Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.83 KB, 135 trang )

TUẦN 2
Ngày soạn: 14 / 8 /2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 / 8 / 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ
đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến
của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ
của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp
bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
B. CHUẨN BỊ
GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức
II- Bài cũ:
- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Hs đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
Lần 2: Đọc + giảng từ
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- H đọc nối tiếp từng đoạn:
- Hs đọc theo cặp.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện


đáng sợ như thế nào?
- 1 đến 2 Hs đọc toàn bài.
- Hs nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp
kín trong hang đá với dáng
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.

Nêu ý 1
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng
thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói
chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô
nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
phách.
đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng
hành động nào?

Nêu ý 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.

- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện
nhận ra lẽ phải?
+ 1 Hs đọc phần còn lại → lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng
hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng
xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của
mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ,
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh
đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi
k
o
?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ
lối.
- Hiệp sỹ.
kiên quyết của Dế Mèn như vậy em
hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế
Mèn.

Nêu ý 3.
+ Nêu ý nghĩa?
Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và
lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám

cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
• Ý nghĩa: MT
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Hs đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Hs nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi
cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
- NX giờ học.
- VN tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
TOÁN
Tiết 6: Các số có sáu chữ số
A. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
B. CHUẨN BỊ
GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
I. ổn định tổ chức
II- Bài cũ:

Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n =7

35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Số có sáu chữ sốa.
2. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền
kề.
HS tự nêu
b. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu. - H S quan sát
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10
; 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột
ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ
số nữa.
3. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn,
chục nghìn, đv ?

- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu
trăm, chục, nghìn,
- HS viết và đọc số
- HS làm vào SGK
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta
phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- Gv HD
2
- Cho Hs nêu miệng
c. Bài số 3:
- Tập viết số
96 315
796 315
- Đếm giá trị của từng hàng.
- HS nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
106 315
106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm
ntn?
d. Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba

trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười
lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai
mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười
lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín
trăm ba mươi sáu.
+ Chín trăm bốn mươi ba nghìn một
trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm
bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
+ HS làm bảng con.
+ 63 115
+ 720 936
+ 943 103
+ 863 372
- Viết từng hàng cao → hàng thấp, ba
hàng thuộc 1 lớp.
IV Củng cố - Dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu
chữ số?
- NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: Trung thực trong học tập (tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
A. MỤC TIÊU:

- Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
- Nhận thức được cần phải trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi


thiếu trung thực trong học tập.
thiếu trung thực trong học tập.
B
B
. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. ổn định tổ chức
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì
+ Trung thực trong học tập em được mọi người như thế nào
- Nhận xét, khen.
- Nhận xét, khen.
III. Bài mới
III. Bài mới
HĐ của thầy
HĐ của trò

HĐ của trò
a. Giới thiệu - ghi đầu bài:
b. Hướng dẫn thảo luận:
* HĐ 1:
* HĐ 1:
GV chia nhóm và giao nhiệm
GV chia nhóm và giao nhiệm


vụ
vụ
HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
HS: Thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả
- Đại diện các nhóm lên trình bày, cả


lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
lớp trao đổi, chất vấn bổ sung.
GV kết luận về cách ứng xử đúng
GV kết luận về cách ứng xử đúng


trong mỗi tình huống:
trong mỗi tình huống:
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm
a. Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm


học để gỡ lại.

học để gỡ lại.
b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa
b. Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa


lại điểm cho đúng.
lại điểm cho đúng.
c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy
c. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy


là không trung thực trong học tập.
là không trung thực trong học tập.
* HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm
* HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm


được (bài tập 4 SGK).
được (bài tập 4 SGK).
HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
HS: 1 vài HS trình bày, giới thiệu.
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện,
? Em nghĩ gì về những mẩu chuyện,


tấm gương đó
tấm gương đó
HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của
HS: Thảo luận và trình bày ý nghĩ của



mình.
mình.
=> Kết luận: xung quanh chúng ta có
=> Kết luận: xung quanh chúng ta có


nhiều tấm gương về trung thực trong
nhiều tấm gương về trung thực trong


học tập. Chúng ta cần học tập các bạn
học tập. Chúng ta cần học tập các bạn


đó.
đó.
* HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5
* HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5


SGK).
SGK).
HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã
HS: 1 – 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã


được chuẩn bị.
được chuẩn bị.
- Thảo luận cả lớp và trả lời.

- Thảo luận cả lớp và trả lời.
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
+ Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa


xem
xem
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có
+ Nếu em ở vào tình huống đó, em có


hành động như vậy không? Vì sao
hành động như vậy không? Vì sao
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV nhận xét chung.
GV nhận xét chung.
IV. Củng cố - Dặn dò:
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.
- Về nhà học và thực hiện theo những điều đã học.

×