đọc.
- Đọc thầm gợi ý 1? - Cả lớp đọc
- GV nhắc nhở HS tìm chuyện ngoài
sgk để cộng thêm điểm.
- Giới thiệu với các bạn câu chuyện của
mình? - HS tiếp nối nhau giới thiệu
- Đọc thầm gợi ý 3 ? - Cả lớp đọc.
- GV đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá
lên nhắc nhở hs : Cần giới thiệu truyện,
kể tự nhiên, truyện dài kể 1, 2 đoạn.
b- HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa. - Theo cặp
- Thi kể: - Cá nhân kể
- GVcùng lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện kể hay, HS kể hay.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Gv nx tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Ngày soạn: 23 / 10 / 2040
Nmgày dạy: Thứ Tư 27 / 10 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 24: Vẽ trứng
A. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ, vấp váp các
tên riêng nước ngoài: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. Tốc độ đọc 80 tiếng / 1

phút.
- Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng. Lời thầy đọc giọng khuyên bảo nhẹ
nhàng, ân cần. Đoạn cuối giọng cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: khổ luỵên, kiệt xuất, thời đại Phục hưng.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở
thành một hoạ sĩ thiên tài.
B. CHUẨN BỊ:
- Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ( SGK)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
III. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc truyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện?
- Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp
vào nội dung của bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài, chia doạn. - 1 HS khá, lớp chia đoạn:
+ 2 đoạn: Đ1 : Từ đầu như ý.
Đ2 : còn lại.
- Đọc nối tiếp, sửa phát âm, giải nghĩa
từ
- Đọc 2 lần. Giải nghĩa: khổ luyện, kiệt
xuất, thời đại Phục hưng ( Đ2 ).
- Đọc cả bài, nx cách đọc. - 1 HS đọc, Đọc đúng, trôi chảy các tên
riêng, nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ hơi tự
nhiên: Trong một nghìn quả trứng xưa

nay/ không giống nhau đâu.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc lướt từ đầu chán ngán:Vì sao
trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.
- Đọc thầm ( tiếp hết Đ1) :
+ Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để
làm gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Cả lớp
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ
mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ ý 1: Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng
theo lời khuyên chân thành của thầy.
- Đọc thầm Đ2 : - Cả lớp.
+ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như
thế nào?
- Thành danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm
được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng
lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại
+ Theo em những nguyên nhân nào
khiến ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? - là người bẩm sinh có tài.
- gặp được thầy giỏi.
- khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên
nguyên nhân nào quan trọng nhất?
+ Nội dung đ2 ?

+ Nội dung chính của bài?
- sự khổ công tập luyện.
+ ý 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi.
* Ý nghĩa: Ca ngợi sự khổ công rèn
luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ
đó ông đã trở thành danh hoạ nổi
tiếng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp cả bài. 2 HS đọc.
+ Tìm giọng đọc của bài văn? - Giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng.Lời thầy:
giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối
giọng cảm hứng ca ngợi.
- Chọn đoạn: Thầy Vê-rô-ki-ô bèn
bảo: vẽ được như ý.
- GV đọc đoạn trên. - HS nêu cách đọc của đoạn: Giọng thầy
nhẹ nhàng, ân cần, nhấn giọng: đừng
tưởng, hoàn toàn giống nhau,thật đúng,
thật nhiều lần, chính xác, bất cứ cái gì.
- Luyện đọc: - Đọc theo cặp.
- Thi đọc: - Đọc cá nhân, đọc nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen
HS đọc tốt.
IV Củng cố - Dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 25.
TOÁN
Tiết 58: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và
cách nhân một số với một tổng ( hoặc hiệu )
- Thực hành tính toán, tính nhanh.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu
với 1 số? Viết biểu thức chữ ?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu trực tiếp vào bài thực
hành.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 ( t68 ) Đọc yêu cầu ? HS đọc
+ Nêu cách làm? HS nêu.
- Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên
bảng, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
a- 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2 700 + 405 = 3 105
427 x ( 10 + 8 ) = 427 x 10 + 427 x 8
= 4 270 + 3 416 = 7 686
b- 642 x ( 30 - 6 ) = 642 x 30 - 642 x 6.
= 19260- 3852
= 15 408.
287 x ( 40 - 8 ) = 287 x 40 - 287 x 8 =
=11 480 - 2 296 = 9 184.

