Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34 & 35 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.06 KB, 38 trang )

TUẦN 34. Ngày soạn: 23/4/2011
Ngày dạy: Thứ hai
25/4/2011
TẬP ĐỌC
Tiết 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ
A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết dọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch,
phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng
cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo
ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ HTL bài Con chim chiền chiện
và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ
sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu 400 lần.
+ Đ2: Tiếp làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.


- Đọc nối tiếp: 2lần - 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa
lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp.
+ Phân tích cấu tạo bài báo trên,
nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng,
phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc
chắn sống lâu.
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc
bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người
tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các
cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một
chất làm con người có cảm giác sảng khoái,
thoải mái.
+ Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ
có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
+ Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng

cười cho bệnh nhân để làm gì?
- để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết
kiệm tiền cho nhà Nước.
+ Trong thực tế em còn thấy có
bệnh gì liên quan đến những người
không hay cười, luôn cau có hoặc
nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
+ Rút ra điều gì cho bài báo này,
chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - làm cho người khác động vật, làm cho
người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh
phúc sống lâu.
+ Nội dung chính của bài: - ý chính: Mđ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 hs đọc.
+ Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn
giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư
giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm
thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền,
hài hước, sống lâu
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc
tốt, ghi điểm.
IV. Củng cố. - Nx tiết học,
V. Dặn dò. - Vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn "mầm đá".
TOÁN

Tiết 166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
A. MỤC TIÊU:
- Củng cố các đơn vị đo diện tích và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan.
B. CHUẨN BỊ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bảng đơn vị đo thời
gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài: - Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng: - 1m
2
= 100 dm
2
; 1km
2
= 1000 000m
2
1m
2
=10 000 cm
2

; 1dm
2
= 100cm
2
Bài 2; Hs làm phần a vào
nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối
chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m
2
= 150000cm
2
;
10
1
m
2
= 10dm
2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. Lớp làm bài vào nháp. - Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp
đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nx, chữa bài: 2m
2
5dm
2
>25dm
2
; 3m

2
99dm
2
<4 dm
2
3dm
2
5cm
2
= 305cm
2
; 65 m
2
= 6500dm
2
Bài 4. - Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm
bài.
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chung.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
64 x 25 = 1600 (m
2
)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là:
1600 x
2
1
= 800 (kg)

800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ thóc.
IV. Củng cố: - Nhác lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vn làm bài tập 2b,c.
Đạo đức
Tiết34: Dành cho địa phương
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm.
A. Mục tiêu:
- Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ
gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.
B. Đồ dùng dạy học.
- Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động.
- Ghi lại những thực phẩm sạch, an
toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung.
2. Kết luận: - Hs trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu.
- Gv nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu,
không thối rửa còn tươi và sạch,
- Cần bảo quản thực phẩm ntn? - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không

để lâu
IV. Củng cố: - Nhắcd lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
KHOA HỌC
BÀI 69: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 1).
I. Mục tiêu:
Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh
vật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng và bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/134. - Cả lớp quan sát.
? Nêu những hiểu biết của em về
cây trồng và vật nuôi trong hình?
- Hs nêu:
+ Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh
sáng, các chất khoáng hoà tan trong
đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột,

chim, gà,
+ Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, và là
thức ăn của hổ mang, đại bàng,
(Tương tự với các con vật khác).
? Mối quan hệ của các sinh vật trên
bắt đầu từ sinh vật nào? bắt đầu từ cây lúa.
- Tổ chức hs hoạt động theo N4: - N4 hoạt động.
- Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối
quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và
các con vật trong hình và giải thích
sơ đồ:
- Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích
sơ đồ.
- Trình bày:
- Gv nx và khen nhóm trình bày tốt.
- Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại
diện lên giải thích.
- Nhóm khác nx, bổ sung.
* Gv kết luận dựa trên sơ đồ:
Gà Đại bàng
Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng Cú mèo
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, Vn ôn tập tiếp.
Tiết 6 : Kĩ thuật
Tiết 67: Lắp con quay gió (tiết 3).
I. Mục tiêu:
- Hs lắp hoàn thiện cái con quay gió theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy
trình.

