Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

phân tích dự án đầu tư tàu blue star của công ty vận tải biển vosco vận chuyển xi măng tuyến sài gòn – singapore.thời kỳ phân tích 10 năm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.17 KB, 51 trang )

Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Li M u
Hin nay, nn kinh t th gii ang cú xu hng chuyn i t i u sang
i thoi, hp tỏc cựng phỏt trin. Cựng vi xu th chung ú Vit Nam cng ang
ca mỡnh hi nhp cựng th gii. Vi vic i mi nn kinh t bao cp sang nn
kinh t th trng cú s iu tit ca nh nc thỡ cỏc hot ng thu hỳt vn u t
ca nc ngoi v cỏc hot ng khuyn khớch u t trong nc cng c c
bit quan tõm.
phỏt trin t nc theo xu hng thi i, ng v Nh nc ó tin
hnh u t trờn tt c cỏc mt, trong ú tp trung mi nhn vo phỏt trin cỏc
ngnh kinh t trng im v Vn ti bin c xem l mt ngnh rt quan trng
trong h thng cỏc ngnh kinh t quc dõn. S gia tng v nhu cu vn chuyn
hng hoỏ cng nh nhu cu i li l kt qu ca vic phỏt trin nh v bóo ca nn
kinh t. Tỡnh hỡnh ú ũi hi ngnh vn ti khụng ngng phỏt trin v hon thin v
mi mt c v quy mụ, chng loi, phng tin, cỏch thc vn chuyn
ỏp ng mt cỏch tt nht nhng nhu cu ú ũi hi cỏc doanh nghip vn
chuyn phi b sung cỏc phng tin vn chuyn trong ú vic b sung tu l mt
trong nhng phng ỏp ng phn no nhu cu ú, tuy nhiờn vic u t ny ũi
hi phi c cõn nhc mt cỏch k lng, vỡ giỏ tr ca nhng con tu l rt ln v
s dng trong thi gian di, do ú ũi hi cỏc doanh nghip u t nh th no
t hiu qu kinh t cao nht.
hiu rừ hn vic phõn tớch v qun lý mt d ỏn u t mt cỏch kh thi
em ó tin hnh nghiờn cu ti: Phõn tớch d ỏn u t tu Blue Star ca
cụng ty vn ti bin VOSCO vn chuyn xi mng tuyn Si Gũn
Singapore.Thi k phõn tớch 10 nm.

1
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Chơng 1: Tổng quan về dự án đầu t
1.1. Một số vấn đề lý luận về quản trị dự án đầu t
1.1.1. Khái niệm đầu t


- Đầu t là một quá trình sử dụng vốn đầu t nhằm sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói chung, của địa phơng,
của ngành, của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng.
- Theo khoản 1 điều 3 Luật đầu t: Đầu t là việc nhà đầu t bỏ vốn bằng các loại
tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành lên tài sản, tiến hành các hoạt động đầu
t theo quy định của pháp luật.
- Nh vậy, đầu t là sự bỏ ra một lợng vốn để tạo ra một tài sản để tài sản này có
thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nối tiếp nhau để đạt đợc mục đích của ngời
bỏ vốn. Nói cách khác, đầu t là hoạt động bỏ vốn dài hạn vào kinh doanh nhằm mục
đích sinh lời trong tơng lai.
- Một hoạt động đầu t phải thoả mãn 3 điều kiện:
Lợng vốn bỏ ra phải đủ lớn.
Thời gian vận hành kết quả đầu t tơng đối dài.
Hoạt động đầu t phải đem lại lợi ích cho chủ đầu t.
- Những lợi ích mà hoạt động đầu t đem lại là:
Lợi ích về kinh tế tài chính.
Lợi ích về chính trị xã hội.
1.1.2. Mục đích của đầu t
Đầu t nói chung là sự hy sinh các nguồn lực trong hiện tại nhằm mục đích tiến
hành các hoạt động trong tơng lai nhằm thu về các kết quả nhất định trong tơng lai
mà các kết quả thu về trong tơng lai phải lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để thu về
các kết quả đó.
Các nguồn lực hy sinh bao gồm: tiền, tài nguyên, nguồn lực con ngời
Các kết quả thu đợc trong tơng lai bao gồm:
Sự tăng lên về tài chính
Sự tăng thêm về tài sản, vật chất
2
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Sự tăng thêm về tài sản trí tuệ cùng với đó là sự tăng thêm về nguồn nhân
lực có đủ sức để làm việc với năng suất, chất lợng cao.