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2 ( 68 )
a, Đọc yêu cầu
1,2 HS đọc
- GV cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680
+ 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360.
+ 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10
= 294 x 10 = 2940
GV cùng HS nhận xét chữa bài.
b, GV cùng HS làm mẫu, sau cho hs tự
làm.
Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng :
137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 )
= 137 x 100 = 13 700
Bài 3 ( 68 ) ( Có thể giảm)
GV cùng HS làm mẫu 1 phép tính.
217 x 11 = 217 x ( 10 + 1 )
= 217 x 10 + 217 = 2170 + 217 = 2387
- Những bài còn lại yêu cầu hs làm vào
vở,lên bảng chữa bài.
b. 413 x 21 = 413 x ( 20 + 1 )
= 413 x 20 + 413= 8260 + 413= 8673
c. 1234 x 31 = 1234 x ( 30 + 1 )
= 1234 x 30 + 1234= 12 340 + 1234
= 37 020 + 1234 = 38 254.
- GV cùng HS chữa bài.
Bài 4 ( 68 ) Đọc, tóm tắt, phân tích đề
toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài:

- HS thực hiện.
- HS nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu
vi và diện tích.
Cả lớp tự làm bài vào vở BT, 1 hs lên
bảng chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động là:
180 x 90 = 16 200 ( m
2
)
Đáp số : 540 m;
16 200 m
2
- GV chấm, cùng HS chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu cách tính thuận tiện nhất?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 59.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. MỤC TIÊU:
- Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong
văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và
không mở rộng.

II. CHUẨN BỊ:
- Một tờ phiếu khổ to viết 2 cách kết bài. in đậm đoạn viết vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài 22 ?
+ Đọc phần mở truyện : hai bàn tay?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2 ( 122) Đọc yêu cầu 1,2 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm và tìm phần kết
truyện: Ông Trạng thả diều. - Phần kết bài: Thế rồi nước Nam ta.
Bài 3 ( 122 ) Đọc nội dung. - 1HS đọc
- HS tự làm bài vào nháp. - Lần lượt HS nêu ý kiến.
- GV đánh giá, nhận xét những lời đánh
giá hay.
Bài 4 ( 122 ) So sánh hai cách kết bài
nói trên? - HS so sánh và phát biêủ ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Kết bài trong truyện : Ông Trạng thả
diều
Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện,
không bình luận thêm.
Đây là cách kết bài không mở rộng.
- Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối
truyện):
- Trong trường hợp này đoạn kết trở
thành một đoạn thuộc thân bài.

Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn
lời khuyên của người xưa: " Có chí thì
nên". Ai nỗ lực vươn lên, người ấy sẽ
đạt được điều mình mong ước.
Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,
bình luận thêm về câu chuyện.
Đây là cách kết bài mở rộng.
3. Phần ghi nhớ: 3,4 HS đọc sgk/122.
4. Phần luyện tập
Bài 1 ( 122 ) Đọc nội dung bài tập 5 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS tự làm bài: - HS nêu ý kiến của mình:
+ Kết bài mở rộng : b-c-d-e
+ Kết bài không mở rộng: a
- GV chốt bài đúng.
Bài 2 ( 122 ) Đọc yêu cầu 2 HS đọc
-Tổ chức cho hs thảo luận nhóm Nhóm 2.
- Trình bày : - Lần lượt các nhóm, mhóm khác nhận
xét, trao đổi.
- GVchốt lời giải đúng: a- Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái
hậu hỏi Trần Trung Tá".
b- Kết bài không mở rộng: " Nhưng An-
đrây-ca không nghĩ như vậy ít năm
nữa! ".
Bài 3 ( 123 ) Đọc yêu cầu của bài HS đọc
- HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết - Cá lớp làm bài vào vở BT.
- Trình bày : - Nhiều em trình bày miệng.
- GV cùng HS nhaanj xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc bài, viết bài tập 3 vào vở.

- Chuẩn bị giấy, giờ sau kiểm tra.
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm 28 / 10 / 2010
TOÁN
Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số
A. MỤC TIÊU: Giúp hs:
- Biết cách nhân với số có hai chữ số.
- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có
hai chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
- ND bài học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào?
III. Giới thiệu bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Tìm cách tính : 36 x23
+ Tính theo cách đã học.
- Cả lớp làm vào nháp:
36 x23 = 36 x ( 20 + 3 )
= 36 x 20 + 36 x 3= 720 + 108
= 828.
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính. - HS nêu cách đặt tính:
- GV viết bảng : - HS nêu miệng cách tính.
36
23
108
72