- Hs yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học.
- Con quay gió đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy trình để lắp con quay gió? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx , đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 1: Hs thực hành hoàn
chỉnh lắp con quay gió.
- Nhắc nhở hs an toàn trong khi thực
hành.
- N4 Hs hoàn thành sản phẩm lắp ráp
con quay gió.
- Lắp ráp các bộ phận ( Lắp từng
phần một).
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá, khen nhóm
có sản phẩm hoàn thành tốt.
- Lắp con quay gió đúng mẫu và theo
đúng quy trình.
- Con quay gió chắc chắn không bị
xộc xệch. Quay được các hướng khác
nhau.
- Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
- Hs thực hiện.
3. Dặn dò.
- Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau lắp sản phẩm tự chọn.

THỨ BA 9 - 5 - 2006.
TIẾT 1: THỂ DỤC
TIẾT 67: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI LĂN BÓNGBẰNG TAY.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ
động nhiệt tình.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.

- Tập cá nhân và thi đồng
loạt theo vòng tròn ai vướng
chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc
lại cách chơi, chơi thử và
chơi chính thức.
3. Phần kết thúc. 4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
TIẾT 34: NÓI NGƯỢC.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe-viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài vè dân gian Nói ngược.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào
cũng có âm đầu là ch; tr.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp,
trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Bài vè có gì đáng cười?

? Nội dung bài vè?
- ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn
liếm lông, quả hồng nuốt người già,
xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm
bò vào.
- Bài vè nói toàn những chuyện
ngược đời, không bao giờ là sự thật
nên buồn cười.
? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs
lên bảng viết.
- VD: ngoài đồng, liếm lông, lao
đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ,
chim chích, diều hâu, quạ,
- Gv đọc bài: - Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc bài: - Hs soát lỗi.
- Gv thu bài chấm: - Hs đổi chéo soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài tập.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở: - 1 số hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa
bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài. - Thứ tự điền đúng:
giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi;
kết quả; bộ não; không thể.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng.
TIẾT 3: TOÁN
BÀI 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh : Ôn tập về góc, các loại góc: góc vuông, nhọn, tù; các đoạn
thẳng song song, vuông góc.
- Củng cố về kĩ năng và hình vuông có kích thước cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của 1 hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2b,c/173? - 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với nhau: AB
và DC;
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA
và AB; AD và CD.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài
vào nháp, 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3
cm là: 3 x 4 = 12 (cm)
-Diện tích hình vuông có cạnh dài 3
cm là: 3 x3 = 9 (cm
2
)
Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: - Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả
bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài
đúng:
- Câu Sai: b; c;d.

- Câu đúng: a;
Bài 4. - Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách
làm bài.
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
5x8 = 40 (m
2
)
40 m
2
= 400 000 cm
2
Diện tích của viên gạch lát nền là:
20 x 20 = 400 (cm
2
)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng
học đó là:
400 000 : 400 = 400 (viên)
Đáp số: 400 viên gạch.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167.
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ
chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có
trạng ngữ chỉ mục đích? - 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ
sung.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui
thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Nêu miệng, lớp nx chung.
- Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt: VD:
Mời các bạn đến góp vui với bọn
mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua
vui cho bạn thôi.
Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài.

- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả
tiếng cười:
- Hs trao đổi.
- Nêu miệng:
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí
hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách,
khềnh khệch, khùng khục, khúc
khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật
vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ
họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa
dịu.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3.
TIẾT 5: LỊCH SỬ
TIẾT 35: ÔN TẬP ĐỊA LÍ (TIẾ 1).
I. Mục tiêu:
Học xong tiết này hs biết:
- Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, ĐBBB, ĐBNB,
ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các TP lớn và Biển Đông.
- Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây
nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT.
- So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con
người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên;
ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT.
II. Đồ dùng dạy học.

- Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu những dẫn chứng cho thấy
biển nước ta rất phong phú về hải
sản? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Câu hỏi 1.
* Mục tiêu: hs chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu
cầu câu 1.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát bản đồ
DDLTNVN treo tường:
- Cả lớp quan sát:
- Chỉ các vị trí các dãy núi, các
thành phố lớn, các biển:
- Lần lượt hs lên chỉ.
- Gv chốt lại chỉ trên bản đồ: - Hs quan sát.
3. Hoạt động 2:Câu hỏi 3.
* Mục tiêu: hs trả lời câu hỏi 3.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên
trình
- Gv cùng hs nx chung, khen nhóm bày
hoạt động tốt.
4. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4.
- Tổ chức hs trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay.

- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý
đúng:
- 4.1: ý d 4.3: ý b
4.2: ý b; 4.4: ý b.
5. Hoạt động 4: Câu hỏi 5.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi.
- Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- Gv cùng hs nx, trao đổi kết luận ý
đúng:
- Ghép : 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ;
6 - đ.
6. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
THỨ TƯ 10 - 5 - 2005.
TIẾT 1: MĨ THUẬT
TIẾT 34 : VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TỰ DO.
I. Mục tiêu:
- Hs hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.
- Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích.
- Hs yêu thích các hoạt động trong cuộc sống xung quanh.
II. Chuẩn bị:
- Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs.
- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài
các hoạt động :
- Hs quan sát,

? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các
hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ
về đề tài gì?
- Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội
quê em; an toàn giao thông
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung và đề tài theo ý
thích.
VD:
? Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè
cần có những hình ảnh gì?
(Tương tự với các đề tìa khác)
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ
hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích. - Hs thực hành vẽ vào vở
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ
các hoạt động với đề taì em chọn, có thể
xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn,
tươi sáng .
VD: phong cảnh sân trường, vui chơi,
giờ học, ngày khai giảng,
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu
chí:

- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ
tốt.
6.Dặn dò.
- Chuẩn bị các tranh, các bài vẽ để giờ học sau trưng bày.
TIẾT 2: KỂ CHUYỆN
BÀI 31: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục đích, yêu cầu.
+ Rèn kĩ năng nói:
- Hs chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết sắp xếp các sự
việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
+Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe
hoặc được đọc nói về người có tinh
thần lạc quan, yêu đời?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội
dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu
đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng: - Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những
từ quan trọng trong đề bài:

- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- Đọc các gợi ý? - 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3.
+ Lưu ý : Hs có thể giới thiệu 1 người
vui tính, nêu những sự việc minh hoạ
cho đặc điểm, tính cách đó.
Hs kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc
về một người vui tính.
- Giới thiệu nhân vật mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện: - Hs nêu gợi ý 3.
- Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện.
- Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn
bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
4. Củng cố, dặn dò.
Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
TIẾT 3: TOÁN
BÀI 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường
thẳng vuông góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các
bài tập có yêu cầu tổng hợp.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:

? 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng
đơn vị đo diện tích hơn kém nhau
bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng: - Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng: - Các cạnh song song với: AB là
DE;
- Các cạnh vuông góc với BC là AB.
Bài 2. Làm bài trắc nghiệm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài
đúng:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả
bằng giơ tay:
- Câu đúng: c: 16 cm.
Bài 3.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng
chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài.
- Chu vi hình chữ nhật là:
(5 + 4) x2 = 18 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật là:
5 x4 = 20 (cm
2
)
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách
làm bài.

- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa
bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3x 4= 12 (cm
2
)
Diện tích của hình chữ nhật BEGC
là: 3x 4= 12 (cm
2
)
Diện tích hình H là:
12 +12 = 24 (cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168.
TIẾT 4: ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI NĂM (ĐỀ KIỂM TRA THỬ)
THỜI GIAN : 45 PHÚT
1. Đánh dấu nhân vào trước câu trả lời đúng:
a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có những đỉnh nhọn, sườn dốc.
b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở duyên hải miền Trung.
c. TPHCM là trung tâm kinh tế du lịch lớn nhất cả nước.
d. Trồng lúa là hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBNB.

e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của biển Đông.
g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các quần đảo chỉ là đánh bắt cá.
h. Khoáng sản và hải sản là hai tài nguyên có giá trị của vùng biển nước ta.
* Đáp án: Câu đúng: a; d; e; h.
2. ( Câu hỏi và đáp án như câu 5 - ôn tập)
3. Viết một đoạn văn ngắn, kể một hoạt động khai thác tài nguyên biển của nước ta.
Nêu những nguyên nhân làm giảm chất lượng tài nguyên biển và một vài biện pháp
khắc phục.
TIẾT 5: KHOA HỌC
BÀI 70: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TIẾT 2).
I. Mục tiêu:
Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở hs hiểu biết:
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức
ăn trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích sơ đồ về thức ăn của
một nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật sống hoang dã?
- 2 hs lên giải thích.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của
chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát hình sgk/136,