Trong các kết quả trên tài sản vật chất, trí tuệ, nhân lực đơc tăng thêm có vai trò
quan trọng mọi lúc, mọi nơi đối với ngời bỏ vốn cũng nh toàn bộ nền kinh tế.
Mục tiêu của mọi công cuộc đầu t là phải đạt kết quả lớn hơn so với sự hy sinh
mà ngời đầu t phải gánh chịu khi thực hiện nó. Do đó đối với từng cá nhân, từng
doanh nghiệp, nhà đầu t là sự quyết định sự ra đời, tồn tại, tiếp tục phát triển mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế, đầu t là yếu tố quyết định sự
phát triển nền sản xuất xã hội, là chìa khoá của sự tăng trởng.
1.1.3. Khái niệm dự án đầu t
- Theo hình thức: Dự án đầu t là một tập hồ sơ dự án đầu t trình bày một cách chi
tiết có hệ thống các hoạt động chi phí theo kế hoạch nhằm đạt đợc kết quả và thực
hiện những mục tiêu nhất định trong tơng lai.
- Theo góc độ quản lý: Dự án đầu t là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật
t, lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
- ở góc độ khoa học: Dự án đầu t là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết một
công cuộc đầu t cho sản xuất kinh doanh, đồng thời làm tiền đề cho việc ra quyết
định đầu t và tài trợ cho dự án.
- Về mặt nội dung: Dự án đầu t là một tập hợp các dự án có liên quan với nhau
đợc kế hoạch hoá nhằm đạt đợc mục tiêu bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể trong
một thời gian nhất định.
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu t
Một dự án kinh doanh không chỉ đơn thuần là một ý tởng mà nó hoàn toàn thể
hiện tính cụ thể với một mục tiêu xác định nhằm đáp ứng nhu cầu nhất định. Dự án
kinh doanh không phải là những nghiên cứu trừu tợng hay ứng dụng mà nó phải cấu
trúc lên một thực thể mới mà thực thể mới này trớc đây cha có hoặc không sao chép
một nguyên bản những cái đã có.
Dự án khác với dự báo ở chỗ: Ngời làm công tác dự báo không có ý định can
thiệp vào các yếu tố xảy ra. Đối với dự án đòi hỏi phải có sự tác động tích cực của
bên tham gia. Dự án đợc xác định trên cơ sở dự báo kế hoạch. Hoạt động dự án là
hoạt động trong tơng lai và theo thời gian có nhiều yếu tố xảy ra không xét đến
hoặc xét đến cha đầy đủ, và vì vậy tất cả các dự án đều ở trạng thái không ổn định

và đều có thể gặp rủi ro.
1.1.5. Vai trò của dự án đầu t
3
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
- Góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nớc, đóng góp vào tổng
sản phẩm xã hội, vào mức tăng trởng của nền kinh tế.
- Do mở rộng các hoạt động kinh doanh mới nên tạo ra nhiều việc làm mới, thu
hút nhiều lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh xã hội.
- Công cụ để thực hiện mục tiêu phân phối qua những tác động của dự án đến
quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c và khu vực.
- Có những tác dụng tích cực tới môi trờng, đó là nó tạo ra một môi trờng năng
động, đẩy mạnh giao lu kinh tế giữa các vùng, các địa phơng.
- Góp phần thực hiện những mục tiêu khác của nền kinh tế nh việc hình thành,
củng cố, nâng cấp kết cấu cơ sở hạ tầng, làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo hớng tích
cực.
1.1.6 Các chỉ tiêu của tàu
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính
Blue Star
Lan Hạ
1 Trọng tải
M
3
11000 9500
2 Tốc độ khai thác
Km/giờ 20 22
3 Tiêu hao nhiên liệu chạy
M
3
/ngày chạy 21 19
4 Tiêu hao nhiên liệu đỗ

M
3
/ngày đỗ 2,0 1,9
5 Chi phí ở 2 cảng
Triệu VNĐ/chuyến 25 23
6 Chi phí lơng cho thuyền
viên
Tỷ VNĐ/năm 1,4 1,2
7 Giá trị tàu
Tỷ đồng /chiếc 105 80
8 Thời gian đỗ 2 cảng
Ngày/chuyến 5 3,5
9 Hàng hoá
Tấn 5000 6000
4
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Chơng 2 :phân tích các yếu tố Về Dự áN ĐầU TƯ
2.1. Phõn tớch doanh nghip
Cụng ty c phn Vn ti bin VN (VOSCO) c thnh lp ngy 01/7/1970.
VOSCO l mt trong nhng cụng ty vn ti bin hng u ca Vit Nam, phc v
ụng o khỏch hng trong v ngoi nc. T khi thnh lp n nay, VOSCO luụn
khụng ngng n lc m rng, phỏt trin v i mi i tu. i tu hin ti ca
VOSCO rt a dng gm cỏc tu ch hng ri, tu du sn phm hin i hot
ng khụng hn ch trờn cỏc tuyn trong nc v quc t.
VOSCO cung cp lc lng thuyn viờn nng lc v kinh nghim cho cỏc
ch tu trong nc v quc t. Bờn cnh ú, VOSCO cng thc hin sa cha tu
ti cỏc khu vc cú cng bin quc t ln ca Vit Nam v nc ngoi. i ng cỏn
b, thuyn viờn, cụng nhõn sa cha ca VOSCO cú y nng lc ỏp ng
cỏc yờu cu ca khỏch hng trong nc v quc t.
2.2 Phõn tớch th trng

Thị trờng là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy mô dự án. Mục
đích nghiên cứu thị trờng nhằm xác định các vấn đề:
- Thị trờng cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của dự án, tiểm năng
phát triển của thị trờng này trong tơng lai.
- Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trờng của sản phẩm so
với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản phẩm ra đời sau nay.
5
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
- Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có thể giúp việc tiêu thụ
sản phẩm của dự án
- Ước tính giá bán và chất lợng sản phẩm(Có so sánh với các sản phẩm cùng
loại có sẵn và các sản phẩm có thể ra đời sau này).
- Dự kiến thị trờng thay thế khi cần thiết.
Việc nghiên cứu thị trờng cần thông tin, tài liệu về tình hình quá khứ, hiện tại,
tơng lai của xã hội. Trờng hợp thiếu thông tin hoặc thông tin không đủ độ tin cậy,
tuỳ thuộc vào mức độ mà có thể sử dụng các phơng pháp khác nhau để dự đoán nh
ngoại suy từ các trờng hợp tơng tự, từ tình hình của qúa khứ, sử dụng các thông tin
gián tiếp có liên quan, tổ chức điều tra phỏng vấn hoặc khảo sát.
Nhiều trờng hợp việc nghiên cứu thị trờng còn đòi hỏi có các chuyên gia có
kiến thức về sản phẩm của dự án, về những sản phẩm có thể thay thế, về quy luật và
cơ chế hoạt động của thị trờng, pháp luật, thơng mại, chính trị, xã hội . để có thể
lựa chọn phân tích và rút ra đợc kết luận cụ thể, xác đáng.
2.2.1, Phõn tớch tỡnh hỡnh hng húa
Xi măng là loại vật liệu rất háo nớc nên cần có chế độ bảo quản đúng quy định
cụ thể nh sau:
- Trên phơng tiện vận chuyển sàn khô, có bạt che ma.
- Kho chứa phải khô, sạch, có tờng bao và mái che.
- Các bao xi măng phải kê trên nền cao hoặc đặt trên Balette cách mặt đất
ít nhất 30cm và xếp cách tờng ít nhất 20 cm.Mi chng khụng quỏ 10
bao,riờng theo tng lụ. ng thi tuõn th theo nguyờn tc :Lụ no nhp