828
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện.
4. Thực hành:
Bài 1 ( 69 ) Đọc yêu cầu 1, 2 HS.
- Tổ chức cho hs tự làm bài vào
vở,chữa.
- Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng.
86 33 157 1122
53 44 24 19
258 132 628 10098
430 132 314 1122
4558 1452 3768 21318
- GV cùng lớp nhận xét,chữa bài.
Bài 2 ( 69 ) Gv cùng hs làm rõ yêu cầu
của bài.
- GV cùngHS nhận xét, chữa bài
- HS tự làm bài vào vở, 3 hs lên bảng
chữa bài.
+ Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+ Nếu a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
Bài 3 ( 69 ) Đọc, tóm tắt, phân tích bài
toán.
- Cả lớp.
- HS tự làm bài vào vở, 1hs lên bảng
làm.
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1 200 ( trang )
Đáp số: 1200 trang.
- GV chấm bài, cùng HS chữa.
IV. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 60
x
x
x
x
x
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 24: Tính từ ( Tiếp theo )
A. MỤC TIÊU:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất.
B. CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ).
- 2 phiếu khổ to và vài trang từ điển có từ ( đỏ, cao, vui ).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm lại bài tập bài tập 3, 4 (118 )
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
Bài 1 ( 123) Đọc yêu cầu - 1 HS đọc.
- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
a- Tờ giấy này trắng.
b-Tờ giấy này trăng

trắng.
c-Tờ giấy này trắng tinh.
- mức độ trung bình
- mức độ thấp
- mức độ cao
- tính từ trắng
- từ láy trăng trắng
- từ ghép trắng tinh.
* Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra
các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng -
rất trắng.
+ Tạo ra phép so sanh với các từ hơn,
nhất - trắng hơn, trắng nhất.
3. Phần ghi nhớ: 3, 4 HS đọc
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc nội dung 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- GV dán phiếu lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở BT. 1 hs lên
bảng gạch.
- Trình bày: - 2, 3 HS trình bày miệng bài của mình.
- Gv cùng lớp nx bài trên bảng, chốt bài
làm đúng:
- Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt,
rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn,
hơn.
Bài 2: Đọc yêu cầu 2 HS đọc
- GV phát phiếu và từ điển phô tô. - HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu và
phiếu nháp.

- Trình bày: - Một số nhóm trình bày, hs làm vào
phiếu dán phiếu.
- GV cùng HS NX, chốt bài làm đúng.
Đỏ - Cách1: ( Tạo từ láy, từ ghép với tính từ đỏ) : đo đỏ , đỏ rực, đỏ hồng, đỏ
chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ
như son
- Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ,
- Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son
Cao - Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi
- rất cao, cao quá, cao lắm,
- cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi
Vui - vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,
- rất vui, vui lắm, vui quá
- vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,
Bài 3: - Đọc yêu cầu
- HS tiếp nối nhau đặt câu
- GV cùng HS nhận xét chung. VD: Bầu trời cao vời vợi.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- VN làm lại bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài sau

KHOA HỌC
Tiết 24: Nước cần cho sự sống
A. MỤC TIÊU: Sau bài học hs có khả năng:
- Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và
thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp và vui chơi giải trí.
- Yêu thiên nhiên và giữ gìn nguồn nước sạch.

B. CHUẨN BỊ:
- Hình sgk/ 50,51.
- Giấy Ao, băng, bút dạ.
- GV cùng HS sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Vẽ đơn giản và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ cuả trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài
a. Hoạt động 1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực
vật.
- Yêu cầu nộp tranh , ảnh sưu tầm được. - Cá lớp nộp
- Chia nhóm theo tổ và hs thảo luận,
giao tư liệu tranh ảnh có liên quan và
giấy, bút
- Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với cơ thể người.
- Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với động vật.
- Nhóm 3: Tìm hiểu vai trò của nước đối
với thực vật.
- Trình bày: - Kết hợp mục bạn cần biết, các nhóm
trình bày lần lượt từng vấn đề được giao
trên giấy Ao.
- Nhóm khác nx, bổ sung, trao đổi.
- Cùng thảo luận về vai trò của nước
đối với sự sống của sinh vật . - Cả lớp thảo luận và trình bày.

b. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui
chơi giải trí.
+ Con người còn sử dụng nước vào
những việc gì khác?
- HS động não và phát biểu theo suy
nghĩ của mình.
- Thảo luận phân loại ý kiến. VD:- Những ý kiến nói về con người sd
nước trong việc làm vs thân thể, nhà cửa,
môi trường
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong việc vui chơi, giải trí.
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong sản xuất nông nghiệp.
- Những ý kiến nói về con người sd nước
trong sản xuất công nghiệp.
- Yêu cầu hs làm rõ từng vấn đề và cho
vd minh hoạ: - Nhiều HS phát biểu
- GV khuyến khích hs liên hệ thực tế
địa phương.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc mục bạn cần biết sgk/ 50,51.
- Nhận xét tiết học.
- VN học thuộc bài và chuẩn bị cho giờ sau:
+ 1 chai nước đã dùng, 1 chai nước sạch ( máy, giếng).
+ 2 chai không,2 phễu, bông để lọc nước, kính núp.
ĐỊA LÝ
Tiết 12 : Đồng bằng Bắc Bộ
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, hs biết:
- Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lí TNVN.

- Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB ( hình dạng, sự hình thành, địa hình,
sông ngòi), vai trò của hệ thống đê ven sông.
- Dựa vào bản đồ, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
B. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ địa lý TNVN ( TBDH).
- Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng, đê ven sông ( TBDH )
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm thiên nhiên và hoạt động của con người ở Hoàng Liên Sơn và
Tây Nguyên?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài.
a. Hoạt động 1: Đồng bằng lớn ở miền
Bắc.
- Gv trêo bản đồ ĐLTNVN. - HS quan sát
+ Chỉ vị trí ĐBBB trên bản đồ
ĐLTNVN?
- 2,3 HS lên chỉ.
+ Chỉ và nói về hình dạng ĐBBB trên
bản đồ ĐLTNVN?
- 1 vài HS lên chỉ:Vùng ĐBBB có hình
dạng tam giác với đỉnh ở Việt Trì, và
cạnh đáy là đường bờ biển kéo dài từ
Quảng Yên xuống Ninh Bình.
+ Đồng bằng BB do sông nào bồi đắp?
hình thành ntn?

- Sông Hồng và sông Thái Bình. Khi đổ
ra biển 2 con sông này chảy chậm làm
phù sa lắng đọng thành các lớp dày
+ ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy? Là
bao nhiêu?
- Thứ 2 sau ĐB Nam Bộ.
- Diện tích: 15 000 km
2
+ Địa hình ĐBBB như thế nào? - Khá bằng phẳng.
* Kết luận : Hs lên chỉ trên bản đồ ĐLTNVN vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về
hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của ĐBBB.
b. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
- Tổ chức cho hs quan sát lược đồ hình
1/98. Cả lớp.
+ Tìm sông Hồng và Sông thái Bình ở
ĐBBB?
- HS nối tiếp nhau lên kể và chỉ: Sông
Hồng và sông Thái Bình là 2 con sông
lớn nhất.
+ Sông Hồng bắt nguồn từ đâu? - Trung Quốc.
+ Tại sao sông lại có tên là sông Hồng ? - Vì có nhiều phù sa cho nên nước sông
quanh năm có màu đỏ.
+ Qs trên bản đồ cho biết sông TB do
những sông nào hợp thành?
- Do 3 sông :Sông Thương, sông Cầu,
sông Lục Nam.
+ ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều? - Mùa hè.
+ Mùa mưa nhiều, nước các sông như
thế nào? - Dâng cao gây lụt.
+ Người dân ĐBBB làm gì để hạn chế

tác hại của lũ lụt? - Đắp đê dọc 2 bên bờ sông.
+ Hệ thống đê ngăn lũ lụt có đặc điểm
gì? - dài, cao và vững chắc nhiều đoạn đê.
- Gv chốt ý và cho hs quan sát hình sưu
tầm và sgk.
+ Để bảo vệ đê điều, nhân dân ĐBBB
phải làm gì?
- Đắp đê, kiểm tra đê, bảo vệ đê.
+ Người dân nơi đây đã làm gì để tưới
nước và tiêu nước cho đồng ruộng?
- Đào nhiều kênh, mương
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ?
-Về nhà học thuộc bài và sưu tầm tranh ảnh và người dân vùng ĐBBB.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết 13.
Ngày soạn: 23 / 10 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu 29/ 10 / 2010
TOÁN
Tiết 60: Luyện tập
A. MỤC TIÊU: giúp hs:
- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
B. CHUẨN BỊ:
- ND luyện tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II, Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
22 36
12 15

44 180
xx
22 36
264 540
- Nêu cách nhân với số có hai chữ số?
III. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1. HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 3 HS lên
bảng.
- Gv cùng hs chữa bài: 17 428 2057
86 39 23
102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
Bài 2: GVkẻ bảng lên bảng lớp HS làm vào nháp, lên điền vào ô trống.
GV cùng lớp nhận xét, chữa bài: Kq
2
: 234; 2 340; 1 794; 17 940.
Bài3. HS đọc đề bài, tóm tắt, phân
tích, tự giải bài vào vở.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4: .Hướng dẫn HS giải bài toán:
- GV hướng dẫn HS giải bài:
- HS thực hiện:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng .
Bài giải
Trong một giờ tim người đó đập số lần là:
75 x 60 = 4 500 ( lần )

Trong 24 giờ tim người đó đập số lần là:
4 500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số: 108 000 lần.
- HS nêu cách giải bài, tự làm bài vào vở.
Bài giải
13 kg đường bán được số tiền là:
5200 x 13 = 67600 (đồng)
18 kg đường bán được số tiền là:
5 500 x 18 = 99 000 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền là:
67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng)
Đáp số: 166 600 đồng
Bài 5. (Có thể giảm ) Bài giải
Số học sinh của 12 lớp là:
30 x 12 = 360 ( học sinh)
Số học sinh của 6 lớp là:
35 x6 = 210 ( học sinh)
Tổng số học sinh của trường là:
x
x x

×