137.
- Cả lớp quan sát.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ
đồ hình 7, 8, 9?
- Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn.
- Hình 8: Bò ăn cỏ.
- Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp
(thức ăn của người).
? Dựa vào các hình trên bạn nói về
chuỗi thức ăn?
- Hs trao đổi theo N2.
- Trình bày: - Đại diện nhóm lên trình bày , lớp
nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng: Các loài tảo - Cá - người
Cỏ - bò - người.
? Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá
rừng dẫn đến hiện tượng gì?
- Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi
trường sống sống của ĐV,TV bị
phá.
? Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích
trong chuỗi thức ăn bị đứt?
ảnh hưởng đến sự sống của toàn
bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu
không có cỏ thì bò bị chết, con
người không có thức ăn
? Thực vật có vai trò gì đối với đời
sống trên Trái Đất?
- có vai trò quan trọng. TV là sinh
vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo

ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các
chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV.
? Con người làm gì để đảm bảo sự
cân bằng trong tự nhiên?
- bảo vệ môi trường nước, không
khí, bảo vệ TV và ĐV.
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn tiếp tục ôn bài.
THỨ NĂM 11 - 5 - 2006
TIẾT 1: THỂ DỤC
TIẾT 68: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI DẪN BÓNG.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi dẫn bóng.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ
động nhiệt tình.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu. 6-10 p - ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.

G + + + +
+ + + +
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: dẫn bóng.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Tập cá nhân và thi đồng
loạt theo vòng tròn theo tổ ai
vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc
lại cách chơi, chơi thử và
chơi chính thức.
3. Phần kết thúc. 4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
BÀI 68:ĂN "MẦM ĐÁ".
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh.
Đọc phân biệt lời nhân vật.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu
ạ.
II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc
bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp
nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp "đại phong".
+ Đ3: Tiếp khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần - 4 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi
phát âm.
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải
nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người ntn? là người rất thông minh. Ông

thường dùng lối nói hài hước hoặc
những cách độc đáo để châm biếm
thói xấu của quan lại, vua chúa,
bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng
điều gì?
đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời
mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món
mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa như thế nào?
- cho người đi lấy đá về ninh, còn
mình thì đi lấy một lọ tương đề bên
ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu
phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm
đá không? Vì sao? - không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì? - Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy
ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về
điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái
gì cũng ngon.
- ý chính: Mđ, yc.
c. Đọc diễn cảm.

- Đọc phân vai toàn bài: - 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng
Quỳnh, Chúa Trịnh)
? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui,
hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các
nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép,
câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng.
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau
háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối
cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn
ngon.
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ
đề hai chữ "đại phong" hết bài.
- Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo N3: - Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen h/s,nhóm đọc
tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 169: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tính diện tích của hình chữ
nhât, hình bình hành ta làm như
thế nào? - Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.

1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 hs lên bảng chữa bài.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng: a. (137 + 248 +395 ):3 = 260.
b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách
làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
1 hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số người tăng trong5 năm là:
158+147+132+103+95= 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm
là: 635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người.
Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách
làm bài.
- Lớp làm bài vào vở: - 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Lần đầu 3 ôtô chở được là:
16 x3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ôtô chở được là:
24 x5 = 120 (máy)
Số ôtô chở máy bơm là:

3+5 = 8 (ôtô)
Trung bình mỗi ôtô chở được là:
(48 + 120) :8 = 21 (máy)
Đáp số:21 máy bơm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập 3. Bài 5 giảm tải giảm.

TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN.
TIẾT 67: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình.
- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết
tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,
III. Các hoạt động dạy học.
1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu
của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề
bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.
- Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo
dàn ý bài văn miêu tả.
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các

phần như:
- Có mở bài, kết bài hay:
* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB.
- Còn mắc lỗi chính tả:
* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách
dùng từ/
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
- Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời
cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong
bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các
nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn
sửa lỗi.

b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính
tả, từ, đặt câu,
Lỗi chính tả
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi câu:
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi
- Sửa lỗi:
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
+Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của
đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng
từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs
viết chưa đạt yêu cầu)