trc thỡ dựng trc.
- Xi mng s gim cng sau mt thi gian bo qun.Vỡ vy xi mng
pooclng ch c bo qun trong thi gian 60 ngy k t ngy sn xut,sau thi
gian trờn cng s suy gim dn.
- Xi mng cú cng mn cng cao cng d vún cc,ngi ta thng gi
l cht giú xy ra nhanh hn so vi cỏc loi xi mng cú cng thp,nờn
vic bo qun cng phi c tuõn th nghiờm ngt.Nhỡn trờn v bao,ngoi
nhón hiu,ch tiờu chỏt lng xi mng theo tiờu chun,tờn cụng ty,cũn cú s lụ sn
xut. Khi bờ-tụng, ngoi cỏc yờu cu v t l thnh phn, cht lng vt liu, k
thut thi cụng thỡ khõu bo dng sau thi cụng l vụ cựng quan trng.Nu bo
6
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
dng khụng tt s lm bờ-tụng gim cht lng, xut hin vt r, chúng b nt,
nht l bờ-tụng mỏi.
Tm quan trng ca giai on bo dng: Bờ-tụng ch t cht lng tt khi
nú c bo qun trong mụi trng m v khụng cú s va chm.Vỡ vy sau khi ,
bờ-tụng phi c gi m cng lõu cng tt . Trong mụi trng quỏ khụ, nc
trong bờ- tụng bc hi nhanh d lm cho bờ-tụng b nt n. nhit cng cao, tc
ụng kt ca bờ-tụng cng nhanh. Vỡ vy, nu cú iu kin bo dng bờ- tụng
bng nc núng s lm cho tc ụng cng ca bờ-tụng nhanh hn.
*Tính chất của xi măng:
- Xi măng thuộc loại hàng nặng có tỷ khối thờng từ 1,05-1,2 m3/T
- Tính bay bụi và bụi của xi măng gây ô nhiễm với ngời và môi trờng xung
quanh
- Tác dụng với gió và không khí làm cho cờng độ chịu lực giảm:
+ Nếu để xi măng3 tháng cờng độ chịu lực giảm 20%
+ Nếu để xi măng 6 tháng cờng độ chịu lực giảm 30%
+ Nếu để xi mănng 12 tháng cờng độ chịu lực giảm 60%
- Tính kị nớc: Xi măng tạo thành chất keo khi gặp nớc và nó diễn ra quá trình
thuỷ phân, sinh nhiệt và đông cứng

- Nó tác dụng với các chất khác:
+ Khi gặp amôniăc thì xi măng đông kết rất nhanh
+ Chỉ cần 0,001% đờng thì xi măng sẽ không đông kết
* Yêu cầu vận chuyển, bảo quản, xếp dỡ và giao nhận:
- Tuyệt đối không nhận vận chuyển xi măng cha nguội (to>65oC), chỉ nhận
vận chuyển loại xi măng có nhiệt độ dới 40oC
- Trời ma không xếp dỡ xi măng. Phơng tiện xếp dỡ phải khô, sạch,phải có
đệm lót cách li với sàn tầu, với nguồn nhiệt. Hầm tầu phải có nắp đậy, vải bạt cách
li với gió và không khí
* Các loại xi măng:
- Xi măng pooclăng (silicat)
+ Loại đông kết nhanh : mac200, 250, 300, 400, 500, 600
+ Loại kị nớc : mac300, 400, 500, 600
+ Loại hoá rắn nhanh : mac300
+ Loại ximăng trát
7
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
* Thành phần ximăng pooclăng : 62% CaO; 22% SiO2; 7,5% Al2O3; 2,5%
Fe2O3; 2,5% MgO; 1,5% SO3
- Xi măng Oxit nhôm:
+ Xi măng Oxit nhôm : mac300, 400, 500, 600
+ Xi măng thạch cao : mac 300, 400, 500, 600
Xi măng oxit nhôm hoá rắn nhanh hơn nhiều so với silicat và nó chống lại
sự tác dụng của nơớc biển nhiều hơn. Thành phần của xi măng oxit nhôm :
40% CaO; 50% Al2O3; 10% SiO2
- Xi măng chịu axit: chịu đợc tác dụng của tất cả các loại axit trừ HCl, thành
phần của loại xi măng này là hỗn hợp các thạch anh tán mịn với chất có Silicat
dioxit hoạt động.
2.2.2, Phõn tớch tỡnh hỡnh bn cng.
2.2.2.1. Cảng Sài Gòn :

a. Điều kiện tự nhiên
Cảng Sài Gòn năm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, có vĩ độ 10
o
48 Bắc và 106
o
42
kinh độ Đông .
Cảng nằm trên một phạm vi dọc bờ dài hơn 2 km cách bờ biển 46 hảilý.
Khu vực Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực nớc
triều lớn nhất là 3,98 mét, lu tốc dòng chảy là 1 mét/giây.
Từ cảng Sài Gòn đi ta biển có 2 đờng sông :
- Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và
sông Sài Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9,0 mét và chiều dài khoảng 210 mét
đi lại dễ dàng theo đờng này .
- Theo sông Soài Rạp, đờng này dài hơn 10 hảilý và tầu phải có mớn nớc
không quá 6,5 mét.
b. Cầu tầu và kho bãi:
Khu Nhà Rồng có 3 bến với tổng chiều dài 39 mét.
Khu Khánh Hội gồm 11 bến từ kho Ko đến K
10
với tổng chiều dài 1264 mét.
Về kho bãi khu Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích 45396 m2 và diện tích bãi
15781 m2.
Khu Nhà Rồng có diện tích kho 7225 m2 và 3500 m2 bãi. Tải trọng của kho
thấp , thờng bằng 2 tân/m2 . Các bãi chứa thờng nằm sau kho , phổ biến là các bãi
xen kẽ, ít có bãi liên hoàn.
8
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Ngoài hệ thống bến còn có hệ thống phao neo tàu gồm 6 phao ở hữu ngạn
sông Sài Gòn và 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hảilý về hạ lu cảng Sài

Gòn có 12 phao neo dành cho tầu chở hàng dễ cháy, dễ nổ.
2.2.2.2 Cảng Singapore:
Cảng nằm ở vĩ độ 1
0
16 Bắc và 103
0
50độ kinh Đông . Singapor án ngữ eo
biển Malaca , là nơi giao lu các đờng biển từ Thái Bình Dơng sang ấn Độ Dơng và
ngợc lại , vì vậy nó trở thành thơng cảng lớn thứ 2 trên thế giới .
Cảng Singapor có 25 cầu tàu , 5 bến liền bờ với độ sâu 8 met đến 12 met ;
bến lớn nhất là Keppel với chiều dài 5 km . Mực nớc cầu tàu lớn . Cảng có đầy đủ
trang thiết bị hiện đại đảm bảo xếp dỡ tất cả mọi loại hàng , trong đó có bến
Tanjonpagar là bến trung chuyển container lớn nhất trên thế giới .
Cảng có 110000 m
2
kho có 26 hải lý đờng sắt với khả năng thông qua hơn
22 triệu tấn / năm và 230000 m
2
bãi .Cảng nằm ngay trên bờ biển luồng vào cảng
không bị hạn chế , độ sâu luồng từ 8 đến 16met . Khả năng thông qua cảng trên 100
triệu tấn /năm .
2.3 Phõn tớch cụng ngh,iu kin sn xut
Để cùng sản xuất ra một loại sản phẩm có thể sử dụng nhiều loại công nghệ
và phơng pháp sản xuất khác nhau. Tuỳ mỗi loại công nghệ, phơng pháp sản xuất
cho phép sản xuất ra sản phẩm cùng loại, nhng có đặc tính, chất lợng và chi phí sản
xuất khác nhau. Do đó, phải xem xét, lựa chọn phơng án thích hợp nhất đối với loại
sản phẩm dự định sản xuất, phù hợp với điều kiện kinh tế, tái chính, tổ chức, quản
lý của từng đơn vị.
Lựa chọn công nghệ và phơng pháp sản xuất
Để lựa chọn công nghệ và phơng pháp sản xuất phù hợp cần xem xét các vấn

đề sau đây:
Công nghệ và phơng pháp sản xuất đang đợc áp dụng trên thế giới.
Khả năng về vốn và lao động. Nếu thiếu vốn thừa lao động có thể chọn công
nghệ kém hiện đại,rẻ tiền, sử dụng nhiều lao động và ngợc lại.
Xu hớng lâu dài của công nghệ để đảm bảo tránh lạc hậu hoặc những trở ngại
trong việc sử dụng công nghệ nh khan hiếm về nguyên vật liệu, năng lợng
Khả năng vận hành và quản lý công nghệ có hiệu quả. Trình độ tay nghề của
ngời lao động nói chung.
Nội dung chuyển giao công nghệ, phơng thức thanh toán, điều kiện tiếp nhận
và sự trở giúp của nớc bán công nghệ.
Điều kiện về kết cấu hạ tầng, điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa
9
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
phơng có thích hợp với công nghệ dự kiến lựa chọn hay không.
Những vấn đề môi trờng sinh thái liên quan đến công nghệ, khả năng gây ô
nhiễm.
Các giải pháp chống ô nhiễm, bảo vệ môi trờng sinh thái, điều kiện và chi phí
thực hiện.
Máy móc thiết bị
Tuỳ thuộc vào công nghệ và phơng pháp sản suất mà lựa chọn máy móc thiết
bị thích hợp:
Các phơng án máy móc thiết bị căn cứ vào trình độ tiến bộ kỹ thuật, chất l-
ợng, giá cả, phù hợp với khả năng vận hành, sửa chữa, bảo dỡng
Danh mục các thiết bị sản xuất chính,phụ, hỗ trợ, các phơng tiện khác, phụ
tùng thay thế
Tính năng, thông số kỹ thuật, các điều kiện bảo dỡng, sửa chữa, thay thế, điều
khiển lắp đặt thiết bị, vận hành, đào tạo công nhân kỹ thuật.
Tổng chi phí mua sắm thiết bị, chi phí lắp đặt và chi phí tự bảo dỡng.
Lập sơ đồ công nghệ sản xuất
Theo đề bài, tàu vận chuyển hàng theo tuyến Sài Gòn Singapore, ta có sơ đồ

công nghệ chuyến đi nh sau:
STT
Tu
Sơ đồ công nghệ chuyến đi
1 Blue Star
Si Gũn Singapore