THỨ SÁU 12 - 5 - 2006.
TIẾT 1: KĨ THUẬT

TIẾT 68: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép.
- Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp
ghép:
- Cá nhân chọn.
- Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc
hs tự sưu tầm mô hình.
- Nêu mô hình tự chọn: - Lần lượt học sinh nêu.
3. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp
cho mô hình:
- Hs tự chọn.
? Nêu các chi tiết em lấp cho mô
hình tự chọn:
- Nhiều học sinh nêu.
4. Dặn dò.
- Xếp riêng các chi tiết vào túi.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TIẾT 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện
(Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?).
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; thêm trạng ngữ chỉ phương

tiện vào câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt
câu với các từ đó?
- 2 Hs đặt câu.Lớp nx bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, yc.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2. - 2 Hs đọc nối tiếp.
- Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng: - Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu
hỏi bằng cái gì? Với cái gì?
- Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý
nghĩa phương tiện cho câu.
3. Phần ghi nhớ: - Nhiều hs nêu.
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1. - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hs gạch chân trạng ngữ chỉ
phương tiện trong câu.
- 2 Hs lên bảng gạch, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chốt bài làm đúng: - Câu a: bằng một giọng thân tình,
thầy khuyên chúng em
- Câu b: Với óc quan sát tinh tế và
đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ
dân gian đã sáng tạo nên
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài.
- Trình bày: - Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Gv nx chung, ghi điểm: - VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi
chim bồ câu bay lên nóc nhà
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn học và hoàn thành bài 2 vào vở.
TIẾT 3: TOÁN
BÀI 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175? - 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi
chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách
làm bài.
- Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi
nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:


Bài giải
Đội 1:
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 - 285 = 545 (cây)
Đáp số: Đội 1: 830 cây
Đội 2: 545 cây.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
Bài 4. (Bỏ)
Bài 5:
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng
chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do
đó tổng hai số là: 999.
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do
đó hiệu hai số là: 99.
Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549
Đáp số: Số lớn : 549;
Số bé :450.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN.
BÀI 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I.Mục đích, yêu cầu.

- Hiểu các yc trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước.
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển
tiền và giấy đặt mua báo chí.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm
mẫu.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- N3 VNPT; ĐCT: Hs không cần biết.
+ Hs viết từ phần khách hàng:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Họ tên người gửi (mẹ em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
+ Mặt sau em phải ghi:
- Trình bày miệng:
- Lớp làm bài:
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn.
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho
việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền
đầy đủ trước lớp.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông
bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12
tháng).
- Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày: - Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí
trong nước.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
-Vn hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng
kiến thức bài học vào cuộc sống.
TIẾT 1: HÁT NHẠC
BÀI 34: ÔN TẬP HAI BÀI TẬP ĐỌC NHẠC.
I. Mục tiêu:
- Học thuộc tên nốt nhạc. Đọc đúng cao độ, trường độ, kết hợp hát lời ca.
- Học thuộc giai điệu và lời ca bài TĐN số 5,6 kết hợp gõ đệm.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng và sgk, vở ghi nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần cơ bản:
* Ôn TĐN.
a. Hoạt động 1: Ôn tập các hình
tiết tấu.
- Gv vẽ các hình tiết tấu lên bảng: - Hs quan sát.
- Gv đọc từng câu: - hs đọc theo.
- Đọc toàn bài: - Cả lớp, nhóm, dãy bàn.

b. Hoạt động 2:
- Ôn từng bài TĐN theo đàn: - hs đọc kết hợp gõ phách và gõ
nhịp.
- Đọc từng bài không theo đàn, kết - Cả lớp thực hiện, tổ thực hiện.
hợp lời ca:
3. Phần kết thúc: - Cá nhân đọc và kết hợp lời ca 2 bài
đọc nhạc trên.
- Gv nx chung, đánh giá.
Tuần 35
THỨ HAI 15 - 5 - 2006
TIẾT 1: CHÀO CỜ.
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục đích, yêu cầu.
- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả
lời đợc 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Hs đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
đầu học kì II; Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ 1phút; biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- 19 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/6số học sinh trong lớp)
- Bốc thăm, chọn bài: - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong
phiếu.

- Hỏi về nội dung để hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc
tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài.
? Lập bảng thống kê các bài tập đọc
trong chủ điểm Khám phá thế giới và
tình yêu cuộc sống.
- Tên bài, tên tác giả.
- Thể loại,
- Nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Hs làm bài vào phiếu và nháp.
- Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
Lớp nx bổ sung,
- Gv nx chung chốt ý đúng:
4. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II.
TIẾT 3: TOÁN
TIẾT 71: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu:

×