L=644 HL
2 Lan Hạ
Si Gũn Thỏi Lan

L=1400 HL
10
ch
KT
ch
t
T
n
=

+=
dcch
ttt
ch
KT
ch
t
T
n

=
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Chơng 3: lập dự án đầu t
3.1 Tính khả năng vận chuyển của tàu.
Ta có công thức tính khả năng vận chuyển trong 1 năm của tàu nh sau:
Q
n
= Q
ch
. n
ch

(M
3
)
Trong đó:
Q
ch
: khả năng vận chuyển chuyến đi của tàu (M
3
/chuyến)
n
ch
: số chuyến đi trong 1 năm (chuyến)
Số chuyến đi trong năm (n
ch
): (chuyến)

T
KT

: thời gian khai thác tàu trong năm (ngày) T
KT
= 300 (ngày)
Thời gian chuyến đi của tàu:


Trong đó:
t
ch:
:Thời gian chuyến đi (ngày/chuyến)
t
c
: Thời gian chạy trong chuyến đi (ngày/chuyến)

=
Vkt
L
tc
*2
t
d
: Thời gian đỗ trong chuyến đi (ngày/chuyến)
L : Khoảng cách tuyến đờng tàu chạy(Km)
V
: tốc độ tàu chạy bình quân trong ngày(Km/ ngày)
11
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Số chuyến đi trong năm (chuyến)

T

KT
: thời gian khai thác tàu trong năm (ngày) T
KT
= 300 (ngày
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Blue Star Lan Hạ
1
Khoảng cách vận chuyển
Km 820 2700
2
Tốc độ khai thác
Km/ngày 480 528
3
Thời gian khai thác
Ngày
300 300
4
Thời gian tàu chạy chuyến
Ngày/chuyến
3,4 10.227
5
Thời gian tàu đỗ
Ngày/chuyến 5 3.5
6
Thời gian chuyến đi
Ngày/chuyến 8,4 13.727
7
Số chuyến đi trong năm
Chuyến 35 22
Q
ch

= D
TB
*
Trong đó:
D
TB
:trọng tải toàn bộ của tàu ( tn)
: hê số lợi dụng trọng tải thực trở ( = 0,8 0,95)
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Blue Star Tàu B
1 Thời gian khai thác
Ngày/ nm
300 300
2 Thời gian chuyến đi
Ngày/ chuyn
8,4 13,727
3 Trọng tải toàn bộ M
3
11.000 9.500
4
Khả năng vận chuyển của
tàu trong 1 chuyến
M
3
/ chuyn
9900 8550
5 Số chuyến trong năm
Chuyn
35 22
6
Khả năng vận chuyển trong

năm
M
3
/ nm
346.500 188.100
3.2 Tính nhu cầu tàu và tổng vốn đầu t ban đầu
Nhu cầu tàu : n
t
=
Qn
Qt
(chic)
12
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Trong đó:
n
t
: Nhu cầu về số lợng tàu (chiếc)
Q
t
: Nhu cầu vận chuyển trong một năm (M
3
)
Q
n
: Khả năng vận chuyển của tàu trong 1 năm (M
3
)
Nhu cầu tổng vốn đầu t ban đầu
3.3 Tính chi phí khai thác

3.3.1 Chi phí khấu hao tàu:
Là vốn tích luỹ của chủ tàu dùng để phục hồi lại giá trị ban đầu của tàu đồng
thời để tái sản xuất mở rộng.
Gọi A là mức khấu hao hàng năm A =
N
SGTB

Trong đó:
GTBĐ: giá trị ban đầu của tàu (đồng)
S: Giá tri còn lại của tau sau khi khai thác (đồng)
N: số năm tính khấu hao (năm)
Đơn vị: tỷđồng
Chỉ tiêu Blue Star Lan Hạ
Giá trị ban đầu của tàu 15.10
9
12.10
9
Giá trị còn lại sau 10 năm 12.10
9
10.10
9
Mức khấu hao hàng năm 8,4.10
9
6,4.10
9
3.3.2 Chi phí sửa chữa lớn (C
scl
)
C
SCL

= k
SCL
* K
t

(tỷ đồng/năm)
Trong đó
k
SCL
: Tỷ lệ khấu hao SCL theo kế hoạch, lấy k = 3,2%
K
t
: Giá trị ban đầu của tàu
3.3.3 Chi phí sửa chữa thờng xuyên ( C
SCTX
):
Sửa chữa thờng xuyên là việc duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu ở trạng thái bình
thờng để đảm bảo kinh doanh đợc. Sửa chữa thờng xuyên đợc lặp đi lặp lại và tiến
hành trong năm. Chi phí dự kiến đợc xác định theo công thức sau:
C
SCTX
= K
TX
* K
t

(t ng/nm)
Trong đó :
13
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t

K
t:
Giá trị ban đầu của tàu (đồng)
K
TX
: hệ số tính đến sửa chữa thờng xuyên, hệ số này phụ thuộc vào từng loại tàu,
lấy K
TX
= 1%
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Blue Star Lan Hạ
Giá trị ban đầu của tàu 105.10
9
80.10
9
Chi phí sửa chữa lớn 3,36.10
9
2,56.10
9
Chi phí sửa chữa thờng xuyên 1,05.10
9
0,8.10
9
Tổng chi phí sửa chữa tàu trong 1
nm
4,41.10
9
3,36.10
9
3.3.4 Chi phí vật rẻ mau hỏng

Trong quá trình khai thác dụng cụ, vật liệu bị hao mòn, h hỏng hằng năm phải
mua sắm để trang bị cho tàu hoạt động bình thờng. Các loại vật liệu, vật rẻ mau
hỏng bao gồm: sơn, dây neo, vải bạt Chi phí này đợc lập theo kế hoạch dự toán
phụ thuộc vào từng loại tàu. Dự tính chi phí này đợc xác định theo công thức sau:
C
Vr
= K
Vr
* K
t
(tỷ đồng/năm)
Trong đó:
K
Vr
: hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, lấy K
Vr
= 1,2%
K
t
: giá trị ban đầu của tàu
C
Vr
: chi phí vật rẻ mau hỏng ( đồng/năm)
3.3.5 Chi phí bo him tu ( C
BH
)
Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm
cho con tàu của mình để trong quá trình khai thác nếu tàu gặp rủi ro bị tổn thất thì
công ty bảo hiểm sẽ bồi thờng. Phí bảo hiểm tàu phụ thuộc vào loại bảo hiểm, điều
kiện bảo hiểm mà chủ tàu mua, vào giá trị của tàu, trang thiết bị trên tàu, tình trạng

kỹ thuật của tàu. Hiện nay các chủ tàu thờng mua 2 loại bảo hiểm là bảo hiểm thân
tàu và bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu.
C
BH
= C
BHTT
+ C
P&I

(

tỷ đồng/năm)
Trong đó:
C
BH
: Chi phí bảo hiểm
C
BHTT
: chi phí bảo hiểm thân tàu
C
P&I:
chi phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu
14
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Vậy chi phí bảo hiểm thân tàu là:
C
BHTT
= K
T
* K

BHTT
K
T
: giá trị của tàu
K
BHTT
: tỷ lệ bảo hiểm thân tàu
Chi phí trách nhiệm dân sự của chủ tàu
C
P&I
= GRT * K
P&I
GRT: dung tích đăng ký
K
P&I
: tỷ lệ bảo hiểm P&I
15
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Blue Star Lan Hạ
Dung tích đăng ký GRT M
3
9900 8550
Tỷ lệ bảo hiểm P&I K
P&I
Đồng/M
3
85.000 75.000
Chi phí bảo hiểm P&I C
P&I
Đồng 0,8415.10

9
0,64125.10
9
Giá trị tàu KT Đồng 105.10
9
80.10
9
Tỷ lệ bảo hiểm thân tàu K
BHTT
% 1,5 1,5
Chi phí bảo hiểm thân tàu C
BHTT
Đồng 1,575.10
9
1,2.10
9
Chi phí bảo hiểm trong 1
năm
C
BH
Đồng 2,4165.10
9
1,84125.10
9
3.3.6 Chi phí lng thuyn viên ( C
L
)
Cách trả lơng cho thuyền viên đợc áp dụng theo hình thức lơng thời gian
Theo số liệu ban đầu:
Chi phí lơng cho tàu A là: 1,4.10

9
đồng/nm
Chi phí lơng cho tàu B là: 1,2.10
9
đồng/năm
3.3.7 Chi phí quản lý :
Là khoản chi phí mà chủ tàu chi ra để trả lơng cho cán bộ làm công tác trên bờ.
Chi phí quản lý hành chính cũng đợc tính theo tỷ lệ của quỹ lơng trả cho thuyền
viên trên tàu.
Dự tính chi phí quản lý nh sau :
C
QL
= K
QL
* C
L
(tỷ đồng/nm)
K
QL

:hệ số tính đến chi phí quản lý, lấy K
ql
= 10%
C
L
: chi phí lơng
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu Blue Star Lan Hạ
Chi phí luơng 1,4.10
9

1,2.10
9
Chi phí quản lý 0,14.10
9
0,12.10
9
3.3.8 Chí phí tiền ăn ( C
TA
)
C
TA
= N
TV
* M
TA
(tỷ đồng/nm)
N
TA
: số thuyền viên trên tàu (ngời)
16
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
M
TA
: mức tiền ăn ( tỷ đồng/ ngời/ năm)
Đơn vi: tỷ đồng
Chỉ tiêu Blue Star Lan Hạ
Số thuyền viên(ngời) 26 24
Mức tiền ăn trong 1 năm của 1 ngời
(đồng/ngời/năm)
7.300.000 7.300.000

Chi phí tiền ăn (đồng/năm) 0,1898.10
9
0,1752.10
9

3.3.9 Chi phí bảo hiêm xã hội, bảo hiểm y tế ( C
BHXH, BHYT
)
Theo quy định thì chi phí BHXH, BHYT tính theo tỷ lệ % tổng qũy lơng, Vây
chi phí BHXH, BHYT trong 1 năm của thuyền viên đợc tính nh sau :
C
BHXH,BHYT
= C
L
* K
BHXH,BHYT

(đồng/năm)
Trong đó
C
L
: tổng chi phí lơng cho thuyền viên trong 1 năm
K
BHXH,BHYT
: tỷ lệ trích, theo qui định K
BHXH,BHYT
= 19%
Tính cho từng tàu:
Chi phí BHXH, BHYT của tàu A là: C
BHXH,BHYT

= 0,19 * 1,4= 0,266 (tỷ đồng/năm)
Chi phí BHXH, BHYT của tàu B là: C
BHXH,BHYT
= 0,19 * 1,2= 0,228 (tỷ đồng/năm)
3.3.10 Chi phí nhiên liệu :
Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí khai thác. Chi phí này
phụ thuộc vào công suất máy móc, loại nhiên liệu và đợc tính theo công thức sau :
C
NL
= C
d
+ C
c
Trong đó:
C
d
là chi phí nhiên liệu tàu đỗ
C
c
là chi phí nhiên liệu tàu chạy
(1) Tính chi phí nhiên liệu tàu đỗ C
d
= C
ng.d
* T
d
(tỷ đồng/năm )
C
ng.d
: chi phí nhiên liệu cho 1 ngày tàu đỗ (đồng/ng y)

(2)Chi phí nhiên liệu chạy C
c
= C
ng.c
* T
c
C
ng.c
: chi phí nhiên liệu cho 1 ngày tàu chạy (đồng/năm)
17
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Chỉ tiêu Đơn vị tính Blue Star Lan Hạ
Giá nhiên liệu
USD/tn
160 160
Tiêu hao nhiên liệu đỗ Tấn/ngày đỗ 2,0 1,9
Thời gian đỗ Ngày/chuyến 5 3,5
Nhiên liệu tiêu hao khi tàu đỗ Tấn/chuyến 10 6,65
Tiêu hao nhiên liệu trong
1 năm
Tấn/năm 190 146,3
Chi phí nhiên liệu đỗ cho
1 năm
USD/năm 30.400 23.408
Thời gian tàu chạy Ngày/chuyến 11,25 10,227
Tiêu hao nhiên liệu chạy Tấn/ngày chạy 21 19
Nhiên liệu tiêu hao cho
1 chuyến chạy
Tấn/chuyến 236,25 194,313
Nhiên liệu tiêu hao cho

1 năm chạy
Tấn/năm 4488,75 4274,886
Chi phí nhiên liệu cho
1 năm chạy
USD/năm 718.200 683.981,76
chi phí nhiên liệu
USD/nm
748.600 941469,76
Giả sử tỷ giá :
16.000 đồng/USD
đồng/năm 11,9776.10
9
11,3182.10
9
18
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
3.3.11 Chi phí bến cảng:
Chi phí bến cảng là chi phí mà chủ tàu phải trả cho công viêch phục vụ, xếp dỡ
hàng hoá và hoa tiêu tàu ra vào cảng, thuê tàu lai dắt, chi phí đổ rác, làm vệ sinh ở
hai đầu cảng.
C
BC
= C
ch
* n
ch
(tỷ đồng/năm)
C
ch
: chi phí bến cảng 1 chuyến đi (đồng/chuyến)

n
ch
: số chuyến đi trong 1 năm
Chỉ tiêu Blue Star Lan Hạ
Chi phí bến cảng trong 1 chuyến đi 0,025 0,023
Chi phí bến cảng trong 1 năm 0,475 0,506
3.3.12 Hoa hồng phí:
Đầy là khoản chi phí cho môi giới hợp đồng vận chuyển hàng hoá, số tiền này đ-
ợc xác định nh sau:
C
HH
= D
N
* K
HH
(tỷ đồng/năm)
C
HH
: Chi phí hoa hồng
k
HH
: tỷ lệ trích hoa hồng
D
N
: Doanh thu trong 1 nm ; D
N
= n
ch
* Q
ch

* f
F : Phí vận chuyển
Ly K
HH
= 3,75% cho cả hai tàu
Chỉ tiêu Đơn vị tính Blue Star Lan Hạ
19
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Số chuyến vận chuyển Chuyến/năm 19 22
Giá cớc vận chuyển USD/M
3
20 20
Khả năng vận chuyển
M
3
/chuyn
9900 8550
Tỷ giá hối đoái Đồng/USD 16000 16000
Chi phí hoa hồng Tỷ/năm 2,2572 2,2572
3.3.13 Chi phí khác:
Ngoài những khoản chi phí khai thác cho tàu đã nêu ở trên còn có những khoản
chi phí phụ thuộc vào tùng chuyến đi cụ thể của tàu goi là những khoản chi phí
khác.
Khoản chi phí này thờng đợc dụ kiến dựa trên tổng các khoản chi đã đợc trình
bày ở trên:
Chỉ tiêu
Diamond Star Lan Hạ
Chi phí khấu hao 8.4 6.4
Chi phí sửa chữa 4.41 3.36
Chi phí vật rẻ mau hỏng 1.26 0.96

Chi phí bảo hiểm 2.41651 1.84125
Chi phí lơng thuyền viên 1.4 1.2
Chi phí quản lý 0.14 0.12
Chi phí tiền ăn 0.1898 0.1752
Chi phí BHXH, BHYT 0.266 0.228
Chi phí nhiên liệu 11.9776 11.3182
Cảng phí 0.475 0.506
Chi phí hoa hồng 2.2572 2.2572
Chi phí khác 0.15 0.1
Tổng 33.34211 28.4659
3.4 Lập phơng án trả vốn vay
Vốn cố định vay: 40.10
9
đồng
Gọi số vốn vay là C
Do vậy C=40.10
9
đồng
20
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Lãi suất 18%/năm
Gọi số tiền trả nợ mỗi kỳ là A.
Ta có: A=
8
04000000000
=5.10
9
(đồng/kỳ)
Kỳ hạn trả 1 lần/1 năm
Lãi suất 18%/năm

P = 18%
Bảng thanh toán nợ.
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Lần
trả
nợ
Nợ vốn Trả gốc Trả lãi
Trả gốc
và lãi
1 1 40 5 7.2 12.2
2 2 35 5 6.3 11.3
3 3 30 5 5.4 10.4
4 4 25 5 4.5 9.5
5 5 20 5 3.6 8.6
6 6 15 5 2.7 7.7
7 7 10 5 1.8 6.8
8 8 5 5 0.9 5.9
3.5 Tính chi phí kinh doanh
Từ kết quả trên ta có tổng chi phí kinh doanh của từng dự án:
C
KD
= 2 * C
KT
+ chi phí lãi vay
Trong đó:
C
KD
: tổng chi phí kinh doanh (đồng)
C

KT
: tổng chi phí khai thác (đồng)
Ta có bảng chi phí kinh doanh của dự án mua 2 tàu A trong 10 năm:
Đơn vị: đồng
Năm
Chi phí khai
thác
Chi phí lãi
vay
Chi phí kinh
doanh
21
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
1 66,6842 7,2 73,8842
2 66,6842 6,3 72,9842
3 66,6842 5,4 72,0842
4 66,6842 4,5 71,1842
5 66,6842 3,6 70,2842
6 66,6842 2,7 69,3842
7 66,6842 1,8 68,4842
8 66,6842 0,9 67,5842
9 66,6842 0 66,6842
10 66,6842 0 66,6842
Tơng tự ta có bảng chi phí khai thác của dự án mua 2 tàu B:
Đơn vị: đồng
Năm
Chi phí khai
thác
Chi phí lãi
vay

Chi phí kinh
doanh
1 56,9318 7,2 64,1318
2 56,9318 6,3 63,2318
3 56,9318 5,4 62,3318
4 56,9318 4,5 61,4318
5 56,9318 3,6 60,5318
6 56,9318 2,7 59,6318
7 56,9318 1,8 58,7318
8 56,9318 0,9 57,8318
9 56,9318 0 56,9318
10 56,9318 0 56,9318
3.6 Tính doanh thu hàng năm
22
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
Doanh thu = Khả năng vận chuyển trong 1 năm x cớc phí vận chuyển
Cớc phí : 20 USD/M
3
Vậy doanh thu trong 1 năm của 1 tàu:
20 x 188100*16000 =60.192.000.000(đồng)
3.7 Tính lãi (lỗ) hàng năm
Lợi nhuận của dự án đợc tính theo công thức:
Lợi nhuận trớc thuế = Doanh thu Chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trớc thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp = lợi nhuận trớc thuế * thuế suất 28%
Tơng tự ta tính cho các năm tiếp theo và cho tàu B. Kết quả đợc tổng hợp trong
bảng sau:
Bảng tổng hợp lợi nhuận cho tàu Blue Star
Đơn vị: tỷ đồng
Năm

Chi phí kinh
doanh
Doanh thu
Lợi
nhuận
Thuế
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
1 73,8842 120,3840 46,4998 13,0199 33,4798
2 72,9842 120,3840 47,3998 13,2719 34,1278
3 72,0842 120,3840 48,2998 13,5239 34,7758
4 71,1842 120,3840 49,1998 13,7759 35,4238
5 70,2842 120,3840 50,0998 14,0279 36,0718
6 69,3842 120,3840 50,9998 14,2799 36,7198
7 68,4842 120,3840 51,8998 14,5319 37,3678
8 67,5842 120,3840 52,7998 14,7839 38,0158
9 66,6842 120,3840 53,6998 15,0359 38,6638
10 66,6842 120,3840 53,6998 15,0359 38,6638
Bảng tổng hợp lợi nhuận cho tàu Lan Hạ
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Chi phí kinh
doanh
Doanh thu
Lợi
nhuận
Thuế
TNDN
Lợi nhuận

sau thuế
1 64,1318 120,3840 56,2522 15,7506 40,5016
2 63,2318 120,3840 57,1522 16,0026 41,1496
23
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
3 62,3318 120,3840 58,0522 16,2546 41,7976
4 61,4318 120,3840 58,9522 16,5066 42,4456
5 60,5318 120,3840 59,8522 16,7586 43,0936
6 59,6318 120,3840 60,7522 17,0106 43,7416
7 58,7318 120,3840 61,6522 17,2626 44,3896
8 57,8318 120,3840 62,5522 17,5146 45,0376
9 56,9318 120,3840 63,4522 17,7666 45,6856
10 56,9318 120,3840 63,4522 17,7666 45,6856
24
Bài tập lớn : Quản trị dự án đầu t
3.8 Phân tích tính khả thi về tài chính của dự án
3.8.1 Lựa chọn chỉ tiêu dùng để đánh giá mặt tài chính của dự án
3.8.1.1 Các chỉ tiêu dùng trong phân tích tài chính của dự án
A. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tàu chính của dự án không qui về cùng mặt bằng
thời gian
- Hệ số vốn tự có so với vốn vay
- Tỷ trọng vốn tự có so với tổng vốn đầu t
- Tỷ lệ giữa vốn lu động với nợ ngắn hạn
- Tỷ lệ giữa lợi nhuận thuần và khấu hao với nợ đến hạn phải trả
- Tỷ lệ giữa lãi ròng với vốn đầu t
1. Các chỉ tiêu hiệu quả dùng hiện giá
a) Giá trị hiện tại thuần (NPV)
- Giá trị hiện tại thuần là tổng giá trị hiện tại của các dòng lợi ích gia tăng hoặc là
hiệu số giữa tổng giá trị hiện tại của các dòng lợi ích và tổng giá trị hiện tại của các
dòng chi phí khi đã đợc chiết khấu với một tỷ suất chiết khấu nhất đinh.

)
)1()1(
(
0

=
+

+
=
n
t
t
ti
t
ti
r
C
r
B
NPV
B
ti:
: dòng lợi ích năm thứ i
C
ti:
: dòng chi phí năm thứ i
n : số năm tính NPV
Gọi
=

ti
B
B
ti
C
ti
: là lợi ích gia tăng năm thứ i
)
)1(
(
0

=
+

=
n
t
t
ti
r
B
NPV
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu t về mặt tài chính. Nó cho biết tổng số tiền
mà chủ đầu t thu về không phải chi cho bất kỳ khoản nào ở các năm đa về hiện tại
của cả đời dự án hoặc tính đến một năm bất kỳ nào.
- Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu này:
Khi NPV >0 => Dự án khả thi về mặt tài chính. Trong trờng hợp một dự án có
nhiều phơng án hoặc nhiều dứ án đợc đa ra chỉ đợc phép chọn một một hoặc một số
25

×